Trình Tự Kế Toán Chi Tiết Hàng Tồn Kho Theo Phương Pháp Sổ Đối Chiếu Luân Chuyển


Phụ lục 1.2: Tổng hợp kết quả phỏng vấn

KẾT QUẢ PHỎNG VẤN

Phần I: Phỏng vấn cán bộ quản lý tại công ty

1. Công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại, chuyên buôn bán các loại máy móc, thiết bị, phụ tùng phục vụ cho ngành giao thông, vận tải, cầu cảng,… Các mặt hàng kinh doanh chính là: bơm bê tông; xe trộn bê tông; xe nâng hàng; thiết bị, phụ tùng của bơm bê tông, xe trộn bê tông, xe nâng hàng,…

2. Công ty xây dựng bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến, đứng đầu là tổng giám đốc, bên dưới là hai phó giám đốc, trưởng phòng và các nhân viên trong công ty. Công việc được phân chia rõ ràng, cụ thể. Tuy nhiên, khi áp dụng mô hình này đòi hỏi người lãnh đạo cần phải có kiến thức toàn diện, tổng hợp, hiểu biết về tất cả các lĩnh vực như tài chính, kế toán, nhân sự,…

3. Công ty nhập các mặt hàng từ nhiều nhà cung cấp trong và ngoài nước để phân phối hàng hóa cho khách hàng trong phạm vi cả nước theo phương thức bán hàng trực tiếp. Căn cứ theo đơn đặt hàng của khách hàng, công ty sẽ nhập hàng hóa về. Hàng hóa nhập về sẽ được nhập kho để bán trực tiếp cho khách hàng.

4. Nhà quản lý công ty có nhu cầu sử dụng thông tin từ cả KTTC và KTQT. Tuy nhiên, thực tế hiện nay, nhà quản lý nhận thông tin chủ yếu từ KTTC.

5. Không nằm ngoài ảnh hưởng chung, trong giai đoạn 2018-2020, đại dịch Covid -19 đã ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của công ty, đôi lúc làm gián đoạn, trì trệ hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, ban lãnh đạo công ty đã cố gắng duy trì hoạt động kinh doanh vượt qua khó khăn để đảm bảo kết quả kinh doanh của công ty tốt đẹp và đảm bảo thu nhập cho người lao động.

6. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới: tiếp tục xây dựng và phát triển công ty ngành càng vững mạnh; củng cố và mở rộng thị trường kinh doanh trong và ngoài nước; nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ để phục vụ tốt cho khách hàng; đặt mục tiêu uy tín, sự hài lòng của khách hàng lên hàng đầu,… Phần II: Phỏng vấn các cá nhân làm việc tại phòng kế toán

1. Chế độ kế toán công ty áp dụng là Thông tư 133/2016/TT-BTC; hàng tồn kho được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc; Tính giá vốn xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ; Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê


khai thường xuyên; Đối với hàng tồn kho mua vào bằng ngoại tệ, giá mua hàng tồn kho phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh để ghi nhận. Trường hợp công ty ứng trước tiền cho người bán thì phần giá trị hàng tồn kho tương ứng với số tiền ứng trước được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước, phần giá trị hàng tồn kho tương ứng với số tiền còn lại được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận hàng tồn kho; Tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; Trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng;…

2. Bộ máy kế toán xây dựng theo mô hình tập trung với 1 kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp và 3 kế toán viên. Các công việc kế toán được thực hiện chủ yếu ở phòng kế toán trung tâm, từ khâu thu thập, kiểm tra chứng từ kế toán đến khâu ghi nhận đến khâu lập báo cáo kế toán.

3. Quy trình luân chuyển chứng từ nhập kho: Khi hàng mua về, nhân viên mua hàng hoặc người giao hàng sẽ đề nghị giao hàng nhập kho bằng cách lập “Phiếu yêu cầu nhập kho hàng hóa”. Sau đó, kế toán lập phiếu nhập kho, nhân viên mua hàng ký vào phiếu và giao hàng cho thủ kho. Hàng hóa được kiểm đếm và nhập kho, kế toán nhập liệu vào phần mềm. Quy trình luân chuyển chứng từ xuất kho: Nhân viên phòng kinh doanh sẽ lập yêu cầu xuất kho bằng văn bản. Kế toán lập Phiếu xuất kho. Thủ kho tiến hành xuất kho, kế toán nhập liệu vào phần mềm.

4. Cách xác định giá trị hàng nhập và giá trị hàng xuất theo đúng quy định của thông tư 133/2016/TT-BTC.

5. Hình thức kế toán công ty đang áp dụng là Nhật ký chung. Công ty có sử dụng phần mềm kế toán Misa. Phần mềm Misa giúp công ty tiết kiệm thời gian làm việc, nâng cao hiệu quả quản lý, kết xuất các chứng từ, sổ sách và BCTC nhanh gọn, dễ dàng,… Tuy nhiên, trên phần mềm Misa không có nhiều mẫu báo cáo KTQT.

6. Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán, chứng từ kế toán và sổ sách kế toán theo đúng quy định của thông tư 133/2016/TT-BTC. Ngoài ra, để đáp ứng yêu cầu quản lý của nhà quản trị và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty, công ty có mở các tài khoản chi tiết cấp 2, cấp 3, thiết kế một số chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo kế toán nhưng vẫn đảm bảo các quy định của pháp luật.


7. Công ty tổ chức kế toán theo mô hình kết hợp giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị. Tuy nhiên, trọng tâm vẫn là kế toán tài chính, kế toán quản trị hiện tại công ty chưa chú trọng, đồng thời các công việc của kế toán quản trị về bản chất vẫn chỉ dừng lại ở những công việc kế toán chi tiết phục vụ cho kế toán tài chính. Các báo cáo hiện nay vẫn được lập chủ yếu dựa trên thông tin từ kế toán tài chính cung cấp. Vì vậy, các báo cáo này mới chỉ đáp ứng được một phần yêu cầu quản lý của công ty.

8. Các giải pháp tác giả đưa ra có thể áp dụng được cho công ty trong điều kiện ban lãnh đạo công ty nâng cao nhận thức về vai trò và ý nghĩa của kế toán quản trị và có chính sách đào tạo nguồn nhân lực nâng cao trình độ chuyên môn cả về kế toán tài chính và kế toán quản trị.

Thẻ kho

song song


Phiếu nhập kho

Sổ kế toán chi tiết

Phiếu xuất kho



Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn

Ghi chú:

Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng

Sổ kế toán tổng hợp

Đối chiếu hàng ngày, định kỳ Đối chiếu cuối tháng


Phụ lục 1.4: Mẫu thẻ kho

THẺ KHO (SỔ KHO)

Người lập thẻ: ………………………… Tờ số : …………………………

- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: ………………………………………………

- Đơn vị tính: …………………………………………………………………….

- Mã số: ………………………………………………………………………….



STT

Ngày, tháng

Số hiệu chứng từ


Diễn giải

Ngày nhập, xuất

Số lượng

Ký xác nhận của kế toán

Nhập

Xuất

Nhập

Xuất

Tồn

A

B

C

D

E

F

1

2

3

G



































Cộng cuối kỳ






Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 188 trang tài liệu này.

Kế toán hàng tồn kho tại Công ty cổ phần thiết bị và phụ tùng Đông Dương - 16

SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)

Tài khoản: …………………… Tên kho :…………………….

Tên, quy cách vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa) ………………………. Mã số: ……………………………….. Đơn vị tính: ………………………...

Chứng từ


Diễn giải

TK

đối ứng

Đơn giá

Nhập

Xuất

Tồn

Ghi chú

Số

hiệu

Ngày,

tháng

Số

lượng

Thành

tiền

Số

lượng

Thành

tiền

Số

lượng

Thành

tiền

A

B

C

D

1

2

3=1x2

4

5=1x4

6

7=1x6

8



Số dư đầu kỳ
















































Cộng











Phiếu xuất kho

Phụ lục 1.6: Trình tự kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển


Thẻ kho

Phiếu nhập kho



Bảng kê nhập

Sổ đối chiếu luân chuyển

Bảng kê xuất


Ghi chú:

Sổ kế toán tổng hợp

Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng

Đối chiếu cuối tháng

BẢNG KÊ NHẬP (XUẤT) VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA

Tháng ....... năm ........


Danh điểm

HTK

Tên

HTK

HTK

Đơn

vị tính

Giá hạch

toán

Số lượng

chứng từ

Số lượng

Số

tiền

Kho

Kho

Cộng

























































Phụ lục 1.8: Mẫu sổ đối chiếu luân chuyển

SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN

Kho: …………… Năm: …………..


Số danh điểm


Tên HTK


Mã HTK


Đơn vị tính


Đơn giá

Số dư đầu

tháng 1

Luân chuyển tháng 1

Số dư đầu

tháng 2

…..

Số lượng

Số tiền

Nhập

Xuất

Số lượng

Số tiền

Số

lượng

Thành

tiền

Số

lượng

Thành

tiền








































































Giấy giao nhận chứng từ nhập

Sổ số dư

Giấy giao nhận chứng từ xuất


Bảng kê luỹ kế chứng từ nhập

Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn

Bảng kê luỹ kế chứng từ xuất

Thẻ kho

Phiếu nhập kho

Phiếu xuất kho

Ghi chú:

Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng

Đối chiếu cuối tháng


Phụ lục 1.10: Mẫu phiếu giao nhận chứng từ (nhập) xuất


PHIẾU GIAO NHẬN CHỨNG TỪ NHẬP (XUẤT)

Từ ngày ... đến ngày ... tháng ... năm ...


Nhóm vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa

Số lượng chứng từ

Số hiệu

Số tiền





















SỔ SỐ DƯ Năm.................

Kho..................


Số danh điểm

HTK


Tên HTK

Đơn vị tính


Đơn giá

Số dư đầu năm

Số dư cuối

tháng 1

Số dư cuối

tháng 2

….

Số

lượng

Số tiền

Số

lượng

Số

tiền

Số

lượng

Số

tiền

























































Phụ lục 1.12: Mẫu bảng lũy kế nhập – xuất – tồn kho

BẢNG LŨY KẾ NHẬP – XUẤT – TỒN KHO

Tháng ..... năm ..... Kho: ..................


Số danh điểm

HTK


Tên HTK

Tồn kho đầu

tháng

Nhập

Xuất

Tồn kho cuối

tháng

Từ ...

đến...

Từ ...

đến...

Cộng nhập

Từ ...

đến ...

Từ ...

đến ....

Cộng xuất



















































..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 12/10/2022