Sơ Đồ Quy Trình Sản Xuất Trong Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Và Xây Dựng Bình Triệu


- Tổng hợp các hoạt động xây dựng hệ thống sản xuất, quản lý quá trình sử dụng các yếu tố đầu vào, sử dụng hiệu quả nguồn lao động cho việc SX.

- Nhằm hoàn thành chức năng SX, cung cấp SP cho khách hàng đúng số lượng với tiêu chuẩn chất lượng và thời gian phù hợp.

Phân xưởng N1: Phân xưởng sửa chữa, đại tu, trung tu xe máy thi công, photo, xe cơ giới.

Phân xưởng N2: Phân xưởng sản xuất, chế tạo phụ tùng phục vụ phân xưởng N1 sửa chữa.

Phân xưởng N3: Rèn, tôi, đúc…

Phân xưởng N4: Sản xuất kết cấu thép, khung nhà kho, cơ khí, công trình thủy điện, thủy lợi…

Đội lắp ráp: Lắp đặt thiết bị máy móc, kết cấu thép cho phân xưởng 4.

Đội xây dựng: Xây dựng thi công công trình thủy lợi…

Tổ phun cát, sơn: Đánh bóng, phun làm sạch bề mặt kim loại, phun sơn, phun kẽm phục vụ công trình.


2.1.4.3 Quy trình sản xuất

Giao vật tư cho đơn vị thi công Thực hiện quy trình sản xuất Kiểm tra chất 1

Giao vật tư cho đơn vị thi công Thực hiện quy trình sản xuất Kiểm tra chất 2

Giao vật tư cho đơn vị thi công

Thực hiện quy trình sản xuất

Kiểm tra chất lượng sản phẩm

trong quá trình sản xuất

Kiểm tra quá trình sản xuất trong quá trình sang giai đoạn

Kiểm tra quá trình thực hiện chống ăn mòn kim loại

Kiểm tra nghiệm thu sản phẩm lần cuối

Đóng gói bao bì, bảo quản cho xí nghiệp, xuất xưởng

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình sản xuất trong Công ty Cổ Phần Cơ Khí và Xây Dựng Bình Triệu


Nghiên cứu yêu cầu của khách

hàng


Thiết kế yêu cầu kỹ thuật, lập tiến độ thi công

Thiết kế bản vẽ



Lập phương án dự báo vật tư



Lập kế hoạch cung ứng vật tư



Lập tiến độ sản xuất, phương án điều độ sản xuất

Phát hành bản vẽ

Kiểm tra vật tư nhập vào




Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 107 trang tài liệu này.

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây dựng Bình Triệu - 7


2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại công ty

2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty Cổ Phần Cơ Khí và Xây Dựng Bình Triệu



Kế toán trưởng – Trưởng phòng

Phó kế toán trưởng – Kế toán tổng hợp

KT

thanh toán công nợ

KT tài sản cố định vật

KT tiền lương

BHXH

KT giá thành, doanh thu,

tiêu thụ

Thủ

quỹ


2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn

- Kế toán trưởng: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty và làm nhiệm vụ đối với nhà nước, cân đối và điều phối các loại vốn, kiểm tra các khoản thu, chi, nhập xuất tài sản, vật tư, kí duyệt các báo cáo, các chứng từ kế toán, tổ chức kiểm tra việc thực hiện chế độ kế toán tại công ty. Kiểm tra việc trả lương, khen thưởng cho người lao động, phân công lao động về công tác kế toán thống kê.

- Phó kế toán trưởng – Kiêm kế toán tổng hợp: Đảm nhiệm công việc kế toán trưởng khi kế toán trưởng đi vắng, ghi chép bảo quản sổ cái, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, tập hợp các chứng từ kế toán, lập báo cáo kế toán, chịu trách nhiệm về sự cân đối giữa sổ tổng hợp với sổ chi tiết hàng tháng, quý, năm thông qua kế toán trưởng, đối chiếu bảo quản tốt số liệu trên sổ và trên máy, bảo quản các tài liệu kế toán tổng hợp, mở sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

- Kế toán thanh toán – công nợ: Theo dõi các khoản thanh toán bằng tiền mặt, thanh toán tiền tạm ứng của công nhân viên, thanh toán công tác phí ăn ở…

- Kế toán tài sản cố định và vật tư: Lập và giữ thẻ tài sản cố định, theo dõi tăng giảm tài sản cố định và quỹ khấu hao, kiểm kê và báo cáo tài sản cố định hàng năm đề xuất thanh lý tài sản cố định không đủ tiêu chuẩn, theo dõi ghi chép và lên chứng từ về vật liệu, nhập, xuất, tồn kho, mở sổ chi tiết vật liệu song song với thẻ kho, hướng dẫn thủ kho mở và ghi thẻ kho. Phát hiện kịp thời những bất hợp lý về nhập xuất vật liệu, kiểm kê vật liệu định kỳ nhằm tránh những sai sót. Hàng tháng tổng hợp chi phí vật liệu xuất dùng cho các đối tượng.


- Kế toán tiền lương và BHXH: Thanh toán phân bổ lương, theo dõi thanh toán BHXH, quyết toán bảo hiểm.

- Kế toán giá thành, doanh thu, tiêu thụ: Theo dõi bán hàng và nợ nần với người mua, lập hoá đơn bán hàng, lập các thủ tục đòi nợ với khách hàng, lên các chứng từ tiêu thụ sản phẩm, kiểm kê, đánh giá thành phẩm, sản phẩm dở dang cuối kỳ.

- Thủ quỹ: Bảo quản thủ kho, chi tiền mặt, giữ sổ thu chi tiền mặt và phiếu thu, chi trước khi lên tổng hợp thống kê, lập báo cáo thống kê định kỳ, chấm công hằng ngày.


2.1.5.3 Tổ chức sổ kế toán

2.1.5.3.1 Hình thức sổ kế toán

Hình thức sổ kế toán là hình thức kết hợp các loại sổ sách có kết cấu khác nhau theo một trình tự hạch toán nhất định nhằm hoàn thiện hóa và tính hóa các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý kinh doanh.

Các hình thức sổ kế toán quy định áp dụng thống nhất đối với DN xây lắp gồm: Hình thức sổ kế toán nhật ký chung, hình thức sổ kế toán nhật ký- sổ cái, hình thức sổ kế toán nhật ký chứng từ, hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ.

Tùy thuộc vào mô hình kinh doanh, tổ chức kinh doanh, tổ chức quản lý mà kế toán có thể lựa chọn một trong những hình thức ghi sổ trên. Sau đây, em xin trình bày hình thức kế toán chứng từ ghi sổ là hình thức sổ mà đơn vị em đang thực tập áp dụng.

Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.

Do kế toán lập trên cơ sở chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ).

Và có chứng từ kế toán kèm theo, phải được kế toán duyệt trước khi ghi sổ kế toán.

Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái, các sổ và thẻ kế toán chi tiết.


Chứng từ kế toán

Sổ Quỹ

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán của hình thức chứng từ ghi sổ




Chứng từ ghi sổ

Bảng kê


Sổ đăng ký CTGS

Bảng tổng hợp CTGS



Sổ cái




Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:


: Ghi hàng ngày

: Ghi cuối tháng

: Ghi cuối 3 tháng

: Đối chiếu, kiểm tra

Hiện nay, công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Smart pro, các bước cần thực hiện để sử dụng phần mềm kế toán này như sau:

- Bước 1: Thu thập, kiểm tra các chứng từ kế toán (các dữ liệu đầu vào).

- Bước 2: Nhập các dữ liệu vào máy và khai báo yêu cầu thông tin đầu ra.

- Bước 3: Máy tính sẽ tự động xử lý thông tin đầu vào và đưa ra các thông tin đầu ra bao gồm: sổ kế toán chi tiết, sổ tổng hợp, các loại báo cáo.

Vì vậy, căn cứ để ghi chứng từ ghi sổ là các chứng từ gốc, kế toán chỉ việc nhập số liệu từ các chứng từ gốc vào các yếu tố từ phần mềm Smart pro.


2.1.5.3.2 Hệ thống chứng từ kế toán

Công ty đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp được ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.

Hệ thống chứng từ kế toán mà công ty đang sử dụng bao gồm những loại sau:


Bảng chấm công. Bảng chấm công làm thêm giờ. Bảng thanh toán tiền lương. Bảng thanh toán tiền thuê ngoài.

Hợp đồng giao khoán. Biên bản thanh lý nghiệm thu hợp đồng giao khoán. Bảng kê trích nộp các khoản theo lương. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. Phiếu nhập kho. Phiếu xuất kho. Biên bản nghiệm thu. Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm. Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ.

Bảng kê mua hàng. Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ. Phiếu thu, phiếu chi. Giấy đề nghị tạm ứng. Phiếu yêu cầu vật tư. Giấy đề nghị thanh toán và phiếu hoàn ứng. Bảng kiểm kê quỹ. Bảng kê chi tiền. Bảng kê thu tiền. Biên bản giao nhận tài sản cố định, dụng cụ kèm theo.

Biên bản thanh lý tài sản cố định. Biên bản bàn giao sửa chữa lớn hoàn thành. Biên bản đánh giá lại TSCĐ. Biên bản kiểm kê TSCĐ. Bảng tính và khấu hao TSCĐ. Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH. Hóa đơn GTGT. Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn.


2.1.5.4 Chính sách kế toán được áp dụng

Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 đến 31/12. Kế toán quyết toán và thành lập báo cáo theo tháng quý năm bao gồm:

- Bảng cân đối kế toán Mẫu B01- DN

- Bảng báo cáo kết quả kinh doanh Mẫu B02- DN

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu B03- DN

- Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu B09- DN Đơn vị sử dụng trong đơn vị kế toán: đồng Việt Nam (VNĐ).

Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.

Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.


2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Cơ Khí và Xây Dựng Bình Triệu

2.2.1 Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

2.2.1.1 Đặc điểm phân loại chi phí

Công ty Cổ Phần Cơ Khí và Xây Dựng Bình Triệu là công ty chuyên thi công trọn gói các dây chuyền sản xuất (thiết bị chính nhập khẩu, thiết bị phụ trợ chế tạo trong nước) của các nhà máy công nghiệp, lắp đặt dây chuyền thiết bị công nghiệp…Công ty không hoạt động bên lĩnh vực cơ sở hạ tầng nên kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty sẽ không có chi phí máy thi công (TK 623).

Công ty Cổ Phần Cơ Khí và Xây Dựng Bình Triệu tiến hành phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm. Cách phân loại này là dựa vào


công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng. Theo đó, chi phí sản xuất trong kỳ bao gồm ba khoản mục chi phí:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Chi phí nhân công trực tiếp.

Chi phí sản xuất chung.


2.2.1.2 Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí

2.2.1.2.1 Đối tượng hạch toán chi phí

Xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí. Để phù hợp với quy trình công nghệ, với đặc điểm ngành nghề kinh doanh, với đặc điểm của sản phẩm xây lắp là các công trình- hạng mục công trình có giá trị lớn và có thời gian sử dụng lâu dài.

Cho nên đối tượng hạch toán chi phí sản xuất của Công ty được xác định là các công trình, hạng mục công trình xây lắp.

Một số những công trình mà công ty đã hoàn thành và đang thực hiện:

CT-CTHANH-047/11 – Công trình Công Thanh – Polysius.

CT-CTHANH-329/11 – Công trình xi măng Tân Trường – Công Thanh.

CT-CTHANH-BEUMER – Công trình Công Thanh – Beumer.

CT-CTHANH-H-B-2 – Công trình xi măng Công Thanh.

CT-CTHANH-Loseche1 – Công trình xưởng nghiền than – Công Thanh.

CT-CTHANH-Loseche2 – Công trình xưởng nguyên liệu thô.

CT-CTHANH-Loseche5 – Công trình Media piping.

CT-DANGOTE-01/11 – Công trình Dangote HM gầu tải & hệ thống lọc bụi – H & B (PO881755/11) (CT- Dangote sierra leone).

CT-DANGOTE-02/11 – Công trình Dangote HM 850 hàng rào – H & B (PO881756/11).

CT-DANGOTE-03/11 – Công trình Dangote HM 710 hàng rào – H & B (PO881758/11).

CT-YAMAMA-01/11 – Công trình Yamama HM máy đóng bao & hệ thống lọc bụi – H & B (PO881754/11).

CT-WESTERIA-01/12 – Công trình truc loader – Westeria.

CT-WESTERIA-323/11 – Công trình chutes – Westeria…


Để tiến hành tập hợp chi phí sản xuất Công ty đã sử dụng các tài khoản:

TK 621- chi phí NVLTT.

TK 622- chi phí NCTT.

TK 627- chi phí sản xuất chung.

Đến cuối kỳ, tổng hợp chi phí và kết chuyển toàn bộ sang TK 154.


Các tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình – hạng mục công trình. Ví dụ như:

CT-CTHANH-BEUMER – Công trình Công Thanh – Beumer.

TK 621- CT-Cthanh-Beumer

TK 622- CT-Cthanh-Beumer

TK 627- CT-Cthanh-Beumer

TK 154- CT-Cthanh-Beumer

CT-CTHANH-Loseche5 – Công trình Media piping.

TK 621- CT-Cthanh-Loseche5

TK 622- CT-Cthanh-Loseche5

TK 627- CT-Cthanh-Loseche5

TK 154- CT-Cthanh-Loseche5

CT-DANGOTE-01/11 – Công trình Dangote HM gầu tải & hệ thống lọc bụi – H & B (PO881755/11) (CT- Dangote sierra leone).

TK 621- CT-Dangote-01/11

TK 622- CT-Dangote-01/11

TK 627- CT-Dangote-01/11

TK 154- CT-Dangote-01/11


2.2.1.2.2 Phương pháp hạch toán chi phí

Phương pháp hạch toán chi phí mà Công ty áp dụng là phương pháp trực tiếp, phương pháp gián tiếp:

- Phương pháp trực tiếp: Các chi phí trực tiếp phát sinh ở công trình- hạng mục công trình nào sẽ được hạch toán trực tiếp vào công trình- hạng mục công trình đó.

- Phương pháp gián tiếp: Các chi phí gián tiếp mà liên quan đến nhiều công trình- hạng mục công trình thì kế toán sẽ tập hợp và cuối kỳ sẽ tiến hành phân bổ theo những tiêu thức thích hợp.

Đối với những chi phí riêng của từng công trình thì hạch toán trực tiếp vào từng công trình, ví dụ như :

CT-DANGOTE-01/11 – Công trình Dangote HM gầu tải & hệ thống lọc bụi – H & B (PO881755/11).

+ Ghi nhận chi phí:

Nợ TK 621- CT-Dangote-01/11 Nợ TK 622- CT-Dangote-01/11 Nợ TK 627- CT-Dangote-01/11 Có TK 111, 152, 141, 334…

+Cuối kỳ, kết chuyển chi phí vào TK 154: Nợ TK 154- CT-Dangote-01/11

Xem tất cả 107 trang.

Ngày đăng: 05/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí