A. Thuế là khoản trích 1 phần vào thu nhập do kinh doanh, do lao động, do đầu tư tài chính mang lại nộp cho NSNN để đảm bảo chi tiêu thường xuyên của chính phủ.
B. Thuế là 1 khoản không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế.
C. Thuế là 1 khoản bao giờ cũng chứa đựng yếu tố thực và KT - XH.
D. Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN, nộp thuế vào NSNN là nghĩa vụ, quyền lợi của mọi công dân.
Câu 9. Khi không phát sinh hóa đơn, chứng từ mua vào, bán ra trong tháng thì lập tờ khai thuế giá trị gia tăng như thế nào?
A. Lập tờ khai trắng không có phụ lục mua vào và bán ra và tích vào chỉ tiêu 21
B. Lập tờ khai gồm cả phu lục mua vào và bán ra.
C. Không lập tờ khai
D. Lập tờ khai trắng không có phụ lục mua và bán ra
Câu 10. Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao, giá tính thuế giá trị gia tăng là:
Có thể bạn quan tâm!
- Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Theo Phương Pháp Trực Tiếp
- Nội Dung Và Phương Pháp Ghi Các Chỉ Tiêu Trên Tờ Khai Thuế Gtgt
- Kê Khai Hàng Hoá, Dịch Vụ Bán Ra Trong Kỳ.
- Phương Pháp Hạch Toán Các Nghiệp Vụ Tài Sản Thuế Thu Nhập Hoãn Lại
- Kế toán thuế - 15
- Đăng Ký, Kê Khai, Nộp Thuế, Quyết Toán Thuế Tncn
Xem toàn bộ 175 trang tài liệu này.
A. Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế.
B. Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng
C. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế giá trị gia tăng
D. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có thuế giá trị gia tăng
BÀI TẬP
Câu 1.
Công ty Thu Thuỷ trong kỳ tính thuế tháng 12/2015 có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
1. Ký hợp đồng kinh tế mua lô hàng 100 máy vi tính trị giá chưa thuế 1 tỷ đồng, tiền thuế GTGT 100 triệu đồng, hàng hó được lập hóa đơn GTGT vào ngày 15/12/2015. Công ty chưa thanh toán tiền vì theo thỏa thuận tại hợp đồng mua hàng công ty được trả chậm trong vòng 3 tháng.
2. Ủy thác qua công ty X nhập khẩu 1 xe ô tô 5 chỗ ngồi, công ty Y đã lập hóa đơn GTGT ngày 01/12/2015. Trị giá tiền hàng, thuế nhập khẩu và thuế TTĐB ghi trên hóa đơn 2 tỷ, thuế suất thuế GTGT 10%, thuế GTGT đầu vào ghi trên hóa đơn 250 triệu đồng.
3. Xuất hóa đơn bán 45 máy vi tính cho khách hàng trị giá 1 máy chưa có thuế GTGT là 18 triệu đồng, xuất hóa đơn 5 máy vi tính để làm tài sản cố định của công ty.
Yêu cầu:
1. Hãy tính thuế GTGT đầu ra của công ty trong tháng 12/2015.
2. Hãy tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng 12/2015.
Câu 2.
Công ty TM Tràng Tiền trong tháng 10 năm 2014 có tài liệu sau:
1. Nhập kho 100 chiếc ti vi mua của Công ty Hanel với giá mua chưa có thuế là
5.000.000 đồng/chiếc.
2. Nhận làm đại lý cho Công ty Sony bán tủ lạnh với hoa hồng phí là 75.000 đồng/chiếc, trong tháng công ty đã bán được 200 chiếc.
3. Công ty nhập một lô 120 chiếc xe máy Trung Quốc giá nhập tại cửa khẩu là 400$/chiếc. Chi phí vận chuyển thuê ngoài theo gái thanh toán 2.100.000 đồng.
4. Nhằm nâng cao thị phần công ty đã tổ chức bán xe máy theo hình thức trả góp với giá bán trả góp là 12.000.000 đồng/chiếc (giá chưa có thuế) cao hơn 10% so với bán theo hình thức trả ngay một lần. Trong tháng công ty đã bán được:
- 40 chiếc theo hình thức trả góp.
- 60 chiếc theo hình thức trả ngay một lần.
5. Chi phí điện thoại và điện mà công ty phải trả là 13.816.000 đồng.
6. Báo cáo cuối tháng số hàng còn tồn kho là:
- Ti vi: 37 chiếc.
- Xe máy: 20 chiếc.
Yêu cầu:
1. Tính thuế nhập khẩu, thuế GTGT mà công ty phải nộp hoặc phải trả.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Biết rằng:
- Thuế suất thuế nhập khẩu là 30%.
- Thuế suất thuế GTGT đối với hoạt động vận chuyển là 5%, đối với các loại hàng hóa dịch vụ khác là 10%.
- Giá bán của ti vi là 5.500.000 đồng/chiếc (giá chưa có thuế).
- Tỷ giá hối đoái 1USD = 21.000 VND.
Câu 3.
Một doanh nghiệp trong tháng 11 năm 20XX có các nghiệp vụ sau:
1. Nhập kho 12.000 sản phẩm A mua của Công ty TNHH An Dương với giá mua chưa có thuế là 800.000 đồng/sản phẩm.
2. Xuất khẩu 10.000 sản phẩm A với giá bán tại cảng Osaka là 200$/sản phẩm, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế của cả lô hàng là 2.500$. Số sản phẩm còn lại bán trong nước với giá thanh toán là 1.650.000 đồng/sản phẩm.
3. Nhập khẩu một lô hàng gồm 2.000 chiếc máy computer với giá 250$/chiếc, trong đó chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 15$/chiếc. Chi phí vận chuyển thuê ngoài từ cảng về kho theo giá chưa có thuế GTGT là 1.600.000 đồng.
4. Trong tháng doanh nghiệp đã bán được 1.000 chiếc với giá thanh toán là
7.917.000 đồng/chiếc.
5. Thanh toán tiền điện, điện thoại là 13.750.000 đồng.
6. Nhập khẩu một thiết bị đồng bộ về làm tài sản cố định giá nhập tại cửa khẩu là 35.000$. Chi phí lắp đặt chạy thử thuê ngoài theo giá chưa có thuế GTGT là
11.500.000 đồng.
Yêu cầu:
1. Tính thuế nhập khẩu, thuế GTGT mà công ty phải nộp.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Biết rằng:
- Thuế suất thuế nhập khẩu là 30%.
- Thuế suất thuế GTGT đối với hoạt động vận chuyển và của computer là 5%, đối với các loại hàng hóa dịch vụ khác là 10%.
- Tỷ giá hối đoái 1USD = 21.000 VND.
CHƯƠNG 4.
KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
4.1. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
4.1.1. Chứng từ, sổ sách, báo cáo thuế
Để theo dòi, hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp kế toán phải sử dụng các hoá đơn chứng từ sau:
- Hoá đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hoá đơn đặc thù,...
- Bảng kê 02/GTGT; 03/GTGT; 04/GTGT; 05/GTGT; 06/GTGT.
- Bảng kê mua hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không kinh doanh không có hoá đơn, chừng từ theo chế độ quy định Mẫu số: 01/TNDN.
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp Mẫu số: 02A/ TNDN.
- Tờ khai điều chỉnh thuế thu nhập doanh nghiệp Mẫu số 02B/TNDN.
- Sổ theo dòi chi tiết thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Bảng quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Báo cáo kết quả kinh doanh B02 - DN (Phần I lãi, lỗ).
4.1.2. Tài khoản sử dụng
Để theo dòi, hạch toán thuế TNDN, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
a. Tài khoản 3334 - Thuế TNDN: Nội dung kết cấu tài khoản này như sau.
Bên Nợ:
- Số thuế TNDN, đã nộp vào NSNN;
- Số thuế TNDN phải nộp của các năm trước đã ghi nhận lớn hơn số phải nộp của các năm đó do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại;
- Số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN phải nộp được xác định khi kết thúc năm tài chính.
Bên Có:
- Số thuế TNDN phải nộp
- Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại.
Tài khoản 3334 - “Thuế thu nhập doanh nghiệp” có thể có số dư bên Có hoặc số dư bên Nợ.
Số dư bên Có:
- Số thuế TNDN còn phải nộp vào NSNN.
- Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với số TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.
Số dư bên Nợ:
- Số thuế TNDN nộp thừa
- Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với số thuế TNDN phải nộp của các năm trước được giảm trừ vào số thuế TNDN phải nộp năm nay do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.
b. Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
Bên Nợ:
- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm;
- Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại;
- Chi phí TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);
- Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm);
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong năm vào bên Có Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN đã ghi nhận trong năm;
- Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại;
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm);
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm);
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm vào bên Nợ Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong năm vào bên Nợ Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối năm. Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” có 2 Tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;
- Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Kết cấu nội dung phản ánh tài khoản 8211 như sau.
Bên Nợ:
- Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong
năm;
- Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng
yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại.
Bên Có:
- Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm;
- Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 8211 - “Chi phí thuế TNDN hiện hành” không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu nội dung phản ánh tài khoản 8212 như sau.
Bên Nợ:
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);
- Chi phí TNDN hoãn lại được ghi nhận từ số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm;
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” phát sinh trong năm vào bên Có tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm).
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm).
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” phát sinh trong năm vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 8212 - “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” không có số dư cuối kỳ.
4.1.3. Phương pháp hạch toán
(1) Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN, kế toán phản ánh số thuế TNDN tạm phải nộp vào NSNN vào chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334 - Thuế TNDN .
(2) Khi nộp thuế TNDN vào NSNN, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế TNDN
Có các TK 111, 112,...
(3) Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp, kế toán ghi:
- Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN còn phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334 - Thuế TNDN.
Khi nộp thuế TNDN vào NSNN, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế TNDN.
Có các TK 111, 112,.
- Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, thì số chênh lệch kế toán ghi giảm chi phí số thuế TNDN hiện hành, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành.
(4) Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến khoản thuế TNDN phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.
- Trường hợp thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334 - Thuế TNDN .
Khi nộp thuế TNDN vào NSNN, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu TNDN
Có các TK 111, 112.
- Trường hợp số TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuếTNDN hiện hành trong năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế TNDN
Có TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành
(5) Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:
- Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệchghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành.
- Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
4.1.4. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ thuế thu nhập hoãn lại phải trả
a.Tài khoản sử dụng
Để theo dòi hạch toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả , kế toán sử dụng tài khoản 347 - Thuế thu nhập hoãn lại, nội dung kết cấu tài khoản như sau.