phiếu thu cho thủ quỹ để thủ quỹ thu tiền từ thu ngân của bộ phận nhà hàng. Cuối tháng, máy tính tự động kết chuyển doanh thu sang TK 911.
-Trình tự hạch toán.
Ví dụ : Ngày 14/12/2013, một đoàn khách đến lưu trú tại khách sạn Mondial. Trong thời gian lưu trú, đoàn khách đã đặt ăn tại nhà hàng của khách sạn gồm những món theo phiếu GUEST CHECK ( giá trong phiếu khách yêu cầu là giá đã bao gồm thuế GTGT 10% và phí phục vụ 5%). Ngày 31/12/2013, đoàn khách rời khách sạn và đã thanh toán tiền ăn uống trong thời gian lưu trú bằng tiền mặt.
Công ty TNHH Du Lịch Mondial Huế 17 Nguyễn Huệ, TP Huế, Vietnam
GUEST CHECK
Date : 14/12/2013
Guest Name : Payment Mode :
Check no : 0002896
Room: VAT code:
Discount:
Service charge : 5% VAT: 10%
Total VND:
673,388 VND
1,414,114 VND
15,555,250 VND
In word : Mười lăm triệu năm trăm năm mươi nghìn hai trăm năm mươi đồng chẵn.
Guest’s Signature
Cashier’s Signature
Phiếu GUEST CHECK như sau:
Item Name | Unit | Qty | Price | Amount | |
1 | Set menu | Portion | 35 | 200,000 | 7,000,000 |
2 | Georges Duboeuf Red | Bottle | 2 | 450,000 | 1,039,500 |
3 | Mapu red ( bottle) | Bottle | 10 | 450,000 | 5,197,500 |
4 | Escudo Rojo Red T | Bottle | 1 | 650,000 | 750,750 |
5 | Georger Duboeuf red | Bottle | 2 | 519,750 | 1,039,500 |
6 | Suoi alba | Bottle | 22 | 12,000 | 264,000 |
7 | Heiniken(lon) | Can | 11 | 24,000 | 264,000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thực Trạng Công Tác Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh Du Lịch Mondial
- Tình Hình Lao Động Của Công Ty Qua 3 Năm (2011- 2013)
- Cơ Cấu Doanh Thu Cung Cấp Dịch Vụ Của Công Ty Trong Quý Iv/2013. A.tài Khoản Sử Dụng
- Tỷ Lệ Các Khoản Trích Theo Lương Áp Dụng Giai Đoạn Từ 2012 Đến 2013 ( Theo Luật Bhxh (2006) Và Một Số Văn Bản Pháp Luật Khác Có Liên Quan Hiện Hành
- Kế Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
- Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh Du Lịch Mondial
Xem toàn bộ 119 trang tài liệu này.
Set menu
-Tổng tiền thanh toán : 35 × 200.000 = 7.000.000 ( đồng )
-Doanh thu chưa thuế GTGT = 7.000.000 / (1 +10%) = 6.363.636 ( đồng )
-Doanh thu chưa thuế GTGT và chưa phí phục vụ = 6.363.636 /(1 + 5%) = 6.060.606 (đồng)
-Thuế GTGT đầu ra phải nộp = 6.363.636 × 10% = 636.364 ( đồng )
-Phí phục vụ = 6.060.606 × 5% = 303.030 ( đồng ).
Cách tính tương tự cho các món còn lại mà khách yêu cầu: Georges Duboeuf Red, Mapu red, Escudo Rojo Red T, Goerger Duboeuf red, Suoi alba, Heiniken.
Tổng giá thanh toán là: 15.555.520 đồng
Tổng doanh thu nhà hàng là : 13.467.748 đồng.
Trong đó : Doanh thu ăn là : 6.060.606 đồng. Doanh thu uống là : 7.407.142 đồng.
Thuế GTGT đầu ra phải nộp ( 10%) là: 1.414.114 đồng.
Phí phục vụ (5%) là : 673.388 đồng
Ngày 31/12/2013, trưởng đoàn khách thanh toán tiền ăn uống bằng tiền mặt, nhân viên thu ngân của bộ phận nhà hàng là chị Mỹ Linh dựa vào phiếu GUEST CHECK để lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên và giao liên 2 cho khách ( nếu khách không lấy hóa đơn thì lưu lại liên 2 tại quyển ), đồng thời thu tiền mặt từ khách hàng.
Cuối ca, chị Linh sẽ nộp hóa đơn GTGT (liên 3) và tiền cho phòng kế toán. Kế toán doanh thu dựa vào hóa đơn GTGT để lập phiếu thu và nhập liệu vào phần mềm. Sau đó, chuyển phiếu thu cho thủ quỹ để thu tiền từ thu ngân của bộ phận nhà hàng.
Cuối cùng, phiếu thu, hóa đơn GTGT và GUEST CHECK sẽ được lưu lại. Hóa đơn GTGT và phiếu thu như sau :
Đơn vị : Công ty TNHH Du lịch Mondial Mẫu số :01GTKT3/002
Địa chỉ : 17 Nguyễn Huệ, TP Huế Ký hiệu : CB/12P Mã số thuế :3300363634
Điện thoại : 054.3945566 Số: 0004675
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3 : Nội bộ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Họ tên người mua hàng ( Customer’s name ) : KHÁCH LẺ Tên đơn vị (Organization)
Địa chỉ ( Adress):
Hình thức thanh toán ( Mode of payment) : MST ( VAT code):
Mã đoàn (Group’s code) Số phòng( Room number):
Tên hàng hóa, dịch vụ | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=4×5 |
DV ĂN UỐNG | 13,467,748 |
13,467,748 | |
Phí phục vụ (Service charge) : 5% | 673,388 |
Thuế suất GTGT ( VAT Rate) : 10% | Tiền thuế GTGT (VAT) : 1,414,114 |
Tổng cộng tiền thanh toán ( Total amount): | 15,555,520 |
Số tiền viết bằng chữ ( In words) : Mười lăm triệu năm trăm năm mươi lăm nghìn hai trăm năm mươi đồng chẵn.
Người bán hàng | Kế toán trưởng | Tổng Giám đốc | |
(Ký, ghi rõ họ tên) | (Ký, ghi rõ họ tên) | (Ký, ghi rõ họ tên) | (Ký, ghi rõ họ tên) |
Nợ /Debit | Có / Credit | Ngoại tệ / F.Currency | Equivalent USD | |
11113 101 | 15,555,250 | |||
3331101 | 1,414,114 | |||
5113112 122 | 6,060,606 | |||
5113122 122 | 7,407,142 | |||
511389 122 | 673,388 |
Công ty TNHH Du Lịch Mondial Huế 17 Nguyễn Huệ, TP Huế, Vietnam
PHIẾU THU – RECEIPT VOUCHER
NGÀY / DATE : 31/12/2013
KỲ / PERIOD: 201312
SỐ / V.NO : TM000098
HỌ TÊN NGƯ ỜI NỘP / PERSON :
MỸ LINH
ĐỊA CHỈ / ADDRESS:
NỘI DUNG / DESCRIPTION :
Linh, nộp tiền dịch vụ HĐ 4675
SỐ TIỀN / AMOUNT :
15,555,250 (VND)
BẰNG CHỮ / IN WORDS :
hai trăm năm mươi đồng chẵn
Mười lăm triệu năm trăm năm mươi lăm nghìn
CHỨNG TỪ GỐC / ATTACHED DOCS:
NGƯỜI NỘP
PAYEE
THỦ QUỸ
CASHIER
LẬP PHIẾU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
PREPAID BY CHIEF ACCOUNTANT GENERAL MANAGE
Kế toán định khoản như sau :
15.555.250 | |
Có TK 511311 | 6.060.606 |
Có TK 511312 | 7.407.142 |
Có TK 511389 | 673.388 |
Có TK 3331101 | 1.414.114 |
SỔ CÁI
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Từ ngày 1/12/2013 đến ngày 31/12/2013
Diễn giải | Trang nhật ký | Tài khoản đối ứng | Số phát sinh | |||
Số hiệu | Ngày | Nợ | Có | |||
TM001 | 01/12 | Thu tiền phòng | 101 | 111 | 2.181.818 | |
TM001 | 01/12 | Thu tiền bán hàng shop | 101 | 111 | 231.022 | |
….. | …. | …… | …. | ….. | ….. | |
TM009 | 02/12 | Thu tiền phòng | 103 | 111 | 6.681.818 | |
TM009 | 02/12 | Thu tiền spa | 103 | 111 | 727.273 | |
….. | …. | …… | …. | ….. | ….. | |
TM089 | 28/12 | Thu tiền phòng | 139 | 111 | 3.980.210 | |
TM090 | 28/12 | Thu tiền ăn uống | 139 | 111 | 2.272.727 | |
TM090 | 28/12 | Thu tiền phòng | 139 | 111 | 8.454.545 | |
…. | …. | …. | ….. | …. | …. | |
TM095 | 30/12 | Thu tiền phòng | 141 | 111 | 4.090.909 | |
GBC030 | 30/12 | Thu tiền ăn uống | 141 | 112 | 6.292.403 | |
…. | ….. | ….. | …. | ….. | ….. | |
511/3332 | 31/12 | K/c thuế tiêu thụ đặc biệt | 145 | 3332 | 755.245 | |
511/911 | 31/12 | K/c doanh thu thuần | 146 | 911 | 1.874.604.851 | |
Cộng phát sinh | 1.875.360.096 | 1.875.360.096 |
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là kinh doanh dịch vụ du lịch nên ở Công ty không sử dụng các tài khoản chiết khấu thường mại, giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại vì những nghiệp vụ phát sinh liên quan các tài khoản này không có.
Tuy nhiên, Công ty có kinh doanh dịch vụ massage là dịch vụ phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Theo Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm
2008 , kinh doanh dịch vụ mát –xa sẽ chịu thuế TTĐB với thuế suất 30%. Vì vậy, đây là một khoản làm giảm trừ doanh thu của Công ty.
a. Tài khoản sử dụng
TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
b. Chứng từ sử dụng
-Vé massage.
-Phiếu thu.
c. Trình tự hạch toán
Khi khách hàng sử dụng dịch vụ massage tại Công ty thì phải mua vé masage. Vé này gồm có 3 liên, liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 chuyển cho phòng kế toán. Cách ghi nhận doanh thu massage hoàn toàn tương tự với cách ghi nhận doanh thu nhà hàng hay doanh thu lưu trú. Tuy nhiên, cuối tháng, kế toán doanh thu tính ra tổng số thuế tiêu thụ đặc biệt phát sinh trong tháng để giảm trừ doanh thu cung cấp dịch vụ massage. Từ đó tính ra được doanh thu thuần từ cung cấp dịch vụ massage cũng như số thuế TTĐB phải nộp cho Nhà nước.
Ví dụ : Tổng số tiền thu được từ cung cấp dịch vụ massage trong tháng 12/2013 là
3.600.000 đồng ( Công ty bán được 9 vé massage với đơn giá 400.000 đồng/ vé).
-Tổng giá thanh toán : 3.600.000 đồng.
-Giá chưa có thuế GTGT = 3.600.000 / (1 +10%) = 3.272.727 đồng.
-Giá tính thuế TTĐB = 3.272.727 / ( 1+ 30% ) = 2.517.483 đồng.
-Thuế TTĐB phải nộp = 2.517.483 × 30% = 755.245 đồng.
-Doanh thu cung cấp dịch vụ massage là : 3.272.727 đồng
-Doanh thu thuần từ cung cấp dịch vụ massage: 3.272.727 – 755.245 = 2.517.482 đồng.
Cuối tháng, sau khi tính ra tổng số thuế TTĐB trong tháng, kế toán định khoản: Nợ TK 5113833 755.245
Có TK 3332 755.245
=> Tổng số thuế TTĐB phát sinh trong tháng 12/2013 là 755.245 đồng.
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán của dịch vụ du lịch là giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành và đã xác định là tiêu thụ. Tuy nhiên, thực tế tại Công ty chỉ phản ánh một số loại giá vốn như thực phẩm, thức uống, hàng hóa khác.
Giá vốn của thực phẩm là giá của nguyên vật liệu dùng để chế biến món ăn, thức uống trong nhà hàng. Giá vốn của thức uống và hàng hóa khác là giá mua vào của các loại hàng hóa bán ra cho khách.
Hàng tồn kho của Công ty bao gồm thực phẩm và thức uống nhằm phục vụ dịch vụ ăn uống của khách khi đến khách sạn. Hàng tồn kho được theo dõi tại hai kho là kho bếp và kho nhà hàng. Trong đó, kho bếp là nơi lưu trữ thực phẩm, kho nhà hàng là nơi lưu trữ thức uống.
a. Tài khoản sử dụng
TK 632 – Giá vốn hàng bán. TK 6321- Giá vốn hàng bán.
TK 63212 – Giá vốn hàng bán là hàng hóa thương mại. TK 632121 – Giá vốn hàng bán-Thực phẩm.
TK 632122 – Giá vốn hàng bán-Đồ uống. TK 632123 – Giá vốn hàng bán –Minibar.
TK 6323 - Giá vốn dịch vụ.
TK 632303 – Giá vốn Shop TK 632308 – Giá vốn Spa TK 632309 – Giá vốn Phòng TK 632313 – Giá vốn tour TK 632314 – Giá vốn khác
TK 6328 – Giá vốn nội bộ.
b. Chứng từ sử dụng
-Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho.
-Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán lẻ.
-Bảng kê thu mua.
-Phiếu chi.
-Biên bản kiểm kê HTK.
-Thẻ kho.
c. Quy trình ghi nhận giá vốn
Khi các bộ phận có nhu cầu sử dụng hàng hóa, nhân viên của bộ phận này sẽ thông báo trực tiếp cho phòng kế toán những hàng hóa mà bộ phận đó cần. Kế toán vật tư sẽ thông báo đặt hàng với nhà cung cấp.
Khi hàng về, nhân viên mua hàng, kế toán giá vốn tiến hành nhập hàng, hàng có thể nhập vào kho hoặc trực tiếp sử dụng. Sau đó, dựa vào hóa đơn do người bán cung cấp hoặc bảng kê thu mua ( đối với hàng hóa không có hóa đơn chứng từ), kế toán giá vốn lập phiếu nhập kho và nhập liệu vào phần mềm kế toán.Thủ kho xác nhận lượng hàng hóa thực tế nhập trong ngày để theo dõi hàng nhập.
Khi có nhu cầu sử dụng, nhân viên các bộ phận lập phiếu nhận hàng đưa cho trưởng bộ phận kí duyệt rồi chuyển lên phòng kế toán. Sau đó, phiếu nhận hàng chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc ký. Dựa vào phiếu nhận hàng đã có đủ chữ ký, kế toán giá vốn nhập liệu số lượng hàng xuất vào phần mềm để theo dõi số lượng hàng xuất và chuyển cho thủ kho để thủ kho xuất hàng.
Cuối tháng, kế toán giá vốn tiến hành kiểm kê hàng hóa còn lại trong kho để tính ra trị giá HTK cuối kỳ. Sau đó, dựa vào trị giá HTK tồn đầu kỳ, nhập trong kỳ và tồn cuối kỳ để tính giá ra trị giá HTK xuất trong kỳ. Kế toán giá vốn nhập liệu vào phần mềm và lập phiếu xuất kho cho tổng số hàng đã xuất ra trong tháng cho từng loại hàng hóa theo từng kho. Đồng thời, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung vào TK 632. Sau đó, máy tính tự động kết chuyển giá vốn hàng bán vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Cách tính giá xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ : Trị giá HTK xuất trong kỳ = Trị giá HTK tồn đầu kỳ + Trị giá HTK nhập trong kỳ - Trị giá HTK tồn cuối kỳ