Kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD tại Công Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát - 2

2.5.1. Nội dung 31

2.5.2. TK sử dụng 31

2.5.3. Sơ đồ TK 32

CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐIỆN CƠ TIẾN PHÁT

3.1. Giới thiệu chung về Công Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát 33

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 33

3.1.2. Đặc điểm kinh doanh 34

3.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý công ty 34

3.3. Cơ cấu tố chức bộ máy kế toán tại công ty. 36

3.4. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty 37

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 133 trang tài liệu này.

3.5. Tình hình công ty những năm gần đây 40

CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN CƠ TIẾN PHÁT

Kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD tại Công Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát - 2

4.1. Đặc điểm công tác XĐKQKD tại Công ty 41

4.2. Kế toán XĐKQKD chính 41

4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 41

4.2.1.1. Nội dung khoản mục 41

4.2.1.2. Chứng từ kế toán và luân chuyển chứng từ 42

4.2.1.3. TK và trình tự hạch toán44

4.2.1.4. Sổ sách kế toán 45

4.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 47

4.2.2.1. Nội dung khoản mục 47

4.2.2.2. Chứng từ kế toán và luân chuyển chứng từ 48

4.2.2.3. TK và trình tự hạch toán49

4.2.2.4. Sổ sách kế toán 50

4.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 51

4.2.3.1. Nội dung khoản mục 51

4.2.3.2. Chứng từ kế toán và luân chuyển chứng từ 51

4.2.3.3. TK và trình tự hạch toán51

4.2.3.4. Sổ sách kế toán 52

4.3. Kế toán XĐKQKD hoạt động tài chính 55

4.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 55

4.3.1.1. Nội dung khoản mục 55

4.3.1.2. Chứng từ kế toán và luân chuyển chứng từ 55

4.3.1.3. TK và trình tự hạch toán56

4.3.1.4. Sổ sách kế toán 56

4.4. Kế toán thuế thu nhập DN 57

4.4.1. Chứng từ kế toán và luân chuyển chứng từ 57

4.4.2. TK và trình tự hạch toán 57

4.4.3. Sổ sách kế toán 58

4.5.1. Chứng từ kế toán và luân chuyển chứng từ 58

4.5.2. TK và trình tự hạch toán 59

4.5.3. Sổ sách kế toán 60

4.6. Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính 62

4.6.1. Căn cứ lập báo cáo tài chính 62

4.6.2. Phương pháp lập báo cáo tài chính. 63

4.7. So sánh lý thuyết và thực tế tại Công Ty 64

CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

5.1. Nhận xét 65

5.1.1. Nhận xét về tình hình hoạt động tại công ty 65

5.1.1.1. Đánh giá về nhân sự 65

5.1.1.2. Đánh giá chung về tình hình hoạt động Công ty 66

5.1.2. Nhận xét về công tác kế toán 66

5.2. Kiến nghị 68

5.2.1. Kiến nghị về công tác kế toán 68

5.2.2. Kiến nghị khác 69

5.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ đợt kiến tập 69

KẾT LUẬN PHỤ LỤC

TÀI LIỆU THAM KHẢO


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU


1.1 Lý do chọn đề tài


Ngày nay với cơ chế thị trường mở cửa và sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra những khó khăn và thách thức cho DN. Nên mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận trở thành là mối quan tâm hàng đầu của tất cả DN.

Tại nền kinh tế thị trường như hiện nay, các DN phải tự mình giải quyết ba vấn đề trọng tâm là: “Sản xuất cái gì? Bằng cách nào? Cho ai?” nó rất quan trọng vì nếu tổ chức tốt được các nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm và hàng hóa, đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và XĐKQKD là cơ sở để DN tồn tại và phát triển. Ngược lại, việc phản ánh sai thực trạng của DN sẽ gây nhiều khó khăn và ảnh hưởng không tốt tới các quyết định có thể dẫn đến phá sản trong tương lai gần.

Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế. Kế toán phải luôn thay đổi và không ngừng hoàn thiện mình trong tình hình thực tại, phù hợp với chuẩn mực quy định, cung cấp thông tin trung thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao về hoạt động kinh doanh của DN, XĐKQKD, lập báo cáo tài chính đúng sẽ giúp DN và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng tình hình hoạt động của DN. Đảm bảo cho DN cạnh tranh trên thị trường đầy biến động, cho phép DN đạt được mục tiêu kinh tế đã đề ra.

Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề, trong thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế em đã chọn “Kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD tại Công Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát” làm đề tài báo cáo khóa luận.


1.2 Mục tiêu nghiên cứu


Xác định doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, tìm hiểu cách thức tiêu thụ hàng hóa của DN.

Tập hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN và các khoản chi phí khác để

XĐKQKD cuối kỳ.

Việc hạch toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD có gì khác so với những kiến thức đã học ở trường, đọc ở sách hay không?


Đưa ra nhận xét sơ lược và rút ra những ưu - khuyết điểm của hệ thống kế toán đang áp dụng của DN. Từ đó đề ra kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD tại Công Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát.


1.3 Phạm vi nghiên cứu


Nội dung: Trong chuyên đề này em chỉ nghiên cứu phần doanh thu, chi phí và XĐKQKD tại Công Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát.

Không gian: Thực tập tại Công Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát. Thời gian: Từ 02/05/2016 đến 24/06/2016.


1.4 Phương pháp nghiên cứu


Phương pháp thu thập: Tìm hiểu tài liệu thông qua số liệu tại phòng kế toán công ty, căn cứ trên các sổ sách, chứng từ có liên quan như Phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn mua vào, hóa đơn bán ra, sổ chi tiết TK, ...

Phương pháp so sánh: Phân tích thông tin thu thập được trong quá trình tìm hiểu thực tế tại DN với những kiến thức trên sách vở.

Phương pháp phỏng vấn: Hỏi nhân viên kế toán tại công ty. Tham khảo một số sách chuyên ngành kế toán.

Một số văn bản quy định chế độ kế toán hiện hành.


1.5 Kết cấu


Nội dung gồm 5 chương:

Chương 1: Giới thiệu.

Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD.

Chương 3: Giới thiệu Công Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát.

Chương 4: Kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD tại Công Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát.

Chương 5: Nhận xét và kiến nghị.


CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH


2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập khác


2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


2.1.1.1. Khái niệm doanh thu


Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của DN, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nói cách khác, doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà DN đã thu được hoặc sẽ thu từ hoạt động bán sản phẩm do DN sản xuất ra hay bán hàng hóa mua vào nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho DN. Hoạt động bán hàng có ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của DN.


2.1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu


Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:

1/ DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

2/ DN không còn nắm quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

3/ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

4/ DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. 5/ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.


2.1.1.3. Nguyên tắc hạch toán


Doanh thu phát sinh từ các giao dịch được xác định bằng giá trị hợp lý của khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.


Trường hợp DN có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.

Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp ghi nhận doanh thu bán hàng trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính phần lãi trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu.

Trường hợp bán hàng nhưng vì lý do về chất lượng, về qui cách kỹ thuật,... người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu giảm giá và được DN chấp thuận, hoặc người mua mua hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này được theo dòi riêng biệt trên các TK 5212 “Hàng bán bị trả lại”, TK 5213 “Giảm giá hàng bán”, TK 5211 “Chiết khấu thương mại”, cuối kỳ kết chuyển vào TK 511 để tính doanh thu thuần.

Trường hợp trong kỳ DN viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng thì chưa được coi là tiêu thụ và không được ghi nhận doanh thu mà chỉ ghi vào bên có TK 131 “Phải thu khách hàng”, khi giao hàng cho người mua thì mới ghi nhận vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.

Đối với DN thực hiện nghiệp vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ yêu cầu của nhà nước, được nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được nhà nước chính thức thông báo, hoặc thực tế trợ cấp trợ giá.

Không hạch toán vào TK Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ các trường hợp sau đây:

Trị giá sản phẩm, hàng hóa, xuất giao thuê ngoài gia công chế biến.

Trị giá sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp lẫn nhau giữa các đơn vị thành viên trong một công ty, tổng công ty,... hạch toán toàn ngành.

Tiền thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.

Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi đi bán, dịch vụ hoàn thành chưa

được người mua chấp nhận thanh toán.


Trị giá sản phẩm, hàng hóa theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi chưa xác định tiêu thụ.


2.1.1.4. Chứng từ hạch toán


- Hóa đơn giá trị gia tăng.

- Hóa đơn bán hàng.

- Các bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ.

- Phiếu thu.

- Giấy báo có.


2.1.1.5. TK sử dụng


TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

Bên nợ:

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất nhập khẩu phải nộp tính theo doanh thu bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.

- Thuế giá trị gia tăng phải nộp ở DN áp dụng phương pháp trực tiếp.

- Chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ.

- Giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ.

- Doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ.

- Kết chuyển doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh.

Bên có:

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ phát sinh trong kỳ.

TK 511 không có số dư cuối kỳ. Có 4 TK cấp 2:

- TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”. Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.

- TK 5112 “Doanh thu bán thành phẩm”. Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng thành phẩm đã dược xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.

Xem tất cả 133 trang.

Ngày đăng: 13/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí