Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền, Các Khoản Phải Thu.


CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề

Hiện nay nền kinh tế của nước ta đang hoạt động trong cơ chế thị trường với sự cạnh tranh gây gắt của nhiều thành phần kinh tế khác,sự đổi mới về chính sách tài chính, quản lý sử dụng vốn bằng tiền và các khoản phải thu luôn luôn đồi hỏi sự kiểm tra chặt chẽ. Mỗi ngày các doanh nghiệp luôn có các khoản chi tiền để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó có nguồn thu để nguồn vốn thu chi xen kẽ lẫn nhau, các khoản thu là để có vốn bằng tiền để chi. Dòng lưu chuyển tiền tệ luôn chuyển động không ngừng do đó để theo dòi kịp thời và cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin về thực trạng kế toán vốn bằng tiền và nguồn thu trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là khâu rất quan trọng, nó giúp nhà quản lý nắm bắt được tình hình thực tại của doanh nghiệp mình từ đó đưa ra những quyết định có lợi cho doanh nghiệp. Các khoản phải thu cũng rất quan trọng vì nó thường bị người mượn chiếm dụng, nếu số tiền lớn nó sẽ ảnh hưởng đến việc huy động vốn của doanh nghiệp. Bên cạnh đó việc nghiên cứu xác định các nhân tố tác động đến hiệu quả kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu cũng giúp ít rất nhiều cho chất lượng thông tin cung cấp cho nhà quản lý hữu hiệu và chính xác.

Nhận thấy được tầm quan trọng trên tôi quyết định chọn đề tài “Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ - CN xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp.

1.2. Mục tiêu nghiêm cứu

1.2.1. Mục tiêu chung

- Nghiên cứu thực trạng công tác “Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ chi nhánh xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này. Thông qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao công tác Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ chi nhánh xăng dầu Hậu Giang.

- Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu từ đó đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đến công tác kế toán trên.


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 142 trang tài liệu này.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.2.1. Mục tiêu cụ thể của công tác kế toán

Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - 3

- Đề xuất các cơ sở lý luận về công tác “Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu.

- Nghiên cứu thực trang công tác “Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang.

- Đánh giá ưu điểm và tồn tại của công tác Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu.

- Đề xuất giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện hơn công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang.

1.2.2.2. Mục tiêu cụ thể của phân tích các nhân tố

- Đề xuất các cơ sở và mô hình nghiên cứu về các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu.

- Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả công tác kế toán kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu.

1.3. Phương pháp nghiên cứu

1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu

- Số liệụ sơ cấp là số liệu được lấy từ các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu thông qua khảo sát các chuyên gia ở địa bàn TP Cần Thơ.

- Số liệu thứ cấp thu thập tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang.

1.3.2. Phương pháp xử lý số liệu

1.3.2.1. Công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu.

- Phản ánh lại thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang.

- Phương pháp kế toán để mô tả quy trình công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang.


- Phương pháp so sánh, đối chiếu giữa thực trạng kế toán của DN với chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC. Từ đó đánh giá và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang.

1.3.2.2. Đánh giá các nhân tố tác động đến tính hiệu quả công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu.

- Phương pháp khảo sát sử dụng bảng câu hỏi liên quan đến các nhân tố tác động đến tính hiệu quả công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu đến gặp trực tiếp hoặc gửi mail nhờ các chuyên gia có kinh nghiêm trong lĩnh vực kế toán (kế toán viên, kiểm toán, nhân viên thuế, kế toán trưởng,…) trả lời những câu hỏi.

- Sử dụng phần mềm SPSS để kiểm định các dữ liệu được từ việt khảo sát chuyên gia về các nhân tố tác động đến hiệu quả kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu. Các công cụ được sử dụng bao gồm: thống kê mô tả, Conbach’s Alpha, hệ số tương quan, hệ số hồi quy.

+ Thống kê mô tả là một trong hai chức năng chính của thống kê (thống kê mô tả và thống kê ứng dụng). Thống kê mô tả là tập hợp các phương pháp đo lường, mô tả và trình bày số liệu bằng các phép tính và các chỉ số thống kê thường như : trung bình (Mean), số trung vị (Median), phương sai (Variance), độ lệch chuẩn (Standard deviantion), MODE… cho các biến số liên tục và các tỷ số (Prportion) cho các biến số không liên tục. Trong phương pháp thống kê liên tục các đại lượng thống kê mô tả chỉ được tính đối với các biến định lượng.

+ Kiểm định Conbach’s Alpha là kiểm định được tiến hành đẻ đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Crobach’s và cũng thông qua việc sử dụng phương pháp này những biến không phù hợp sẽ bị loại bỏ cũng như nhằm hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu.

Thang đo có hệ số tin cậy tốt khi:

Conbach’s Alpha ≥ 0.6

Hệ số tương quan biến tổng ≥ 0.3

Ngược lại, các biến được xem là biến rác và bị loại ra khỏi thang đo nếu hệ số tương quan biến tổng ≤ 0.3.


