Kế Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính 26829


Sơ đồ14. Kế toán chi phí quản lý DN

(1) Chi phí nhân viên quản lý DN phát sinh trong kỳ.

(2) Trí giá thực tế nguyên liệu, vật liệu phục vụ cho hoạt động quản lý DN.

(3) Trị giá thực tế công cụ dụng cụ phục vụ cho hoạt động quản lý DN.

(4) Trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho bộ phận quản lý DN.

(5) Thuế môn bài, thuế nhà đất phải nộp cho nhà nước.

(6) Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp.

(7) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí hội nghị, tiếp khách.

(8) Các khoản ghi giảm chi phí quản lý DN.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 133 trang tài liệu này.

(9) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý DN.


Kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD tại Công Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát - 5

2.3.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính


2.3.3.1. Khái niệm chi phí hoạt động tài chính


Chi phí hoạt động tài chính là các chi phí phát sinh và các khoản tiền lỗ về các hoạt động như:

- Tiền thanh toán cho khách hàng khi được thanh toán trước kỳ hạn.

- Chi phí về tham gia hoạt động liên doanh và lỗ do góp vốn liên doanh.

- Tiền lãi về nợ vay để trả góp vốn liên doanh và đầu tư dài hạn.

- Tiền lỗ do bán cổ phiếu, trái phiếu.

- Tiền lỗ về dự phòng giảm giá các chứng từ khoán đầu tư.

- Chi phí phải trả về các hoạt động cho thuê tài sản.


2.3.3.2. Nguyên tắc hạch toán


Phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán,... Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ,...


2.3.3.3. Chứng từ hạch toán


- Phiếu chi.

- Giấy báo nợ.

- Phiếu tính lãi, thông báo lãi phải chia.


2.3.3.4. TK sử dụng


TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính”

Bên nợ:

- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài chính.

- Lỗ bán ngoại tệ.

- Chiết khấu thanh toán cho người mua.

- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư.

- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động tài chính.

- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.

- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.

Bên có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh để XĐKQKD.


2.3.3.5. Sơ đồ TK


(1)

(4)

229

(2)

121,221

(3)

111,112 635 911


Sơ đồ 15. Chi phí hoạt động tài chính

(1) Chi phí hoạt động liên doanh liên kết, trả lãi tiền vay.

(2) Lãi tiền vay phải trả.

(3) Lỗ về các khoản đầu tư.

(4) XĐKQKD.


2.3.4. Kế toán chi phí khác


2.3.4.1. Khái niệm chi phí khác


Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của DN gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bỏ sót từ những năm trước.

- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý nhượng bán TSCĐ.

- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty khác.

- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.

- Bị phạt thuế, truy nộp thuế,...


2.3.4.2. Nguyên tắc hạch toán


Phản ánh các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của DN.


2.3.4.3. Chứng từ hạch toán


- Phiếu chi.

- Giấy báo nợ.


2.3.4.4. TK sử dụng


TK 811 “Chi phí khác:


Bên nợ:

- Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ.

- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa khi đem góp vốn liên doanh, đầu tư dài hạn.

- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng, phạt thuế, truy nộp thuế, ...

Bên có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 “XĐKQKD”.


2.3.4.5. Sơ đồ TK


(1)

(3)

214

111,112,131

(2)

211,213 811 911


Sơ đồ16. Chi phí khác

(1) Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý.

(2) Chi phí phát sinh liên quan đến nhượng bán, thanh lý TSCĐ.

(3) XĐKQKD.


2.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập DN


2.3.5.1. Khái niệm


Chi phí thuế thu nhập DN là tổng chi phí thuế thu nhập khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.


2.3.5.2. Nguyên tắc hạch toán


Chi phí thuế thu nhập DN được ghi nhận vào TK này bao gồm chi phí thuế thu nhập DN phát sinh trong năm.


2.3.5.3. TK sử dụng


TK 821 “Chi phí thuế thu nhập DN”

Bên nợ:

- Chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm.

Bên có:

- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế thu nhập DN vào bên Nợ TK 911.


2.3.5.4. Sơ đồ TK

(1)

(2)

334 821 911


Sơ đồ 17. Kế toán chi phí thuế TNDN

(1) Thuế TNDN phải nộp trong kỳ.

(2) Kết chuyển chi phí thuế TNDN trong kỳ.


2.4. Kế toán XĐKQKD


2.4.1. Nội dung


Sau một kỳ kế toán cần xác định kết quả của hoạt động kinh doanh trong kỳ với yêu cầu chính xác và kịp thời. Chú ý tới nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giũa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN.

Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập của hoạt

động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.

Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác với chi phí thuế thu nhập DN.


2.4.2. Nguyên tắc hạch toán


Tk này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành.

Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động. Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.

Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào TK này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.


2.4.3. TK sử dụng


TK 911 “XĐKQKD”

Bên nợ:

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.

- Chi phí bán hàng.

- Chi phí quản lý DN.

- Chi phí tài chính.

- Chi phí khác.

- Số lãi trước thuế của hoạy động kinh doanh trong kỳ.

Bên có:

- Doanh thu thuần của sản phẩm, hành hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.

- Doanh thu hoạt động tài chính.

- Thu nhập khác.

- Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ.


2.4.4. Sơ đồ TK


632 911 511

(1)

(8)

6421

515

(2) (9)

6422

711

(3) (10)

635

421

(4)

(11)

811

(5)

821

(6)

421

(7)

Sơ đồ 18. Kế toán XĐKQKD


(1) Kết chuyển giá vốn hàng bán sản phẩm tiêu thụ.

(2) Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.

(3) Kết chuyển chi phí quản lý DN phát sinh trong kỳ.

(4) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.

(5) Kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ.

(6) Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành.

(7) Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ.


(8) Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần.

(9) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính.

(10)Kết chuyển thu nhập khác.

(11)Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ.


2.5. Kế toán phân phối lợi nhuận của DN


2.5.1. Nội dung


Lợi nhuận hoạt động cả năm là kết quả kinh doanh của DN bao gồm: Lợi nhuận hoạt động kinh doanh và lợi nhuận hoạt động khác.


2.5.2. TK sử dụng


TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”

Bên nợ:

- Số lỗ về hoạt động kinh doanh của DN

- Thuế thu nhập DN phải nộp.

- Trích lập các quỹ.

- Chia lợi nhuận cho các bên tham gia liên doanh, cho các cổ đông.

- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh.

- Nộp lợi nhuận cho cấp trên.

Bên có:

- Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của DN trong kỳ.

- Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp.

- Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh.

TK 421 có 2 TK cấp 2:

- TK 4211 “Lợi nhuận chưa phân phối năm trước”.

- TK 4212 “Lợi nhuận chưa phân phối năm nay”.

Xem tất cả 133 trang.

Ngày đăng: 13/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí