Phụ lục số 1.2
Bảng câu trả lời phỏng vấn
Câu hỏi phỏng vấn | Câu trả lời | |
1 | Xin Anh/chị vui lòng cho biết những thuận lợi và khó khăn của đơn vị trong hạch toán và quản lý TSCĐ? | + Thuận lợi: Công ty sử dụng phần mềm kế toán Fast để hạch toán kế toán TSCĐ. + Khó khăn: TSCĐ nằm ở các CHXD, Kho, Chi nhánh xa văn phòng Công ty. Trong khi đó, Kế toán TSCĐ trực thuộc bộ phận văn phòng dẫn đến khó khăn trong việc theo dõi và kiểm kê |
2 | Việc lựa chọn thời gian sử dụng dự kiến để tính khấu hao TSCĐ tại doanh nghiệp được quyết định bởi ai? | Việc lựa chọn thời gian sử dụng dự kiến để tính khấu hao TSCĐ tại doanh nghiệp được quyết định bởi Hội đồng quản trị |
3 | Tại doanh nghiệp, TSCĐ đã khấu hao hết mà vẫn được sử dụng thì được quản lý như thế nào? Doanh nghiệp có tiến hành đánh giá lại không? | TSCĐ đã khấu hao hết không thực hiện đánh giá lại, vẫn tiếp tục sử dụng và theo dõi về hiện vật |
4 | TSCĐ vô hình (chẳng hạn như quyền sử dụng đất có thời hạn, phần mềm máy tính) tại doanh nghiệp được tính khấu hao theo phương pháp gì? Căn cứ xác định thời gian sử dụng dự kiến để tính khấu hao TSCĐ vô hình? | Toàn bộ TSCĐ của Công ty khấu hao theo phương pháp đường thẳng; Căn cứ theo Thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ tài chính hướng dẫn về thời hạn khấu hao của TSCĐ. Chẳng hạn như: Quyền sử dụng đất có thời hạn căn cứ vào thời hạn của TSCĐ; Phần mềm máy tính căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích của phần mềm |
5 | Tại doanh nghiệp có trường hợp thay đổi phương pháp tính khấu hao đối với một TSCĐ cụ thể không? Nếu có thì thủ tục pháp lý và hạch toán như thế nào? | Đến thời điểm khảo sát doanh nghiệp chưa có trường hợp thay đổi phương pháp khấu hao |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Giải Pháp Hoàn Thiện Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công Ty Cổ Phần Xăng Dầu Dầu Khí Hà Nội
- Hoàn Thiện Kế Toán Tài Sản Cố Định Trong Công Ty Phải Tuân Thủ Với Các Quy Định Tài Chính, Kế Toán Của Nhà Nước Về Tài Sản Cố Định
- Kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần xăng dầu dầu khí Hà Nội - 14
- Kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần xăng dầu dầu khí Hà Nội - 16
- Kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần xăng dầu dầu khí Hà Nội - 17
- Kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần xăng dầu dầu khí Hà Nội - 18
Xem toàn bộ 206 trang tài liệu này.
Tại doanh nghiệp có xảy ra trường hợp đánh giá lại TSCĐ không? Áp dụng trong những trường hợp nào? Hạch toán như thế nào? | Đến thời điểm khảo sát doanh nghiệp chưa có trường hợp đánh giá lại TSCĐ | |
7 | TSCĐ tại doanh nghiệp có thuê ngoài không? Nếu có anh/chị vui lòng cho biết loại hình thuê ngoài là gì? | Tại DN có hình thức thuê ngoài (thuê hoạt động CHXD). |
8 | Các loại sửa chữa TSCĐ tại doanh nghiệp bao gồm những loại nào? Để phân biệt sửa chữa TSCĐ là sửa chữa lớn hay nâng cấp tại doanh doanh nghiệp thì dựa trên những căn cứ nào? | - DN thực hiện sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn TSCĐ. - Dựa vào quy mô và mục đích sửa chữa mà doanh nghiệp tiến hành phân loại là sửa chữa lớn hay nâng cấp TSCĐ. + Đối với trường hợp sửa chữa TSCĐ nhằm mục đích khôi phục lại trạng thái hoạt động tiêu chuẩn ban đầu của TSCĐ thì doanh nghiệp thực hiện sửa chữa lớn, các chi phí phát sinh liên quan đến sửa chữa được phân bổ vào chi phí SXKD trong kỳ. Chẳng hạn như: Sửa chữa chống thấm nhà bán hàng CHXD Cốc San, Mai Lâm. + Đối với trường hợp nâng cấp TSCĐ nhằm nâng cao công suất, chất lượng sản phẩm, tính năng tác dụng của TSCĐ so với mức ban đầu hoặc kéo dài thời gian sử dụng của TSCĐ; đưa vào áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của TSCĐ so với trước. Chẳng hạn như: Sửa chữa nâng cấp CHXD Nghĩa Tân với quy mô: Phá dỡ hè hiện trạng; đổ bê tông lót và lắp đặt bó vỉa; lát lại toàn bộ vỉa hè; hạ cos hố ga bằng cos vỉa hè. |
Đối với sửa chữa lớn TSCĐ theo kế hoạch, doanh nghiệp có thực hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn không? Chi phí sửa chữa lớn được trích trước dựa trên căn cứ nào? | Công ty không thực hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ | |
10 | Từ thực tiễn quản lý và kế toán TSCĐ tại đơn vị, anh/chị có đề xuất, kiến nghị gì để hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại đơn vị? | Trong thời gian tới, đơn vị thực hiện tổ chức bộ máy kế toán quản trị nói chung và kế TSCĐ nói riêng để thực hiện quản lý và sử dụng TSCĐ một cách khoa học và hiệu quả nhất |
Danh mục chứng từ kế toán tài sản cố định theo thông tư 200/2014/TT-BTC
Tên chứng từ | Số hiệu | |
1 | Biên bản giao nhận TSCĐ | 01-TSCĐ |
2 | Biên bản thanh lý TSCĐ | 02-TSCĐ |
3 | Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành | 03-TSCĐ |
4 | Biên bản đánh giá lại TSCĐ | 04-TSCĐ |
5 | Biên bản kiểm kê TSCĐ | 05-TSCĐ |
6 | Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ | 06-TSCĐ |
TK 111,112,131 TK 211 TK 111, 112, 131
TSCĐ tăng do mua sắm, trao đổi TSCĐ giảm do thanh lý, trao đổi không tương tự không tương tự
TK 133 TK 2141
Thuế GTGT Giá trị hao mòn
TK 242 TK 627, 641,642 TK 1381
Lãi PB lãi trả chậm TSCĐ thiếu trong kiểm kê TK 331 TK 2412, 2413
SC, cải tạo, nâng cấp TK 627, 641, 642 TK 222,…
Sau ghi nhận ban đầu Không được TSCĐ đem góp vốn liên doanh TK 133 ghi tăng NG
TK 214
TK 152, 334 TSCĐ xây dựng SC GTHM
Nâng cấp hoàn thành
Sửa chữa tự làm TK 811
TK 154, 155 Giá đánh giá lại nhỏ
Ghi tăng NG TSCĐ do tự chế hơn giá trị còn lại
TK 211
Trao đổi hai TSCĐ tương tự TK 641, 642
TK 214 GTCL nhỏ
TK 214
TK 711
Tăng do được tặng, biếu, tài trợ TSCĐ chuyển thành CCDC
TK 411
Tăng do được cấp vốn,
nhận điều chuyển, nhận góp vốn TK 242
TK 3381 GTCL lớn
TSCĐ thừa trong kiểm kê
TK 242
TSCĐ do CCDC chuyển thành TK 412
TK 412 Chênh lệch đánh giá tăng TSCĐ Chênh lệch đánh giá giảm TSCĐ
TK 111,112,331 TK 213 TK 811
TSCĐ mua ngoài đưa ngay vào sử dụng Nguyên GTCL của TSCĐ
giá thanh lý, nhượng bán
TK 133 TK 214
Thuế GTGT GTHM của TSCĐ thanh lý
Thanh lý, nhượng bán TK 242 TK 627, 641,642 Nguyên GTHM của TSCĐ
giá góp vốn
Số ch/lệch giá đánh giá lại>gi | |
còn lại | |
Lãi PB lãi trả chậm 711
TK 331
TSCĐ mua theo phương thức trả chậm
á trị
221,222,228
221,222
TSCĐ đem góp vốn, liên doanh
Nhận lại vốn góp liên doanh 811
bằng TSCĐVH Số ch/lệch giá đánh giá lại < giá trị còn lại
TK 711 TK 138
Tăng do được tặng, biếu, tài Nguyên giá TSCĐ phát hiện GTCL Thiếu khi kiểm kê
TK 411 TK 214
Tăng do được cấp vốn, GTHM
nhận điều chuyển, nhận góp vốn
TK 217
BĐS đầu tư là QSD đất chuyển TK 217
thành TSCĐVH TSCĐVH là QSD đất chuyển
TK 2143 TK 2147 thành BĐS đầu tư Đồng thời k/c GTHM
TK 412 Chênh lệch đánh giá tăng TSCĐ
TK 2147 TK 2143
Đồng thời k/c GTHM
TK 412
Đánh giá TSCĐ vô hình giảm
Đánh giá TSCĐ vô hình tăng
TK 211,213 TK 214 TK 627, 641, 642…
NG Thanh lý,
Nhượng bán
HMLK
TK 811
Định kỳ trích khấu hao TSCĐ
Điều chỉnh tăng số khấu hao
TK 627, 641, 642
Điều chỉnh giảm số khấu hao
TK 217
NG thanh lý
nhượng bán
HMLK
TK 411,336
GTCL
TK 211
TSCĐ nhận do đ/c nội bộ TCT
HMLK
TK 632
GTCL
TK 412
TK 353, 466
Hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi, sự nghiệp
Chênh lệch TK 211
TK 211
Đánh giá giảm
Đánh giá lại TSCĐ
NG
HMLK
HMLK TK 412
Đánh giá tăng
NG
TK 111, 112, 152, 153, 331… TK 627, 641, 642..
Tập hợp chi phí phát sinh trong quá trình sửa chữa
TK 133
TK 242
Định kỳ phân bổ
Phụ lục số 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐHH
Điều chỉnh giảm chi phí nếu số thực tế nhỏ hơn số trích trước
Trích bổ sung nếu CP thực tế lớn hơn số trích trước
Nếu trích trước sửa chữa hoàn thành TK 111, 112,
152, 331…
TH chi phí
TK 241 TK 242
SC hoàn thành Định kỳ phân bổ
TK 133
TK 211
SC nâng cấp
TK 335
Định kỳ trích trước chi phí sửa chữa lớn
627, 641, 642…