Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 111
2.1.1.5. Sổ sách kế toán
- Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ (S02b-DN)
- Chứng từ ghi sổ (S02a- DN)
- Sổ cái TK 111 (S02c1-DN)
- Sổ chi tiết quỹ tiền mặt 111 (S07a-DN)
2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
2.1.2.1. Khái niệm
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - 1
- Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - 2
- Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền, Các Khoản Phải Thu.
- Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Kế Toán Vốn Bằng Tiền , Các Khoản Phải Thu.
- Thực Trạng Tình Hình Kế Toán Vốn Bằng Tiền, Các Khoản Phải Thu Tại Công Ty Tnhh Mtv Xăng Dầu Tây Nam Bộ - Cn Xăng Dầu Hậu Giang Và Kết Quả Nghiên
- Thực Trạng Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu Tại Công Ty Tnhh Mtv Xăng Dầu Tây Nam Bộ-Cn Xăng Dầu Hậu Giang
Xem toàn bộ 142 trang tài liệu này.
Là tài khoản dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm các khoản tiền gửi tại Ngân hàng của Doanh nghiệp.
2.1.2.2. Chứng từ sử dụng
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có
- Bảng sao kê ngân hàng (kèm theo chứng từ có liên quan: Uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản,…)
2.1.2.3. Tài khoản sử dụng TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” Kết cấu tài khoản 112
Nợ TK 112
Các khoản tiền Việt Nam,
Có Các khoản tiền Việt Nam
ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào Ngân hàng:
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
- Chênh lệc đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm
ngoại tệ, vàng tiền tệ rút ra từ Ngân hàng:
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
- Chênh lệc đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm
GVHbDá:oTcHáÁoI.THỊ BÍCH TRÂN 9
báo cáo.
SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƯ
TK - 112 số dư nằm bên Nợ TK 112 có 3 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy định ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ của doanh nghiệp đang gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo.
2.1.2.4. Sơ đồ hạch toán
Nợ
111
TK 112
Có
111
Gửi tiền mặt vào Ngân hàng Rút tiền gửi ngân hàng
121,128,221
Thu hồi vốn đầu tư ngắn hạn, dài hạn
515 635
về nhập quỹ tiền mặt
Các khoản đầu tư bằng tiền mặt
121,128,221
128,141,131,
136,138
Thu nợ phải thu, các khoản tạm ứng, cho vay
Mua TSCĐ, BĐSĐT,
Chi đầu tư XDCB,…
133
211,213,217,241
211,213,217,
152,..
333
411
Nhận trợ cấp trợ, trợ giá NSNN
Nhận gốp vốn liêm doanh
Mua vật tư, hàng hóa, công cụ, TSCĐ, đầu tư XDCB bằng tiền mặt
331,341,333,
336,338
liên kết, cổ phần ,… Thanh toán các khoản nợ phải trả, nợ vay
511,515,711
Doanh thu, thu nhập khác bằng tiền mặt
3331
Thuế GTGT
338
Nhận tiền của các bên trong hợp Đồng BCC không thành lập pháp nhân
411,421,414,418
,353,356
Trả lại vốn gốp, trả lại cổ tức, lợi nhuận cho
521
Thanh toán các khoản chiết khấu thýòng mại,
3331
Thuế GTGT
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 112
2.1.2.5. Sổ sách kế toán
- Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ (S02b-DN)
- Chứng từ ghi sổ (S02a- DN)
- Sổ cái TK 112 (S02c1-DN)
- Sổ tiền gửi ngân hàng TK 112 (S08-DN)
2.2. Kế toán các khoản phải thu
2.2.1. Kế toán tạm ứng
2.2.1.1. Khái niệm
Là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó được phê duyệt. Nhười nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại doanh nghiệp.
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Phiếu chi
- Phiếu thu
- Bảng thanh toán tạm ứng
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng
TK 141 “Tạm ứng” Kết cấu tài khoản 141
Nợ TK141
- Các khoản tiền, vật tư
Có
- Các khoản tạm ứng đã
đã tạm ứng cho người lao động của doanh nghiệp.
được thanh toán.
- Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương.
- Các khoản vật tư sử dụng
không hết nhập lại kho.
