Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu


doanh nghiệp (hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế).

b) Chứng từ sử dụng

- Chiết khấu thương mại: Hóađơn GTGT có ghi chiết khấu thương mại

- Hàng bị trả lại: Hóađơn GTGT , Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại

- Giảm giá hàng bán: Hóađơn GTGT giảm giá

c) Tài khoản sử dụng

Tài khoản sử dụng: TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:

- TK 5211: Chiết khấu thương mại

- TK 5212: Giảm giá hàng bán

- TK 5213: Hàng bán bị trả lại

Kết cấu tài khoản TK 521

TK 521


- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.

- Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán ra.

- Các khoản giảm giá hàng bán được chấp thuận.


Kết chuyển số chiết khấu thương mại,hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán về TK 511 để xác định doanh

thu thuần của kỳ kế toán.


Số phát sinh bên nợ Số phát sinh bên có


Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ


d) Sơ đồ hạch toán

TK 111,112,131


TK 521


TK 511



Khi phát sinh các khoản: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại

Kết chuyển Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại



Giảm các khoản thuế

TK 333


Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

d) Sổ sách kế toán

- Sổ đăng ký chứng từ ghi số ( S02b – DN)

- Sổ cái TK 521 (S02c1 – DN)

- Sổ chi tiết TK 521 (S38 – DN)

2.1.1.4.Chi phí giá vốn hàng bán

a) Khái niệm

Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Trị giá vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán ra trong kỳ; các chi phí liên quan đến các hoạt động kinh doanh. đầu tư bất động sản như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán. thanh lý bất động sản đầu tư.

b) Chứng từ sử dụng

Chứng từ sử dụng gồm: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý, Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn, Bảng phân bổ giá vốn.


c) Tài khoản sử dụng

Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán Kết cấu tài khoản 632:

Nợ TK 632 Có


+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.

+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bìn thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;

+ Các khoản hao hụt. mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thườngdo trách nhiệm cá nhân gây ra;

+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dựphòng giảm giá hàng tồn kho phảilập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết).

Số phát sinh bên nợ

+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm. hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ

sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;

+ Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính

(chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);

+ Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;


Số phát sinh bên có

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 172 trang tài liệu này.

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - 4


TK 632 không có số dư cuối kỳ


d) Sơ đồ hạch toán


TK 154


TK 632


TK 911

Sản phẩm sản xuất tiêu thụ ngay không qua nhập kho

TK 229

Trích lập dự phòng giảm

Kết chuyển giá vốn hàng bán


TK 229

giá hàng tồn kho TK 155,165

Giá vốn thành phẩm, hàng hóa xuất bán


TK 157

Hàng gửi đi bán xác định là đã bán

Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho


TK 155,156


Giá vốn thành phẩm, hàng hóa bị trả lại đã nhập kho


TK 152,153,138

Phản ánh hao hụt, mất mát hàng tồn kho



Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán

e) Sổ sách sử dụng

- Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ (S02b – DN)

- Sổ cái TK 632 (S02c1- DN)

- Sổ chi phí sản xuất kinh doanhTK 632(S36 – DN)

2.1.1.5. Chi phí bán hàng

a) Khái niệm

Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí quản cáo, chi phí vật liệu, bao bì,…

b) Chứng từ sử dụng


Chứng từ sử dụng gồm: Hóa đơn GTGT dịch vụ mua vào, Phiếu chi. Bảng phân bố tiền lương và bảo hiểm xã hội, Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định.

c) Tài khoản sử dụng

Tài khoản sử dụng: TK 641 – Chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng gồm 7 tài khoản cấp 2:

- TK 6411: Chi phí nhân viên

- TK 6412: Chi phí nguyên vật liệu. bao bì

- TK 6413: Chi phí dụng cụ. đồ dùng

- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ

- TK 6415: Chí phí bảo hành

- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài

- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác

Kết cấu tài khoản 641:

Nợ TK 641 Có


Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm,hàng hoá, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.


Số phát sinh bên nợ

- Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ;

- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinhdoanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.

Số phát sinh bên có


TK 641 không có số dư cuối kỳ


d) Sơ đồ hạch toán


TK 111,112,152,153,…


TK 641 TK 111,112,…


Chi phí vật liệu, công cụ

Các khoản thu giảm chi phí

TK 133

TK 334, 338

Chi phí tiền lương và các

Khoản trích theo lương

TK 911


Kết chuyển chi phí bán hàng

TK 214

Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 352

Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hóa sản phẩm

TK 352

Hoàn nhập dự phòng trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa

TK 242, 335

Chi phí phân bổ dần chi phí trích trước


TK 111,

112,141, 331


Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác

Thuế

TK 133

Thuế GTGT đầu vào không được

GTGT

khấu trừ nếu được tính vào chi phí bán hàng

Sơđồ 2.4. Sơđồ hạch toán chi phí bán hàng

e) Sổ sách sử dụng

- Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ (S02b – DN)

- Sổ cái TK 641 (S02c1 – DN)


- Sổchi phí sản xuất kinh doanh TK 641 (S36 – DN)

2.1.1.6. Chi phí quản lý doanh nghiệp

a) Khái niệm

Chi phí quản lí doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ 1 hoạt động nào. Chi phí quản lí bao gồm nhiều loại như: chi phí quản lí kinh doanh, chi phí hành chính và chi phí chung khác.

b) Chứng từ sử dụng

Tài khoản sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí bán hàng gồm 8 tài khoản cấp 2:

- TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý

- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý

- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng

- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ

- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí

- TK 6426: Chi phí dự phòng

- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài

- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác

Kết cấu tài khoản 642:

Nợ TK 642 Có


Tập hợp nghiệp.

chi

phí

quản

doanh

- Khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ;

.






- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để tính kết quả

kinh doanh trong kỳ.







Số phát sinh bên có


TK 642 không có số dư cuối kỳ


d) Sơ đồ hạch toán

TK 334,338

Chi phí nhân viên quản lý


TK 111,112152,153

Chi phí vật liệu, dụng cụ


TK 642

Gía trị thu hồi ghi giảm chi phí


TK 111,112,138


TK 911


TK 214

TK 133

Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp


TK 111,112,331

Chi phí khấu hao


Thuế, phí và lệ phí


Hoàn nhập số liệu chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòiđã trích lập năm

TK 2293

TK 2293


Chi phí dự phòng phải thu khó đòi

trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay


TK 111,112, 331


TK 133


Hoàn nhập dự phòng phải trả

TK 352


Chi phí khác


TK 242,335


Chi phí bổ dần, cho phí trích trước


TK 352


Dự phòng phải trả về cơ cấu doanh nghiệp, hợp đổng có rủi ro lớn, dụ phòng phải trả khác


Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

e) Sổ sách kế toán

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (S02b – DN)

- Sổ cái TK 642 (S02c1 – DN)

- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 642 ( S36 – DN)

Xem tất cả 172 trang.

Ngày đăng: 17/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí