Tài khoản 461 - nguồn kinh phí hoạt động, có 3 tài khoản cấp 2.
- Tài khoản 4611 - năm trước, phản ánh nguồn kinh phí được cấp thuộc năm trước đã sử dụng quyết toán chưa được duyệt y.
- Tài khoản 4612 năm nay: phản ánh kinh phí thuộc năm nay bao gồm các khoản kinh phí năm trước chuyển sang, các khoản kinh phí được cấp hay đã thu trong năm nay.
- Tài khoản 4613 năm sau: Tài khoản này sử dụng cho các đơn vị có nguồn kinh phí thuộc năm sau bao gồm khoản kinh phí được cấp trước cho năm sau, nhưng khoản kinh phí chưa sử dụng hết được cơ quan tài chính choi phép chuyển sang năm sau.
d. Sơ đồ hạch toán nguồn kinh phí hoạt động
TK TKTK
Cuối niên độ kế toán, đơn vị nộp lại số kinh phí đã
TK
Cuối niên độ kế toán, đơn vị nộp
TK
Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt, kết chuyển chi hoạt động sự nghiệp vào nguồn
Kinh phí hoạt động được cấp bằng tiền hay vật tư, hàng Thu hội phí, thu đóng góp hay tài
TK Nhận kinh phí hoạt
động thanh toán
TK
Bổ sung nguồn kinh
phí hoạt động từ kết
TK
Rút kinh phí hoạt
động để chi sự
Bổ sung nguồn kinh phí hoạt động từ các khoản
MHKP thực rút, khoản viện trợ, khoản thu khác bổ sung kinh phí
TK
TK
TK 462- Nguồn kinh phí dự án
+ Số nguồn KP chương trình dự án , đã được nhận trong kỳ | |
SD: Nguồn KP DA chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng quyết toán chưa được phê duyệt. |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán HCSN là kế toán tổng hợp - 2
- Kế Toán Vậ T T H Tư U Ế , T G S T C G T Đ. Ph Ải
- Hạch Toán Các Khoản Phải Nộp Theo Lương
- Giới Thiệu Đơn Vị Thực Tập - Trường Thcs Vĩnh Hưng.
- Kế toán HCSN là kế toán tổng hợp - 7
- Kế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng,kho Bạc
Xem toàn bộ 88 trang tài liệu này.
4.4.3 Kế toán nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ là nguồn đảm bảo cho giá trị hiện còn của số TSCĐ thuộc quyền quản lý và sử dụng của đơn vị.
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ được hình thành do :
+ Hoàn thành việc xây dựng, mua sắm TSCĐ
+ Nhận TSCĐ do NN cấp , hoặc cấp trên cấp
+ Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của NN
Nguồn kinh phí của TSCĐ giảm
+ Phản ánh giá trị hao mónTCĐ trong quá trình sử dụng
+ Các trường hợp ghi giảm TSCĐ khi bàn giao, thanh lý nhượng bán...
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 466- Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ TK 466- Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
+ Giá trị TSCĐ tăng do mua sắm, XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng + Giá trị TSCĐ nhận của các đơn vị khác, hoặc được biếu tặng, viện trợ + Tăng nguồn KP đã hình thành TSCĐ | |
SD:Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ |
VI. Hạch toán các khoản thu:
I. Kế toán sử dụng tài khoản 511 - các khoản thu để hạch toán các khoản thu
6.1. Công dụng:
Tài khoản này dùng để phản ánh tất cả các khoản thu theo chế độ quy định phát sinh ở đơn vị và tình hình xử lý các khoản thu đó.
6.2. Kết cấu và nội dung
Nợ TK 511 có
- ở đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
+ Trị giá vật tư, sản phẩm, hàng hoá đã tiêu thụ
+ Chi phí của các hoạt động kinh doanh, dịch vụ hoàn thành đã tiêu thụ trong kỳ
+ Chênh lệch thu chi lớn hơn chi kết chuyển sang tài khoản chênh lệch thu, chi chưa xử lý
- ở đơn vị có hoạt động sự nghiệp có thu phí, lệ phí
+ Số thu phải nộp ngân sách Nhà nước.
+ Số thu được phép bổ sung nguồn kinh phí hay các quỹ theo quy đinịh của chế độ tài chính
- ở đơn vị có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
+ Kết chuyển chênh lệch chi lớn hơn thu về tiêu thụ vật tư, sản phẩm, hàng hoá dịch vụ “chênh lệch thu, chi chưa xử lý”
- ở đơn vị hoạt động sự nghiệp có thu phí, lệ phí
+ Các khoản thu sự nghiệp, thu về phí lệ phí
+ Các khoản thu về lãi tiền gửi, lãi tín phiếu, trái phiếu
SD: Phản ánh số chênh lệch SD: Phản ánh số chênh lệch thu lớn chi lớn thu chưa kết chuyển chi chưa được kết chuyển.
.
6.3 Nội dung, nguyên tắc kế toán các khoản chi.
Nội dung các khoản chi.
- Chi cho hoạt động chuyên môn và bộ máy quản lý của đơn vị.
- Chi phí thực hiện các chương trình, dự án, đề tài.
- Chi thực hiện theo đơn đặt hàng của Nhà nước.
- Chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Chi phí trả trước.
- Chi phí thanh lý, nhượng bán vật tư, tài sản cố định.
Nguyên tắc:
- phải tổ chức hạch toán chi tiết từng loại chi phù hợp với thời gian cấp kinh phí, theo từng nguồn kinh phí được cấp và từng nội dung chi theo quy định của Mục lục NSNN (đối với kinh phí NS cấp hoặc có nguồn gốc NS) hoặc theo từng khoản mục chi đối với các chương trình đề tài dự án.
- Phải đảm bảo sự thống nhất giữa hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết, giữa công tác hạch toán với việc dự toán về nội dung chi và phương pháp tính toán các chỉ tiêu.
- Phải tổ chức hạch toán chi tiết theo từng năm (năm trước; năm nay; năm sau).Các đơn vị cấp trên ngoài việc phảI theo dõi tập hợp các khoản chi của đơn vị mình còn phảI tổng hợp chi trong toàn ngành.
6.4. Kế toán các khoản chi.
TK 631: Chi hoạt động SXKD.
TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước. TK 643: Chi phí trả trước.
TK 661: Chi hoạt động. TK 662: Chi dự án.
5.2. hạch toán chi hoạt động
Để hạch toán chi hoạt động kế toán sử dụng tài khoản 661 “chi hoạt động”
a. công dụng:
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi mang tính chất hoạt động thường xuyên theo dự án chi ngân sách đã đượcduyệt như: chi dùng cho công tác nghiệp vụ, chuyên môn và bộ máy hoạt động của cơ quan Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức xã hội, cơ quan đoàn thể, lực lượng vũ trang, các hội quần chúng do Ngân sách Nhà nước cấp hay do các nguồn tài trợ, viện trợ, thu hội phí đảm bảo.
b. nguyên tắc hạch toán tài khoản 661:
- Phải mở sổ kế toán chi tiết chi phí hoạt động theo từng nguồn kinh phí, theo niên độ kế toán, niên khoá Ngân sách và theo phân loại của mục lục Ngân sách Nhà nước.
Riêng các đơn vị thuộc khối Đảng, an ninh, quốc phòng, hạch toán theo mục lục của khối mình.
- hạch toán chi hoạt động phải đảm bảo thống nhất với côgn tác lập dự toán và đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết, giữa sổ kế toán với chứng từ và báo cáo tài chính. Không hạch toán vào tài khoản này những khoản chi thuộc.
- hạch toán vào tài khoản này nhưng khoản chi thuộc kinh phí hàng năm của đơn vị, bao gồm cả những khoản chi thường xuyên và những khoản chi không thường xuyên. Không hạch toán vào tài khoản này các khoản chi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ chi phí đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn đầu tư, các khoản chi thuộc chương trình, đề tài, dự án.
- Đối với dự toán cấp I, cấp II tài khoản 661 “chi hoạt động” ngoài việc tổng hợp chi hoạt động của tất cả các đơn vị trực thuộc ( trên cơ sở quyết toán đã được duyệt của các đơn vị) để báo cáo với cấp trên và cơ quan tài chính.
- hết niên độ kế toán, nếu quyết toán chưa được duyệt thì toàn bộ sổ chi hoạt động trong năm được chuyển từ tài khoản 6612 “sang đầu năm sau được chuyển sang tài khoản 6612 - “ năm nay” để tiếp tục tập hợp chi hoạt động trong năm báo cáo.
c. Kết cấu và nội dung tài khoản 661
Nợ TK 661 có
- Chi hoạt động phát sinh ở đơn vị
- Tổng hợp chi hoạt động của các đơn vị trực thuộc
SD: Các khoản chi hoạt động chưa được quyết toán hay quyết toán chưa được duyệt y
- Các khoản được phép ghi giảm cho những khoản đã chi không kết được duyệt y.
- Kết chuyển số chi hoạt động với nguồn kinh phí báo cáo quyết toán được duyệt
Tài khoản 661 - “chi hoạt động” có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6611 năm trước dùng để phản ánh các khoản chi hoạt động thuộc kinh phí năm trước chưa được quyết toán.
- Tài khoản 6612 năm nay: phản ánh các khoản chi hoạt động thuộc năm nay.
- Tài khoản 6613 - năm sau: phản ánh các khoản chi năm sau. Tài khoản này sử dụng ở những đơn vị được sổ chi ở tài khoản này được chuyển sang tài khoản 6612 “năm nay”.
. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi hoạt động
TK 152 TK 661 TK 611
Xuất vật liệu, dụng cụ sử dụng
TK 334
Tiền lương, sinh hoạt phí, phải trả cho cán bộ nhân
TK 332
Trích BHXH, BHYT
vào chi hành chính
TK 331
Chi phí điện nước, dịch vụ thuê ngoài
TK 312
Thanh toán tạm ứng đã chi cho hoạt động
TK
Chi phí bằng tiền cho hoạt động sự nghiệp
Khi báo cáo quyết toán chi của cấp
Kết chuyển số chi vào nguồn kinh phí khi quyết toán chi
TK 611
Cuối năm nếu quyết toán chưa duyệt chuyển chi hoạt động năm này thành
TK 311
các khoản chi qua tiêu chuẩn định mức, không được duyệt phải thu
TK 466
Khi TSCĐ mua hoàn thành đưa vào sử dụng đồng thời ghi tăng nguồn
TK 341
Tổng hợp số chi hoạt động của các đơn vị cấp dưới
5.3. Hạch toán hạn mức kinh phí
Để hạch toán tiền mặt kế toán sử dụng tài khoản 008 - “hạn mức kinh phí”
a. Công dụng :