+ Hệ số tương quan là hệ số cho biết mức độ liên kết giữa một biến quan sát trong nhân tố với các biến còn lại. Nó phản ánh mức độ đóng góp vào giá trị khái niệm của nhân tố của một biến quan sát cụ thể.

+ Hệ số hồi quy đo lường mô hình nghiên cứu cho ra các biến phù hợp với đề tài nghiên cứu và các biến có tác động quan trọng hay không quan trọng trong đề tài nghiên cứu.

1.4. Phạm vi nghiên cứu

1.4.1. Giới hạn về nội dung

- Nghiên cứu công tác “Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang”.

- Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu.

1.4.2. Giới hạn về đối tương

- Về công tác kế toán là cáctài khoản, chứng từ, sổ sách và báo cáo kế toán có liên quan đến “ Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang”.

- Về phân tích các nhân tố là các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán như: Kế toán, Kiểm toán, Nhân viên thuế, Kế toán trưởng,…

1.4.3. Giới hạn không gian

- Về nghiên cứu các công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu được thực hiện tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang, địa chỉ: số 851 đường Trần Hưng Đạo - KV3, phường 7

- TP Vị Thanh - Tỉnh Hậu Giang.

- Về phân tích các nhân tố sẽ được thực hiện nghiên cứu từ các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán như: Kế toán, Kiểm toán, Nhân viên thuế, Kế toán trưởng tại địa bàn thành phố Cần Thơ.

1.4.4. Giới hạn về thời gian

- Đối với công tác kế toán

+ Số liệu để nghiên cứu hạch toán trong tháng 8 năm 2016

+ Thời gian tiến hành thực hiện nghiên cứu: 06/02/2017 đến ngày 15/03/2017.


- Đối với nghiên cứu nhân tố: thời gian thực hiện nghiên cứu là 16/03/2017 kết thúc vào 26/04/2017.

1.5. Cấu trúc của khóa luận. Khóa luận này gồm 5 chương: Chương 1: Mở đầu

Chương 2: Cơ sở lý luận

Chương 3: Thực trạng tình hình tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này.

Chương 4: Đánh giá và giải pháp. Chương 5: Kết luận và kiến nghị


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN

(Chế độ kế toán theo TT 200/2014/TT-BTC)

2.1. Kế toán vốn bằng tiền

2.1.1. Kế toán tiền tại quỹ

2.1.1.1. Khái niệm

Tiền tại quỹ của DN bao gồm tiền Việt Nam (kể cả Ngân phiếu), ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và việc bảo quản tiền mặt tại do thủ quỹ của Doanh nghiệp thực hiện.

2.1.1.2. Chứng từ sử dụng

- Phiếu thu

- Phiếu chi

- Biên bản kiểm kê quỹ

- Biên lai thu tiền

- Bảng kê vàng bạc đá quý

2.1.1.3. Tài khoản sử dụng

TK 111 “Tiền mặt” Kết cấu tài khoản 111

Nợ TK 111

Các khoản tiền mặt,

Có Các khoản tiền mặt, ngoại

ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập

quỹ:

- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa phát hiện khi kiểm kê.

- Chênh lệch tỷ giá hối đối khi đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).

GVHD: TH-ÁCIhTêHnhlCHchTRdÂoNđánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời

điểm báo cáo.

tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ:


- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ khi phát hiện kiểm kê.


- Chênh lệch tỷ giá hối đối khi đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).


6 SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƯ


TK - 111 số dư nằm bên nợ Tài khoản này gồm 3 tài khoản cấp 2

- Tài khoản 1111- Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.

- Tài khoản 1112- Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.

- Tài khoản 1113 - Vàng, tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ tại quỹ của doanh nghiệp.




2.1.1.4. Sơ đồ hạch toán

Nợ

112


TK 111


Có 112

Rút tiền gửi Ngân hàng về

nhập quỹ tiền mặt

121,128,221,

222,228

Bán thu hồi các khoản đầu tư 515 635


131,136,138

Thu hồi nợi phải thu, các khoản ký quỹ ký cược bằng tiền mặt

341

Các khoản đi vay bằng tiền mặt

333


Nhận trợ cấp trợ, trợgiá NSNN

411

Nhận gốp vốn được cấp, nhận gốp vốn bằng tiền mặt

511,515,711


Doanh thu, thu nhập khác bằng tiền mặt

338

Tiền mặt thừa phát hiện qua kiểm kê, nhận tiền của các bên trong hợp đồng hợp tác KD không thành lập pháp

Gửi tiền mặt vào ngân hàng

121,128,221,

222,228

Đầu tư bằng tiền mặt


141,627,641,642,

Chi tạm ứng và chi phát sinh bằng tiền mặt


133


211,213,217,152,241

,153,156,157,611


Mua vật tư, hàng hóa, công cụ, TSCĐ,đầu tư XDCB bằng tiền mặt

331,341,333,

334,336,338

Thanh toán nợ bằng tiền mặt

244

Ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt

Tiền mặt thiếu phát 138 hiện qua kiểm kê

nhân

.....

⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 13/07/2022