2.2.1.4. Sơ đồ kế toán
Nợ
Số dư nằm bên Nợ
TK 141 Có
152,153
Tạm ứng vật liệu, dụng cụ
152, 153, 241,
331,642
Thanh toán tạm ứng
111, 112
Tạm ứng bằng tiền
111
Khoản tạm ứng chi
không biết
334
111
Khoản tạm ứng chi không
hết trừ vào lương
Nếu số đã nộp tạm ứng
không phải chi thêm
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán tài khoản 141
2.2.1.5. Sổ sách kế toán
- Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ (S02b-DN)
- Chứng từ ghi sổ (S02a- DN)
- Sổ cái TK 141 (S02c1-DN)
- Sổ chi tiết các tài khoản TK 141 (S38-DN)
2.2.2. Kế toán nợ phải thu khách hàng
2.2.2.1. Khái niệm
Khoản phải thu khách hàng là giá trị thanh toán của các loại vật tư, hàng hóa, dịch vụ,… mà khách hàng đã nhận được của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán tiền hàng.
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng
- Hợp đồng mua bán
- Phiếu thu
- Biên bảng kiểm kê hàng
- Chứng từ có liên quan khác
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng 131 “Phải thu khách hàng”
Nợ TK 131 Có
Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính:
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
Số tiền khách hàng đã trả nợ:
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khác hàng:
- Khoảng giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng có khiếu nại:
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT).
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
TK này có số dư nằm bên Có
2.2.2.4. Sơ đồ hạch toán
Nợ TK 131 Có
511,515
Doanh
chưa tiền
635
thu
thu
Tổng phải
Chiết khấu thanh toán
thanh toán
3331
521
Chiết khấu thương mại, giảm
Thuế GTGT
(nếu có)
711
33311
Thu
nhập
Tổng số tiền
do thanh lý, nhượng bán TSCĐ chưa
thu tiền
KH phải
thanh
Thuế GTGT ( nếu có)
111,112,113
111,112
Khách hàng ứng trước hoặc
thanh toán tiền
Các khoản chi hộ khác hàng
331
Bù trừ
413
Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh giá các khoản phải thu của khách hàng
bằng ngoại tệ cuối kỳ
2293,642
Nợ khó đòi xử lý xóa sổ
152,153,156,611
KH thanh toán nợ bằng hàng tồn kho
133
Thuế GTGT (Nếu có)
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán TK - 131
2.2.1.5. Sổ sách kế toán
- Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ (S02b-DN)
- Chứng từ ghi sổ (S02a- DN)
- Sổ cái TK 131 (S02c1-DN)
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua TK 131 (S31- DN).
2.3. Báo cáo tài chính
Tài khoản 111,112,141,131 được tổng hợp lên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03-DN) và Bảng cân đối kế toán (B01-DN).
2.3.1. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dic̣ h vu ̣và doanh thu khác (Mã số 01)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu (tổng giá thanh toán) trong kỳ do bán hàng hóa , thành phẩm , cung cấp dic̣ h vụ, tiền bản quyền, phí, hoa hồng và các khoản doanh thu khác (như bán chứ ng khoán kinh doanh), kể cả các khoản tiền đã thu từ các khoản nơ ̣ phải thu liên quan đến các giao dic̣ h bán hàng hoá , cung cấp dic̣ h vu ̣và doanh thu k hác phát sinh từ các
kỳ trước nhưng kỳ này mới thu được tiền và số tiền ứng trước của người mua hàng hoá, dịch vụ.
Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản tiền thu từ thanh lý , nhươn
g bán
TSCĐ, BĐSĐT, tiền thu hồi các khoản cho vay , góp vốn đầu tư vào đơn vị
khác, cổ tứ c và lơi
nhuân
đươc
chia và các khoản tiền thu khác đươc
phân loai
là luồng tiền từ hoạt động đầu tư; Các khoản tiền thu được do đi vay, nhân góp của chủ sở hữu được phân loaị là luồng tiền từ hoaṭ đôṇ g tài chính.
vốn
Số liêu
để ghi vào chỉ tiêu này đươc
lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112
(phần thu tiền), sổ kế toán các tài khoản phải thu (chi tiết tiền thu từ bán hàng ,
cung cấp dic̣ h vuc
huyển trả ngay các khoản nơ ̣ phải tra)̉, sau khi đối chiếu với sô
kế toán các TK511, 131 (chi tiết các khoản doanh thu bán hàn,gcung cấp dic̣ h vu
thu tiền ngay, số tiền thu hồi các khoản phải thu hoăc thu tiêǹ ứ ng trước otrng kỳ)
hoăc
các TK 515, 121 (chi tiết số tiền thu từ bán chứ ng khoán kinh doan)h.
- Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá , dịch vụ (Mã số 02)