Kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần xăng dầu dầu khí Hà Nội - 15

Phụ lục số 1.2

Bảng câu trả lời phỏng vấn


TT

Câu hỏi phỏng vấn

Câu trả lời

1

Xin Anh/chị vui lòng cho biết những thuận lợi và khó khăn của đơn vị trong hạch toán và quản lý TSCĐ?

+ Thuận lợi: Công ty sử dụng phần mềm kế toán Fast để hạch toán kế toán TSCĐ.

+ Khó khăn: TSCĐ nằm ở các CHXD, Kho, Chi nhánh xa văn phòng Công ty. Trong khi đó, Kế toán TSCĐ trực thuộc bộ phận văn phòng dẫn đến khó khăn trong việc theo dõi

và kiểm kê

2

Việc lựa chọn thời gian sử dụng dự kiến để tính khấu hao TSCĐ tại doanh nghiệp được quyết định bởi ai?

Việc lựa chọn thời gian sử dụng dự kiến để tính khấu hao TSCĐ tại doanh nghiệp được quyết định bởi Hội đồng quản trị

3

Tại doanh nghiệp, TSCĐ đã khấu hao hết mà vẫn được sử dụng thì được quản lý như thế nào? Doanh nghiệp có tiến

hành đánh giá lại không?

TSCĐ đã khấu hao hết không thực hiện đánh giá lại, vẫn tiếp tục sử dụng và theo dõi về hiện vật

4

TSCĐ vô hình (chẳng hạn như quyền sử dụng đất có thời hạn, phần mềm máy tính) tại doanh nghiệp được tính khấu hao theo phương pháp gì? Căn cứ xác định thời gian sử dụng dự kiến để tính khấu

hao TSCĐ vô hình?

Toàn bộ TSCĐ của Công ty khấu hao theo phương pháp đường thẳng; Căn cứ theo Thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ tài chính hướng dẫn về thời hạn khấu hao của TSCĐ. Chẳng hạn như: Quyền sử dụng đất có thời hạn căn cứ vào thời hạn của TSCĐ; Phần mềm máy tính căn cứ vào thời gian sử dụng

hữu ích của phần mềm

5

Tại doanh nghiệp có trường hợp thay đổi phương pháp tính khấu hao đối với một TSCĐ cụ thể không? Nếu có thì thủ tục pháp lý và hạch

toán như thế nào?

Đến thời điểm khảo sát doanh nghiệp chưa có trường hợp thay đổi phương pháp khấu hao

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 206 trang tài liệu này.

Kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần xăng dầu dầu khí Hà Nội - 15


6

Tại doanh nghiệp có xảy ra trường hợp đánh giá lại TSCĐ không? Áp dụng trong những trường hợp nào? Hạch toán như thế nào?

Đến thời điểm khảo sát doanh nghiệp chưa có trường hợp đánh giá lại TSCĐ

7

TSCĐ tại doanh nghiệp có thuê ngoài không? Nếu có anh/chị vui lòng cho biết loại

hình thuê ngoài là gì?

Tại DN có hình thức thuê ngoài (thuê hoạt động CHXD).

8

Các loại sửa chữa TSCĐ tại doanh nghiệp bao gồm những loại nào? Để phân biệt sửa chữa TSCĐ là sửa chữa lớn hay nâng cấp tại doanh doanh nghiệp thì dựa trên những căn cứ nào?

- DN thực hiện sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn TSCĐ.

- Dựa vào quy mô và mục đích sửa chữa mà doanh nghiệp tiến hành phân loại là sửa chữa lớn hay nâng cấp TSCĐ.

+ Đối với trường hợp sửa chữa TSCĐ nhằm mục đích khôi phục lại trạng thái hoạt động tiêu chuẩn ban đầu của TSCĐ thì doanh nghiệp thực hiện sửa chữa lớn, các chi phí phát sinh liên quan đến sửa chữa được phân bổ vào chi phí SXKD trong kỳ. Chẳng hạn như: Sửa chữa chống thấm nhà bán hàng CHXD Cốc San, Mai Lâm.

+ Đối với trường hợp nâng cấp TSCĐ nhằm nâng cao công suất, chất lượng sản phẩm, tính năng tác dụng của TSCĐ so với mức ban đầu hoặc kéo dài thời gian sử dụng của TSCĐ; đưa vào áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của TSCĐ so với trước. Chẳng hạn như: Sửa chữa nâng cấp CHXD Nghĩa Tân với quy mô: Phá dỡ hè hiện trạng; đổ bê tông lót và lắp đặt bó vỉa; lát lại toàn bộ vỉa hè; hạ cos

hố ga bằng cos vỉa hè.


9

Đối với sửa chữa lớn TSCĐ theo kế hoạch, doanh nghiệp có thực hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn không? Chi phí sửa chữa lớn được trích trước dựa trên căn cứ nào?

Công ty không thực hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ

10

Từ thực tiễn quản lý và kế toán TSCĐ tại đơn vị, anh/chị có đề xuất, kiến nghị gì để hoàn thiện công tác kế toán

TSCĐ tại đơn vị?

Trong thời gian tới, đơn vị thực hiện tổ chức bộ máy kế toán quản trị nói chung và kế TSCĐ nói riêng để thực hiện quản lý và sử dụng TSCĐ một cách khoa học và hiệu quả

nhất

Danh mục chứng từ kế toán tài sản cố định theo thông tư 200/2014/TT-BTC


STT

Tên chứng từ

Số hiệu

1

Biên bản giao nhận TSCĐ

01-TSCĐ

2

Biên bản thanh lý TSCĐ

02-TSCĐ

3

Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành

03-TSCĐ

4

Biên bản đánh giá lại TSCĐ

04-TSCĐ

5

Biên bản kiểm kê TSCĐ

05-TSCĐ

6

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

06-TSCĐ

TK 111,112,131 TK 211 TK 111, 112, 131

TSCĐ tăng do mua sắm, trao đổi TSCĐ giảm do thanh lý, trao đổi không tương tự không tương tự


TK 133 TK 2141

Thuế GTGT Giá trị hao mòn


TK 242 TK 627, 641,642 TK 1381

Lãi PB lãi trả chậm TSCĐ thiếu trong kiểm kê TK 331 TK 2412, 2413

SC, cải tạo, nâng cấp TK 627, 641, 642 TK 222,…

Sau ghi nhận ban đầu Không được TSCĐ đem góp vốn liên doanh TK 133 ghi tăng NG

TK 214


TK 152, 334 TSCĐ xây dựng SC GTHM

Nâng cấp hoàn thành

Sửa chữa tự làm TK 811


TK 154, 155 Giá đánh giá lại nhỏ

Ghi tăng NG TSCĐ do tự chế hơn giá trị còn lại


TK 211


Trao đổi hai TSCĐ tương tự TK 641, 642

TK 214 GTCL nhỏ

TK 214

TK 711

Tăng do được tặng, biếu, tài trợ TSCĐ chuyển thành CCDC


TK 411


Tăng do được cấp vốn,

nhận điều chuyển, nhận góp vốn TK 242

TK 3381 GTCL lớn

TSCĐ thừa trong kiểm kê


TK 242


TSCĐ do CCDC chuyển thành TK 412


TK 412 Chênh lệch đánh giá tăng TSCĐ Chênh lệch đánh giá giảm TSCĐ

TK 111,112,331 TK 213 TK 811

TSCĐ mua ngoài đưa ngay vào sử dụng Nguyên GTCL của TSCĐ

giá thanh lý, nhượng bán


TK 133 TK 214

Thuế GTGT GTHM của TSCĐ thanh lý

Thanh lý, nhượng bán TK 242 TK 627, 641,642 Nguyên GTHM của TSCĐ

giá góp vốn


Số ch/lệch giá

đánh giá lại>gi

còn lại


Lãi PB lãi trả chậm 711

TK 331

TSCĐ mua theo phương thức trả chậm

á trị

221,222,228


221,222


TSCĐ đem góp vốn, liên doanh

Nhận lại vốn góp liên doanh 811

bằng TSCĐVH Số ch/lệch giá đánh giá lại < giá trị còn lại

TK 711 TK 138

Tăng do được tặng, biếu, tài Nguyên giá TSCĐ phát hiện GTCL Thiếu khi kiểm kê

TK 411 TK 214

Tăng do được cấp vốn, GTHM

nhận điều chuyển, nhận góp vốn

TK 217


BĐS đầu tư là QSD đất chuyển TK 217

thành TSCĐVH TSCĐVH là QSD đất chuyển

TK 2143 TK 2147 thành BĐS đầu tư Đồng thời k/c GTHM


TK 412 Chênh lệch đánh giá tăng TSCĐ

TK 2147 TK 2143

Đồng thời k/c GTHM

TK 412

Đánh giá TSCĐ vô hình giảm


Đánh giá TSCĐ vô hình tăng


TK 211,213 TK 214 TK 627, 641, 642…

NG Thanh lý,

Nhượng bán

HMLK

TK 811

Định kỳ trích khấu hao TSCĐ

Điều chỉnh tăng số khấu hao

TK 627, 641, 642

Điều chỉnh giảm số khấu hao


TK 217

NG thanh lý

nhượng bán

HMLK

TK 411,336

GTCL

TK 211

TSCĐ nhận do đ/c nội bộ TCT

HMLK

TK 632

GTCL

TK 412

TK 353, 466

Hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi, sự nghiệp

Chênh lệch TK 211

TK 211

Đánh giá giảm

Đánh giá lại TSCĐ

NG

HMLK

HMLK TK 412

Đánh giá tăng

NG


TK 111, 112, 152, 153, 331… TK 627, 641, 642..

Tập hợp chi phí phát sinh trong quá trình sửa chữa

TK 133

TK 242

Định kỳ phân bổ


Phụ lục số 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐHH

Điều chỉnh giảm chi phí nếu số thực tế nhỏ hơn số trích trước


Trích bổ sung nếu CP thực tế lớn hơn số trích trước

Nếu trích trước sửa chữa hoàn thành TK 111, 112,

152, 331…

TH chi phí

TK 241 TK 242

SC hoàn thành Định kỳ phân bổ

TK 133

TK 211

SC nâng cấp

TK 335

Định kỳ trích trước chi phí sửa chữa lớn

627, 641, 642…

Xem tất cả 206 trang.

Ngày đăng: 13/10/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí