1.5.3.3. Phương thức hạch toán
* Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
TK632
TK154
TK155,156
Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ
ngay không qua nhập kho
Thành phẩm, hàng hóa đã bán
bị trả lại nhập kho
Có thể bạn quan tâm!
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Giám định và Logistic VIETTEC - 1
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Giám định và Logistic VIETTEC - 2
- Nhiệm Vụ Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí, Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.
- Tổng Hợp Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
- Đặc Điểm Chung Ảnh Hưởng Đến Công Tác Hạch Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cp Giám Định Và Logistic Viettec.
- Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Giám định và Logistic VIETTEC - 7
Xem toàn bộ 106 trang tài liệu này.
TK157
Thành phẩm sản
xuất ra gửi đi bán Hàng gửi đi bán
không qua nhập được xác định là
kho tiêu thụ
TK911
Kết chuyển gá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh
TK155,156
Thành phẩm,
hàng hóa xuất kho gửi đi bán
Xuất kho thành phẩm, hàng hóa
để bán được xác định là tiêu thụ
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
* Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
TK632
TK155
Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn thành phẩm tồn kho đầu kỳ
TK155
Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn
của thành phẩm tồn kho
TK157
Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán chưa xác định tiêu thụ đầu k
TK157
Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán nhưng
chưa xác định tiêu thụ trong kỳ
TK611
Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán được xác định tiêu thụ (doanh nghiệp thương mại)
TK911
TK631
Xác định và kết chuyển giá thành của Kết chuyển giá vốn của thành
thành phẩm , giá thành dịch vụ đã phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành (doanh nghiệp sản xuất)
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.5.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
- Hóa đơn GTGT;
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ;
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội;
- Các chứng từ khác có liên quan.
1.5.4.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
a. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và có tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng
- Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
b. Kết cấu tài khoản
Nợ TK642 Có
- Chi phí quản lý kinh doanh thực tế phát - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó sinh trong kỳ. đòi, dự phòng phải trả.
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng - Kết chuyển chi phí quản lỳ kinh
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm. doanh sang TK 911 “ Xác định kết
quả kinh doanh”.
1.5.4.3. Phương pháp hạch toán
TK642
TK133
TK111,112,152,153
Chi phí vật liệu, công cụ
TK111,112,…
Các khoản thu phí giảm chi phí
TK334,338 TK911
Chi phí tiền lương và các khoản Kết chuyển chi phí BH, trích theo lương QLDN
TK214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK242,335,352,…
Chi phí phân bổ, trích trước, bảo hành
TK111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác bằng tiền
TK133
Thuế GTGT đầu vào
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
1.6. Nội dung kế toán thu nhập, chi phí hoạt động tài chính
1.6.1. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu, phiếu chi;
- Giấy báo nợ, giấy báo có, giấy báo lãi;
- Các chứng từ khác có liên quan.
1.6.2. Tài khoản sử dụng:
1.6.2.1. Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
* Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
* Kết cấu TK 515:
Nợ TK515 Có
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có) .
- oát chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang TK911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Doanh thu hoạt động tài chính
phát sinh trong kỳ.
1.6.1.2. Tài khoản 635 – Chi phí tài chính
* Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán,…; Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái,...
* Kết cấu TK 635:
Nợ TK635 Có
- Các khoản chi phí hoạt động đầu tư
tài chính phát sinh trong kỳ.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
- Kết chuyển chi phí tài chính sang
TK911 “Xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng
1.6.3. Phương pháp hạch toán
TK 111, 112, 242 TK 635 TK 229 TK515 TK111, 112, …
Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp
Lãi tiền gửi, lãi bán ngoại tệ
Hoàn nhập số chênh lệch thu nhập HĐTC
TK229 dự phòng giảm giá đầu tư
Dự phòng giảm giá đầu tư
TK 3331 TK 413
TK121, 221 K/c thuế GTGT K/c chênh lệch tỷ giá HĐTC Lỗ về các khoản đầu tư (phương pháp trực tiếp) đánh giá lại cuối kỳ
TK 1111, 1121
Tiền thu về bán Chi phí hoạt động các khoản đầu tư liên doanh liên kết
TK 1112, 1122 TK 911 TK 121, 221
Bán ngoại tệ
(giá ghi sổ) Lỗ về bán ngoại tệ K/c CPTC cuối kỳ K/c DTTC cuối kỳ Cổ tức và lợi nhuận được chia
bổ sung vào vốn đầu tư
TK413
K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại Các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
1.7. Nội dung kế toán thu nhập, chi phí hoạt động khác
1.7.1. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu, phiếu chi;
- Biên bản bàn giao, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định;
- Các chứng từ khác có liên quan.
1.7.2. Tài khoản sử dụng:
1.7.2.1. Tài khoản 711 – Thu nhập khác
a. Nội dung:
Tài khoản 711 là tài khoản dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
b. Kết cấu tài khoản:
Nợ TK711 Có
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính sinh
theo phương pháp trực tiếp đối với các thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập
khác phát sinh trong kỳ sang TK911 “Xác
- Các khoản thu nhập khác phát
trong kỳ.
định kết quả kinh doanh”.
1.7.2.2. Tài khoản 811 – Chi phí khác
a. Nội dung:
Tài khoản 811 là tài khoản dùng để phản ánh các khoản chi phí không thường xuyên, riêng biệt vói hoạt động thông thường của doanh nghiệp, những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những chi phí bị bỏ sót từ những năm trước.
b. Kết cấu tài khoản
Nợ TK811 Có
- Các khoản chi phí khác phát sinh trong - Kết chuyển các khoản chi phí khác kỳ. sinh trong kỳ sang TK911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.