Trước khi hợp nhất, Bảng cân đối kế toán của hai công ty như sau[7]: Quý 4 năm 2009
Đơn vị: Triệu VNĐ
Bảng CĐKT Mirae | Bảng CĐKT Mirae Fiber | |
Tài sản ngắn hạn | 147.965 | 62.450 |
Tiền và các khoản tương đương | 4.766 | 5.921 |
Các khoản phải thu ngắn hạn | 112.568 | 28.507 |
Hàng tồn kho | 27.052 | 26.990 |
Tài sản ngắn hạn khác | 3.579 | 1.032 |
Tài sản dài hạn | 196.485 | 113.106 |
Tài sản cố định | 166.210 | 83.683 |
Các khoản đầu tư tài chính dài | 28.808 | - |
Chi phí trả trước dài hạn | - | 29.423 |
Tài sản dài hạn khác | 1.467 | - |
Tổng cộng tài sản | 344.450 | 175.556 |
Nợ phải trả | 126.870 | 29.786 |
Nợ ngắn hạn | 113784 | 27.539 |
Nợ dài hạn | 13.086 | 2.247 |
Vốn chủ sở hữu | 217.580 | 145.770 |
Nguồn vốn kinh doanh | 217.459 | 145.770 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đối Với Trường Hợp Hợp Nhất Kinh Doanh Hình Thành Quan Hệ Công Ty Mẹ - Công Ty Con
- Một Số Điểm So Sánh Giữa Vas 11 Và Ifrs 3
- Thực Trạng Kế Toán Hợp Nhất Kinh Doanh Ở Việt Nam Từ 2005 Đến Nay
- Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Kế Toán Hợp Nhất Kinh Doanh Tại Việt Nam
- Kế toán hợp nhất kinh doanh từ chuẩn mực đến thực tiễn - 11
- Kế toán hợp nhất kinh doanh từ chuẩn mực đến thực tiễn - 12
Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.
121 | ||
Tổng cộng nguồn vốn | 344.450 | 175.556 |
Tại ngày mua, bên nhận sáp nhập là Marie đã xác định và phản ánh giá phí hợp nhất kinh doanh. Đồng thời doanh nghiệp nhận sáp nhập này phải ghi nhận các tài sản đã mua, các khoản nợ phải trả và nợ tiềm tàng phải gánh chịu theo giá trị hợp lý tại ngày mua trên báo cáo tài chính riêng của mình. Vào ngày mua tháng 12/2009, kế toán Marie hạch toán như sau:
Nợ TK 111: 5.921
Nợ TK 131: 28.507
Nợ TK 156: 26.990
Nợ TK 138: 1.032
Nợ TK 211: 83.683
Nợ TK 242: 29.423
Có TK 311: 27.539
Có TK 341: 2.247
Có TK 411: 145.770
Bảng cân đối kế toán của Mirae sau khi hoàn thành sáp nhập
như sau (2009):
210.415 | |
Tiền và các khoản tương đương tiền | 10.687 |
Các khoản phải thu ngắn hạn | 141.075 |
Hàng tồn kho | 54.042 |
Tài sản ngắn hạn khác | 4.611 |
Tài sản dài hạn | 309.591 |
Tài sản cố định | 249.893 |
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn | 28.808 |
Chi phí trả trước dài hạn | 29.423 |
Tài sản dài hạn khác | 1.467 |
Tổng cộng tài sản | 520.006 |
Nợ phải trả | 156.656 |
Nợ ngắn hạn | 141.323 |
Nợ dài hạn | 15.333 |
Vốn chủ sở hữu | 363.350 |
Nguồn vốn kinh doanh | 363.229 |
Nguồn kinh phí và quỹ khác | 121 |
Tổng cộng nguồn vốn | 520.006 |
3.3.2 Trường hợp hình thành quan hệ công ty mẹ - công ty con
Năm 2007, công ty Cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk – nhà sản xuất sữa hàng đầu Việt Nam đã mua 55% cổ phần công ty CP sữa Milas (nay lấy tên là công ty CP sữa Lam Sơn). Gần đây, Vinamilk đã công bố hoàn thành thương vụ mua thâu tóm công ty CP sữa Lam Sơn với tỷ lệ nắm giữ 100% vốn điều lệ. Tuy nhiên, trong bài viết này sẽ sử dụng số liệu quá khứ, trong giai đoạn năm 2007 để minh họa cho trường hợp hợp nhất kinh doanh hình thành quan hệ mẹ con. Vào tháng 9 năm 2007, Vinamilk đã thực hiện một thương vụ mang tính trọng yếu của công ty là đầu tư 44 tỷ đồng (tương đương với 55% vốn điều lệ 80 tỷ đồng) vào công ty CP sữa Milas. Từ sau đó đã hình thành quan hệ công ty mẹ - công ty con giữa hai công ty CP sữa Việt Nam và công ty CP sữa Milas (Lam Sơn). Cũng trong quý III năm 2007, Vinamilk đã góp thêm 1 tỷ đồng vốn vào Công ty con – Công ty TNHH 1 thành viên bò sữa Việt Nam. Theo đó, có thể nhận thấy sự thay đổi khoản mục đầu tư vào công ty con trên bảng cân đối kế toán của công ty qua quý II và quý III như sau : (Được đánh dấu bởi hình mũi tên kéo dài)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ C.TY CP SỮA
VIỆT NAM (trích)
Tại ngày 30 tháng 06 năm 2007
MẪU SỐ B01a-DN
Đơn vị tính : VNĐ
Mã số | Thuyết minh | 30/06/2007 | Số đầu năm | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B- TÀI SẢN DÀI HẠN | 200 | 2.703.685.500.813 | 1.613.012.968.768 | |
( 200 = 210+220+240+250+260 ) | ||||
I. Các khoản phải thu dài hạn | 210 | 0 | 860.000.000 | |
II. Tài sản cố định | 220 | 1.220.991.507.769 | 1.071.980.756.156 | |
1. Tài sản cố định hữu hình | 221 | 825.717.681.339 | 746.660.881.957 | |
- Nguyên giá | 222 | 1.701.411.189.353 | 1.573.282.615.634 | |
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) | 223 | (875.693.508.014) | (826.621.733.677) | |
2. Tài sản cố định vô hình | 227 | 21.973.212.524 | 9.141.319.096 | |
- Nguyên giá | 228 | 37.115.335.858 | 21.504.204.595 | |
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) | 229 | (15.142.123.334) | (12.362.885.499) | |
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 230 | 373.300.613.906 | 316.178.555.103 | |
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn | 250 | 1.365.729.486.432 | 422.771.647.800 | |
1. Đầu tư vào công ty con | 251 | 54.894.129.576 | 0 | |
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh | 252 | 117.597.294.326 | 131.571.366.500 | |
3. Đầu tư dài hạn khác | 258 | 1.219.531.661.300 | 291.200.281.300 | |
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) | 259 | (26.293.598.770) | 0 |
260 | 116.964.506.612 | 117.400.564.812 | |
1. Chi phí trả trước dài hạn | 261 | 116.859.506.612 | 117.295.564.812 |
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 3. Tài sản dài hạn khác | 262 | 0 105.000.000 | 0 105.000.000 |
268 |
Công Ty Vinamilk khi mua 55% cổ phần của công Lam Sơn, kế toán sẽ ghi nhận trên sổ kế toán riêng của mình như sau:
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con: 44 000 000 000 (chi tiết Cty Milas) Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng: 44 000 000 000
Theo đó, vào quý III năm 2007 Công ty Vinamilk có bảng cân đối kế toán:
( Với mục đích phản ảnh những thông tin liên quan cần thiết nên khóa luận chỉ trích dẫn một phần của bảng cân đối kế toán này)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ CTY CP SỮA
VIỆT NAM (trích)
Tại ngày 30 tháng 09 năm 2007
MẪU SỐ B 01a-DN
Đơn vị tính : VNĐ
Mã số | Thuyết minh | 30/09/2007 | Số đầu năm | |
1 | 2 | 3 | 4 | |
B- TÀI SẢN DÀI HẠN | 200 | 2.498.575.823.920 | 1.613.012.968.768 | |
( 200 = 210+220+240+250+260 ) | ||||
I. Các khoản phải thu dài hạn | 210 | 632.000.000 | 860.000.000 | |
II. Tài sản cố định | 220 | 1.457.884.118.839 | 1.071.980.756.156 | |
1. Tài sản cố định hữu hình | 221 | 841.925.978.051 | 746.660.881.957 | |
- Nguyên giá | 222 | 1.744.840.213.652 | 1.573.282.615.634 | |
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) | 223 | (902.914.235.601) | (826.621.733.677) | |
3. Tài sản cố định vô hình | 227 | 21.130.997.571 | 9.141.319.096 | |
- Nguyên giá | 228 | 37.759.851.589 | 21.504.204.595 | |
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) | 229 | (16.628.854.018) | (12.362.885.499) | |
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 230 | 594.827.143.217 | 316.178.555.103 | |
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn | 250 | 922.451.474.885 | 422.771.647.800 | |
1. Đầu tư vào công ty con | 251 | 99.894.129.576 | 0 | |
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh | 252 | 117.597.294.326 | 131.571.366.500 | |
3. Đầu tư dài hạn khác | 258 | 742.566.661.300 | 291.200.281.300 | |
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) | 259 | (37.606.610.317) | 0 |
260 | 117.608.230.196 | 117.400.564.812 | |
1. Chi phí trả trước dài hạn | 261 | 117.491.230.196 | 117.295.564.812 |
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại | 262 | 0 | 0 105.000.000 |
3. Tài sản dài hạn khác | 268 | 117.000.000 |
Tại ngày 01/10/2007, Vinamilk sẽ lập các bút toán điều chỉnh như sau để phục vụ việc lập báo cáo tài chính hợp nhất:
Thứ nhất, công ty loại trừ giá trị ghi sổ khoản Đầu tư vào công ty con của công ty mẹ với phần vốn của công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của công ty con tại ngày mua:
Giảm khoản mục - Vốn chủ sở hữu (của công ty con Milas) (55%) : 44.000.000.000(i)
Giảm khoản mục - Đầu tư vào công ty con (của công ty mẹ Vinamilk): 44.000.000.000(i’)
Thứ hai, kế toán xác định lợi ích của cổ đông thiểu số trong giá trị tài sản thuần của công ty con hợp nhất tại ngày mua:
44 tỷ (VNĐ) | |
Phần sở hữu của Vinamilk trong giá trị tài sản thuần của Milas: 55% * 80 tỷ VNĐ | 44 tỷ (VNĐ) |
Lợi thế thương mại | 0 |
Lợi ích của cổ đông thiểu số: 45% * 80 tỷ VNĐ | 36 (tỷ VNĐ) |
Và kế toán ghi bút toán điều chỉnh như sau: