– Tổng số phát sinh bên Nợ, số phát sinh bên Có của tất cả các TK phân tích phải đúng bằng số phát sinh bên Nợ, số phát sinh bên Có của TK tổng hợp.
Để đảm bảo nguyên tắc này thì khi phản ánh vào TK tổng hợp những nội dung có liên quan đến TK phân tích nào thì kế toán phải đồng thời ghi chép vào TK phân tích đó.
3.5. Tình hình công ty những năm gần đây:
Thời gian đầu thành lập, công ty TNHH điện cơ Tiến Phát có quy mô hoạt động khá nhỏ, lực lượng cán bộ và đội ngũ công nhân viên ít, cơ sở vật chất và trang thiết bị còn thiếu thốn. Qua hơn bốn năm hoạt động đến nay Tiến Phát là một đơn vị mạnh trong ngành thương mại và dịch vụ, có đội ngũ lao động năng động, sáng tạo với số lượng lên tới 30 người. Đội ngũ công nhân có nhiều kinh nghiệm trong ngành và tay nghề cao. Cơ sở vật chất và trang thiết bị của đơn vị nhiều và mạnh hơn trước.
Hiện nay, Tiến Phát đang tăng cường mở rộng thị trường về cung cấp các dịch vụ và thiết bị điện nhằm tăng doanh thu và hiệu quả kinh tế, góp phần giải quyết việc làm cho người lao động. Công ty sau một thời gian đi vào hoạt động và phát triển đã tạo ra được niềm tin, sự tín nhiệm của đối tác.
Một số thành tựu đạt được trong những năm gần đây:
Các công trình ở TP.HCM: Chung cư 157 Tô Hiến Thành (2011), Big C Miền Đông quận 10 (2012), Nhựa Duy Tân (2012), Saigon Pear 92 Nguyễn Hữu Cảnh (2015),...
Các công trình ở Bình Dương: nhà máy P&G Đồng An (2012), trung tâm PP Transimex (2013),... Và các công trình khác ở Đồng Nai, Tiền Giang, Long An,...
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN CƠ TIẾN PHÁT
4.1. Đặc điểm công tác XĐKQKD tại Công ty:
XĐKQKD là công tác quan trọng cuối cùng trong 1 chu kỳ kinh doanh để biết DN hoạt động có hiệu quả hay không.
Cuối năm tài chính kế toán tiến hành tập hợp các khoản doanh thu hoạt động kinh doanh, thu nhập khác, chi phí hoạt động kinh doanh và chi phí khác để XĐKQKD trong năm hiện hành của DN. Kế toán tiến hành phân phối lợi nhuận nếu DN hoạt động có lãi.
4.2. Kế toán XĐKQKD chính:
4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
4.2.1.1. Nội dung khoản mục
Phương thức bán hàng qua kho:
Chuyển hàng: Là hình thức mà DN căn cứ hợp đồng kinh tế hay đơn đặt hàng để vận chuyển hàng hóa giao cho các tổ chức, cá nhân mua hàng tại địa điểm và thời gian đã được thỏa thuận. Trong quá trình vận chuyển trên đường thì hàng hóa vẫn còn thuộc sở hữu của công ty, chỉ khi nào giao tới địa điểm theo thời gian đã thỏa thuận và được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì khi đó công ty mới xác định là tiêu thụ và ghi nhận vào doanh thu bán hàng.
Nhận hàng: Là phương thức bán hàng mà người mua trực tiếp cho người đến tại kho của công ty để nhận hàng. Số hàng bán này khi giao cho người mua được trả tiền ngay hoặc được người mua chấp nhận thanh toán. Vì vậy, khi sản phẩm xuất bán được coi là hoàn thành và được ghi nhận là doanh thu bán hàng của công ty.
- Quy trình bán hàng:
Phiếu xuất kho, hóa đơn
Chuyển hàng
Nhận hàng
Đơn đặt hàng, hợp đồng
Thanh toán | ||
Chấp nhận thanh toán | ||
Có thể bạn quan tâm!
- Các Khoản Giảm Trừ Khi Tính Doanh Thu Thuần:
- Kế Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính
- Giới Thiệu Chung Về Công Ty Tnhh Điện Cơ Tiến Phát
- Chứng Từ Kế Toán Và Luân Chuyển Chứng Từ
- Chứng Từ Kế Toán Và Luân Chuyển Chứng Từ
- Đánh Giá Về Nhân Sự Bảng 1.2: Tình Hình Nhân Sự
Xem toàn bộ 133 trang tài liệu này.
Ghi nhận doanh thu
4.2.1.2. Chứng từ kế toán và luân chuyển chứng từ
Chứng từ kế toán:
- Đơn đặt hàng.
- Lệnh xuất hàng.
- Phiếu xuất kho.
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu
Tên đơn vị: Công Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát Địa chỉ: 332/42A Nguyễn Thái Sơn, P. 5, Q. Gò Vấp MST:0311035252
PHIẾU THU Số : PT01
Ngày 03 tháng 12 năm 2015
Họ tên người nộp tiền: Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam-Chi Nhánh Tân Định
Tên đơn vị nộp tiền : Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam-Chi Nhánh Tân Định
Lý do nộp
: Thanh toán tiền mua hàng.
Số tiền
: 3.300.000
Bằng chữ: Ba triệu ba trăm ngàn đồng chẵn.
Kèm theo
: Chứng từ gốc HĐ số 0000099.
Người lập phiếu
Người nộp tiền Thủ quỹ
Kế toán trưởng
Ngày 03 tháng12 năm 2015
Thủ trưởng đơn vị
Hồ Thị Kim Huệ
Trần Anh Dũng
Luân chuyển chứng từ: Bộ phận kinh doanh nhận được đơn đặt hàng, kiểm tra và lập lệnh xuất hàng gửi qua bộ phận kho. Bộ phận kho kiểm tra và xuất hàng kèm phiếu xuất kho gồm 2 liên, gửi đến bộ phận kế toán. Tại bộ phận kế toán, kế toán viên nhận lệnh xuất hàng và phiếu xuất kho sẽ tiến hành lập hóa đơn 3 liên và phiếu thu, sau đó sẽ chuyển phiếu thu liên 3 và hóa đơn liên 3 cho thủ quỹ để làm căn cứ thu tiền khách hàng và xác nhận vào chứng từ.
BP kinh doanh Kho BP kế toán Thủ quỹ
Bắt đầu
Lệnh xuất hàng
Lệnh xuất hàng
Phiếu xuấ3t kho
2
Phiếu thu 1,3
Hóa đơn
Nhận
ĐĐH
Kiểm tra và
xuất hàng
Xuất HĐ,
P.Thu
Thu tiền và
xác nhận vào chứng
Xử lý
Hóa đơn
hóa đơn
Phiếu xuất hàng
1,2
Phiếu thu 1,3
Hóa đơn 3
Lệnh xuất hàng 1,2,3
Phiếu thu
1,2,3
Khách hàng
lưu
Ghi sổ
4.2.1.3. TK và trình tự hạch toán
Phương pháp bán hàng trực tiếp
- Nghiệp vụ 1: Ngày 03/12/2015 thay ắc quy 12V 80A với giá 1.900.000đ, thuế GTGT 10% và phí nhân công lắp đặt vệ sinh máy với giá 1.100.000đ, thuế GTGT 10% cho Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam - Chi Nhánh Tân Định theo hóa đơn số 0000099. Người mua đã nhận được hàng và thanh toán bằng tiền mặt.
Kế toán tiến hành ghi hóa đơn GTGT số 0000099 (phụ lục 1) và giao liên 2 của hóa đơn cho khách hàng. Căn cứ vào hóa đơn này kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 111 3.300.000
Có TK 5112 3.000.000
Có TK 3331 300.000
- Nghiệp vụ 2: Ngày 14/12/2015 xuất kho theo Hợp đồng kinh tế số TP.NA/DEHUMIDIFIFER/260815 với giá 282.194.310đ, thuế GTGT
10% cho Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Nam Á theo hóa đơn số 0000108. Người mua đã nhận được hàng.
Kế toán tiến hành ghi hóa đơn GTGT số 0000108 (phụ lục 2) và giao liên 2 của hóa đơn cho khách hàng kèm bảng báo giá. Căn cứ vào hóa đơn này kế toán định khoản như sau:
310.413.741 | |
Có TK 5112 | 282.194.310 |
Có TK 3331 | 28.219.431 |
Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ. trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung (phụ lục 3), sau đó căn cứ vào số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các TK kế toán phù hợp.
Cuối tháng, kết chuyển TK 5112 sang TK 911 để XĐKQKD
Nợ TK 5112 573.600.147
Có TK 911 573.600.147
4.2.1.4. Sổ sách kế toán
Kế toán mở sổ cái TK 5112 “Doanh thu cung cấp dịch vụ” để theo dòi doanh thu bán hàng của DN. Và đồng thời mở sổ cái chi tiết TK 131 cho từng khách hàng để theo dòi nghiệp vụ kinh tế phát sinh. (Phụ lục 4).
SOÅ CAÙI TAØI KHOAÛN 5112 THAÙNG 12/2015
Tên TK : Doanh thu cung cấp dịch vụ
Soá hieäu T.K : 5112
Dieãn giaûi | Kí hieäu T/K | Phaùt sinh NÔÏ | Phaùt sinh COÙ | |||
Soá | Ngaøy | Nôï | Coù | |||
SỐ DƯ ĐẦU KỲ | - | - | ||||
0000099 | 12/03/2015 | Thay ắc quy 12v 80A | 111 | 5112 | - | 3,000,000 |
0000100 | 12/04/2015 | W77*H26 | 111 | 5112 | - | 3,402,000 |
0000101 | 12/05/2015 | Xuất theo HĐKT số: TP.TP/27112015 ( ngày 27/11/2015) | 131TN | 5112 | - | 13,673,160 |
0000102 | 12/10/2015 | Nhãn mica (dài *rộng) W154*H30 | 111 | 5112 | - | 776,000 |
0000103 | 12/12/2015 | Nhãn mica (dài *rộng) W30*H40*T2-D23 | 111 | 5112 | - | 682,000 |
0000104 | 12/12/2015 | Nhãn mica (dài*rộng) W36*H48*T2-D23 | 111 | 5112 | - | 1,191,000 |
0000105 | 12/13/2015 | Nhãn mica (dài*rộng) W75*H25*T3 | 111 | 5112 | - | 621,000 |
0000106 | 12/14/2015 | Nhãn mica (dài*rộng) W35*H50*T2-D23 | 131HK | 5112 | - | 1,559,795 |
0000107 | 12/14/2015 | Xuất theo HĐKT số: TP.NA/Mica25082015 (Bảng Mica PCCC) | 131NA | 5112 | - | 8,000,000 |
0000108 | 12/14/2015 | Xuất theo HĐKT số: TP.NA/DEHUMIDIFIER/260 815(Máy hút ẩm) | 131NA | 5112 | - | 282,194,310 |
0000109 | 12/14/2015 | Xuất theo HĐKT số: TP.NA/door/22092015 (Cửa | 131NA | 5112 | - | 13,477,500 |
bản lề Panel PU 1100*2400) | ||||||
0000110 | 12/14/2015 | Xuất theo HĐKT số: TP.NA/power/20112015 ( Bảo trì thiết bị văn phòng BOSCH) | 131NA | 5112 | - | 2,333,100 |
0000111 | 12/15/2015 | Xuất theo HĐKT số: TP.NA/CANTEEN/01092015 (Sữa chữa Canteen) | 131NA | 5112 | - | 11,430,640 |
0000112 | 12/15/2015 | Xuất theo HĐKT số: TP.NA/CKD ROOMS/03062015 (Lắp thêm miệng gió phòng CKD) | 131NA | 5112 | - | 24,221,040 |
0000113 | 12/15/2015 | Xuất theo HĐKT số: TP.NA/EXITS 108/160615 (Lắp đèn Exits khu 108) | 131NA | 5112 | - | 5,127,813 |
0000114 | 12/15/2015 | Xuất theo HĐKT số: TP.NA/ĐỒNG HỒ QMM/13112015 (Lắp đồng hồ phòng QMM) | 131NA | 5112 | - | 6,593,500 |
0000115 | 12/15/2015 | Xuất theo HĐKT số: TP.NA/RELOCATION HIGHT BAY LIGHT EL5&LL6( Dời đèn Hight Bay) | 131NA | 5112 | - | 23,303,014 |
0000116 | 12/15/2015 | Xuất theo HĐKT số: TP.NA/Power/20112015 (Thay nguồn Rexroth) | 131NA | 5112 | - | 7,788,012 |
0000117 | 12/16/2015 | Xuất theo HĐKT số: TP.NA/1.9-ETOWN1- 1/18102015 (Sửa phòng 1.9_ETOWN 1) | 131NA | 5112 | - | 73,818,728 |
0000118 | 12/16/2015 | Xuất theo HĐKT số: TP.NA/PHONGDOCSACH/1 0112015(Sửa phòng đọc sách) | 131NA | 5112 | - | 20,502,664 |
0000119 | 12/16/2015 | Xuất theo HĐKT số: TP.NA/VÒI PHUN/121215 (Vòi phun) | 131NA | 5112 | - | 4,785,000 |
0000120 | 12/16/2015 | Xuất theo HĐKT số: TP.NA/TGA/15/12/2015 (Thi công TGA) | 131NA | 5112 | - | 9,014,000 |
0000121 | 12/16/2015 | Xuất theo HĐKT số: TP.NA/TGA- PHATSINH15/12/2015 (Phát | 131NA | 5112 | - | 12,850,000 |
sinh thi công TGA) | ||||||
0000122 | 12/17/2015 | Nhãn mica (dài*rộng): W300*H220 | 131HU | 5112 | - | 7,215,900 |
0000123 | 12/17/2015 | Nhãn mica (dài*rộng): W35*H47*T2-D23 | 111 | 5112 | - | 837,000 |
0000124 | 12/18/2015 | Nhãn mica (dài*rộng): W100*H40*T2 | 111 | 5112 | - | 2,443,680 |
0000125 | 12/18/2015 | Nhãn mica (dài*rộng): W330*H30*T2 | 131ME | 5112 | - | 5,261,000 |
0000126 | 12/19/2015 | Nhãn mica (dài*rộng) W30*H10*T2 | 111 | 5112 | - | 1,091,100 |
0000127 | 12/20/2015 | Nhãn mica (dài *rộng): W175*H50*T2 | 131HU | 5112 | - | 5,338,000 |
0000129 | 12/21/2015 | Nhãn mica (dài *rộng): W300*H45*T2 | 131TV | 5112 | - | 2,382,000 |
0000130 | 12/22/2015 | Nhãn mica (dài *rộng): W170*H40*T2 | 131AE | 5112 | - | 1,881,000 |
0000131 | 12/22/2015 | Nhãn mica (dài*rộng): W288*H20*T2 | 131VT | 5112 | - | 10,606,600 |
0000132 | 12/23/2015 | Nhãn mica (dài*rộng)W180*H575*T3 | 131BI | 5112 | - | 2,018,000 |
0000134 | 12/23/2015 | Nhãn mica (dài*rộng)W180*H50*T2 | 111 | 5112 | - | 4,181,591 |
PKT | 31/12/2015 | Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ 5112->911 | 5112 | 911 | 573,600,147 | - |
CỘNG SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ | 573,600,147 | 573,600,147 | ||||
SỐ DƯ CUỐI KỲ | - | - |
4.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
4.2.2.1. Nội dung khoản mục
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của DN, công ty tính giá vốn hàng bán theo phương pháp Bình quân gia quyền. Phương pháp này có ưu điểm là đáp ứng yêu cầu kịp thời thông tin kế toán tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.