Kế Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp 83446


Tài khoản / Account

Nợ /Debit

Có / Credit

Ngoại tệ / F.Currency

Equivalent USD

11113 107


269,459,977



33411 107

269,459,977




Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 119 trang tài liệu này.

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Du lịch Mondial - 10


Công ty TNHH Du Lịch Mondial Huế 17 Nguyễn Huệ, TP Huế, Vietnam

PHIẾU CHI – PAYMENT VOUCHER

NGÀY / DATE : 28/12/2013

KỲ / PERIOD: 201312

SỐ / V.NO : CM000025

HỌ TÊN NGƯỜI NHẬN / RECEIPIENT :

NGUYỄN VĂN QUỐC

ĐỊA CHỈ / ADDRESS:

BP Nhân sự

NỘI DUNG / DESCRIPTION :

12/2013

Quốc, tt tiền lương CBCNV tháng

SỐ TIỀN / AMOUNT :

269,459,977VND

BẰNG CHỮ / IN WORDS :

năm mươi chín nghìn chín trăm bảy mươi bảy

Hai trăm sáu mươi chín triệu bốn trăm

CHỨNG TỪ GỐC / ATTACHED DOCS:

01

NGƯỜI NHẬN THỦ QUỸ

RECEIPIENT CASHIER

KTT.TOÁN

ACC.PAYABLE

KẾ TOÁN TRƯỞNG

GIÁM ĐỐC

CHIEF ACCOUNTANT GENERAL MANAGER

Dựa vào phiếu chi, kế toán định khoản vào phần mềm sau khi trả lương cho nhân viên:

Nợ TK 33411 269.459.977

Có TK 11113 269.459.977

Cuối cùng, các chứng từ gồm bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, phiếu chi sẽ được lưu lại.

SỔ CÁI

Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Từ ngày 1/12/2013 đến ngày 31/12/2013


Chứng từ


Diễn giải

Trang nhật ký

Tài khoản đối ứng

Số phát sinh

Số hiệu

Ngày

Nợ

CM002

02/12

Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm

102

111

211.087


…..

….

……

…..

…..

…..


CM025

28/12

Chi phí lương tháng 12/2013

139

334

297.745.831



28/12

Tính các khoản trích theo lương tháng 12

139

338

68.481.541


CM026

28/12

Thanh toán tiền mua xăng dầu ô tô

139

111

578.756


….

…..

…..

…..

….

…..


BTKH

31/12

Trích khấu hao TSCĐ

145

214

145.416.667


911/642

31/12

K/c chi phí quản lý doanh nghiệp

146

911


544.581.572



Cộng phát sinh



544.581.572

544.581.572


2.2.3.4. Kế toán doanh thu tài chính‌

Tại Công ty, doanh thu hoạt động tài chính chỉ có lãi tiền gửi. Tuy nhiên, lãi tiền gửi chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng doanh thu các hoạt động của Công ty.

a. Tài khoản sử dụng

TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính TK 5151 - Doanh thu tiền lãi

TK 51511 - Doanh thu tiền lãi- VND TK 51512 - Doanh thu tiền lãi-USD

b. Chứng từ sử dụng

-Phiếu thu, giấy báo có.

-Giấy báo lãi tiền gửi.

c. Trình tự hạch toán

Trong tháng khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản doanh thu tài chính, kế toán doanh thu dựa trên các chứng từ liên quan để nhập liệu vào phần mềm. Phần mềm sẽ tự động hạch toán và ghi vào sổ có liên quan : sổ chi tiết TK 515, sổ cái TK 515. Cuối tháng, phần mềm tự động kết chuyển doanh thu tài chính vào TK 911.

Ví dụ : Ngày 31/12/2013, Ngân hàng Vietcombank – Chi nhánh Thừa Thiên Huế gửi giấy báo trả lãi tiền gửi trong tháng 12/2013 ( phụ lục 03 – Giấy báo lãi tiền gửi). Khoản lãi Công ty nhận được khi gửi tiền Việt Nam vào ngân hàng là 121.378 đồng.

Dựa vào giấy báo lãi tiền gửi, kế toán doanh thu nhập liệu vào phần mềm để ghi tăng doanh thu tài chính ( doanh thu tiền lãi –VNĐ ) và ghi tăng tiền gửi ngân hàng đồng thời ghi vào các sổ liên quan : sổ chi tiết TK 515, sổ cái TK 515. Kế toán định khoản:

Nợ TK 11211 121.378

Có TK 51511 121.378


SỔ CÁI

Tài khoản 515 – Doanh thu tài chính.

Từ ngày 1/12/2013 đến ngày 31/12/2013


Chứng từ


Diễn giải

Trang nhật ký

Tài khoản đối ứng

Số phát sinh

Số hiệu

Ngày

Nợ

111

31/12

Lãi tiền gửi không kì hạn ngân hàng VCB

143

112


121.378

279

31/12

Lãi tiền gửi không kì hạn ngân hàng Agribank

143

112


109.801

008

31/12

Lãi tiền gửi không kì hạn ngân hàng Công thương

144

112


23.560

157

31/12

Lãi tiền gửi không kì hạn ngân hàng Eximbank Huế

145

112


40.388

515/911

31/12

K/c doanh thu tài chính

146

911

295.127




Cộng phát sinh



295.127

295.127

2.2.3.5. Kế toán chi phí tài chính‌

Chi phí tài chính của Công ty gồm chi phí lãi vay và chi phí lỗ do chênh lệch tỷ giá.

a. Tài khoản sử dụng

TK 635 – Chi phí tài chính.

TK 6351 – Chi phí lãi vay.

TK 6359 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái. TK 63593 – Chênh lệch thu tiền, trả tiền.

b. Chứng từ sử dụng

-Giấy báo trả lãi tiền vay.

-Phiếu chi, giấy báo nợ.

c. Trình tự hạch toán

Trong tháng khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản chi phí tài chính, kế toán chi phí dựa trên các chứng từ liên quan để nhập liệu vào phần mềm. Phần mềm sẽ tự động hạch toán và ghi vào sổ có liên quan : sổ chi tiết TK 635, sổ cái TK 635. Cuối tháng, phần mềm tự động kết chuyển chi phí tài chính vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong tháng.

Ví dụ : Ngày 3/12/2013, Công ty dựa văn bản do Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Thừa Thiên Huế gửi cho Công ty để hạch toán chi phí lãi vay trong tháng 12/2013 ( phụ lục 04 – Giấy báo trả lãi tiền vay). Theo văn bản, lãi tiền vay phải trả phát sinh tháng 12 tại ngân hàng là 506.763.595 đồng.

Kế toán chi phí dựa vào văn bản này để nhập liệu chi phí lãi vay vào phần mềm: Nợ TK 6351 506.763.595

Có TK 11212 506.763.595

SỔ CÁI

Tài khoản 635 – Chi phí tài chính.

Từ ngày 1/12/2013 đến ngày 31/12/2013


Chứng từ


Diễn giải

Trang nhật ký

Tài khoản đối ứng

Số phát sinh

Số hiệu

Ngày

Nợ

2910

03/12

Trả lãi vay ngân hàng Agribank Huế

106

112

506.763.595


129

14/12

Trả lãi vay ngân hàng Eximbank Huế

120

112

6.612.695


4901

27/12

Trả lãi vay ngân hàng Vietcombank Huế

137

112

11.906.782


635/131

31/12

Chênh lệch số tiền khách hàng thanh toán

143

131

101.068


635/413

31/12

Lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại cuối năm

146

413

326.513


911/635

31/12

K/c chi phí tài chính

146

911


525.710.653



Cộng phát sinh



525.710.653

525.710.653


2.2.3.6. Kế toán thu nhập khác‌

Các khoản thu nhập khác tại Công ty bao gồm: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; Thu nhập từ quà biếu, quà tặng do các tổ chức, cá nhân tặng cho Công ty; Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.

Trong 3 năm trở lại đây, tại Công ty ít phát sinh thu nhập khác. Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh khoản thu nhập khác thì khoản thu nhập khác sẽ được hạch toán vào tài khoản 711- Thu nhập khác. Tuy nhiên, trong quý IV/2013, tại Công ty không phát sinh bất cứ khoản thu nhập khác nào. Do đó, kế toán không sử dụng tài khoản 711 trong quý IV/2013.


2.2.3.7. Kế toán chi phí khác‌

Chi phí khác bao gồm: Chi phí bị phạt thuế, truy thu thuế; chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ. Tương tự khoản mục thu nhập khác, các khoản chi phí khác phát sinh không nhiều trong 3 năm gần đây. Tuy nhiên, trong quý IV/2013, Công ty phát sinh một khoản chi phí khác là bị phạt thuế, truy thu thuế.

a. Tài khoản sử dụng

TK 811 – Chi phí khác.

TK 8111 – Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ. TK 8112 – Giá trị còn lại của TSCĐ.

TK 8114 – Bị phạt thuế, truy thu thuế. TK 8118 – Các khoản chi phí khác.

b. Chứng từ sử dụng

-Phiếu chi, giấy báo nợ.

-Quyết định của Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế.

-Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế.

c. Trình tự hạch toán

Trong tháng khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản chi phí khác, kế toán chi phí dựa trên các chứng từ liên quan để nhập liệu vào phần mềm. Phần mềm sẽ tự động hạch toán và ghi vào sổ có liên quan : sổ chi tiết TK 811, sổ cái TK 811. Cuối tháng, phần mềm tự động kết chuyển chi phí khác vào TK 911.

SỔ CÁI

Tài khoản 811- Chi phí khác

Từ ngày 1/12/2013 đến ngày 31/12/2013


Chứng từ


Diễn giải

Trang nhật ký

Tài khoản đối ứng

Số phát sinh

Số hiệu

Ngày

Nợ

2283

08/12

Bị phạt thuế, truy thu thuế

113

3338

125.141.441


911/811

31/12

K/c chi phí khác

146

911


125.141.441



Cộng phát sinh



125.141.441

125.141.441


2.2.3.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp‌

a. Tài khoản sử dụng

TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

b. Chứng từ sử dụng

-Tờ khai thuế TNDN tạm tính ( tính cho quý ).

-Tờ khai quyết toán thuế TNDN (tính cho năm)

c. Trình tự hạch toán

Hàng quý, kế toán xác định doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ, lập tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo mẫu số 01A/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài Chính).

Sau đó, nộp tờ khai tạm tính qua mạng và căn cứ vào tờ khai để ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành (TK 821) và nộp thuế tại Cục thuế ( nếu thu nhập chịu thuế dương).

Cuối năm tài chính, kế toán xác định lại và ghi nhận số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế của cả năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.

Hiện nay, Công ty sử dụng phần mềm hỗ trợ và kê khai thuế qua mạng phiên bản 3.2.0. Thuế suất thuế TNDN của Công ty trong năm 2013 là 25%.

Trong quý IV/2013:

Tổng doanh thu trong quý là : 5.343.799.853 đồng.

Tổng chi phí trong quý là: 7.068.999.067 đồng.

Lợi nhuận kế toán trước thuế là : -1.725.199.214 đồng.

Thu nhập chịu thuế là: -1.725.199.214 đồng.

Vì thu nhập chịu thuế âm nên trong quý IV/2013, Công ty không phát sinh chi phí thuế TNDN và không phải nộp thuế TNDN cho Cục thuế, tuy nhiên Công ty vẫn nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính qua mạng (phụ lục 05 – Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý IV/2013 ).


2.2.3.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

a. Tài khoản sử dụng

TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.

b. Trình tự hạch toán

Cuối tháng 12, kế toán tổng hợp tiến hành kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh tháng 12. Trong tháng 12/2013:

Tổng doanh thu và thu nhập là 1.874.899.978 đồng.

Tổng chi phí là 2.564.593.112 đồng.

Kết quả kinh doanh là 1.874.899.978 - 2.564.593.112 = -689.693.134 đồng. Kế toán định khoản : Nợ TK 4212 689.693.134

Có TK 911 689.693.134


SỔ CÁI

Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh.

Từ ngày 1/12/2013 đến 31/12/2013


Chứng từ


Diễn giải

Trang nhật ký

Tài khoản đối ứng

Số phát sinh

Số hiệu

Ngày

Nợ

511/911

31/12

K/c doanh thu thuần

146

511


1.874.604.851

515/911

31/12

K/c doanh thu tài chính

146

515


295.127

911/632

31/12

K/c giá vốn hàng bán

146

632

1.292.974.520


911/641

31/12

K/c chi phí bán hàng

146

641

76.184.926


911/642

31/12

K/c chi phí quản lý doanh nghiệp

146

642

544.581.572


911/635

31/12

K/c chi phí tài chính

146

635

525.710.653


911/811

31/12

K/c chi phí khác

146

811

125.141.441


421/911

31/12

K/c lỗ

146

421


689.693.134



Cộng phát sinh



2.564.593.112

2.564.593.112

Cuối mỗi quý ( năm ), kế toán kích chọn vào mục lập báo cáo tài chính quý (năm), phần mềm tự động tổng hợp số phát sinh trên TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong quý (năm), đồng thời phần mềm xuất ra các báo cáo theo yêu cầu.

Trong quý IV/2013, lợi nhuận của Công ty là -1.725.199.214 đồng ( phụ lục 06

- Báo cáo kết quả kinh doanh quý IV/2013 và phụ lục 07 – Sơ đồ hạch toán kết quả kinh doanh quý IV năm 2013 tại Công ty).

Xem tất cả 119 trang.

Ngày đăng: 13/05/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí