Sơ Đồ Hạch Toán Các Nghiệp Vụ Chủ Yếu Của Tk 632


- Bảng kê dự phòng giảm giá HTK.

2.2.1.3 Tài khoản sử dụng

- TK 632 “ Giá vốn hàng bán”: phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoặc giá thành của sản phẩm xây lắp xuất bán trong kỳ.

Bên Nợ:

- Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:

+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.

+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;

+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;

+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 96 trang tài liệu này.

+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết).

Bên Có:

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH TM & DV Tân Việt Mỹ năm 2015 - 4


- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;

- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);

- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;


- Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí thực tế phát sinh).

- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ.


Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại.


154,155, 156, 157 632

Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa 911


xuất bán. K/c GVHB vào cuối kỳ


138, 152, 153, 155, 156,...


Phần hao hụt, mất mát HTK được tính vào GVHB.

627 155, 156


Chi phí sản xuất chung cố định không được Hàng bán bị trả lại phân bổ được ghi vào GVHB trong kỳ. nhập kho

154


Gía thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD

241 2294


CP tự XD TSCĐ vượt quá mức bình thường Hoàn nhập dự phòng không được tính vào nguyên giá TSCĐ giảm giá HTK

621 154

Xuất vật tư cho K/c chi phí SXDD khi công công trình xây lắp trình hoàn thành và bàn giao

cho khách hàng


Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho


Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu của TK 632


2.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

( Trích dẫn Điều 92- TK 642_Chi phí QLDN, TT 200/2014/TT-BTC)

2.2.2.1 Khái niệm, nội dung và nguyên tắc kế toán chi phí QLDN

Khái niệm: Chi phí QLDN là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn DN.

Nội dung:

Chi phí QLDN gồm các khoản CP quản lý chung của DN gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận QLDN (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên QLDN; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...) .

Nguyên tắc KT:

Các khoản chi phí QLDN không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí KT mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.

TK 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng DN, TK 642 có thể được mở thêm các tài khoản cấp 2 để phản ánh các nội dung chi phí thuộc chi phí quản lý ở DN. Cuối kỳ, KT kết chuyển chi phí QLDN vào bên Nợ TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh".

2.2.2.2 Chứng từ sử dụng

Bảng thanh toán lương , phiếu xuất kho, bảng tính và phân bổ khấu hao , phiếu chi , giấy báo nợ, hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ…

2.2.2.3 Tài khoản sử dụng

TK 642 _Chi phí quản lý doanh nghiệp.


Bên Nợ:


- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;


- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);

Bên Có:


- Các khoản được ghi giảm chi phí QLDN;


- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.

TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” có 8 TK cấp 2: TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp

TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý

TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 6425: Thuế, phí, lệ phí TK 6426: Chi phí dự phòng

TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428: Chi phí khác bằng tiền.


111,112 642

152,153,242,331

CP vật liệu, dụng cụ, DV mua ngoài

133

111,112

Các khoản thu giảm chi

334, 338

Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương


214

911

Chi phí khấu hao TSCĐ K/c chi phí QLDN

242, 335

352

2293


333

Thuế môn bài, thuế nhà đất phải nộp NSNN

2293

Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập

năm nay.



Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước

Dự phòng phải trả về tái cơ cấu lại DN, HĐ có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác.

Dự phòng phải thu khó đòi

Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu của TK 642


2.2.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính


( Trích dẫn Điều 90- TK 635_Chi phí hoạt động tài chính, TT 200/2014/TT-BTC)

2.2.3.1 Nội dung chi phí hoạt động tài chính

Nội dung:

Chi phí hoạt động tài chính phản ánh những khoản CP hoạt động tài chính bao gồm các khoản CP hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...

Những nội dung chi phí sau đây không phải là CP hoạt động tài chính:


Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ;


Chi phí bán hàng;

Chi phí quản lý doanh nghiệp; Chi phí kinh doanh bất động sản; Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản;

Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác; Chi phí khác.

2.2.3.2 Chứng từ sử dụng

Giấy báo nợ NH.

2.2.3.3. Tài khoản sử dụng

TK 635- Chi phí hoạt động tài chính.

Bên nợ:


- Chi phí lãi tiền vay, tiền mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản, thuê tài chính.

- Lỗ bán ngoại tệ.

- Chiết khấu thanh toán cho người mua trả tiền trước hạn.

- Các khoản chi phí tài chính khác.

Bên có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

TK 635 không có số dư cuối kỳ

111, 112, 131 635

Chiết khấu thanh toán cho người mua

111,112,335,242… 911

Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng K/c chi phí hoạt động TC trả chậm, trả góp. vào cuối kỳ KC

1111, 1121 1112, 1122

Bán ngoại tệ

Lỗ bán ngoại tệ


Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu của TK 635

2.2.4 Kế toán chi phí khác

( Trích dẫn Điều 94- TK 811_Chi phí khác, TT 200/2014/TT-BTC)

2.2.4.1 Nội dung, nguyên tắc KT chi phí khác

Nội dung:

CP khác là các khoản CP mà DN không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng xảy ra, hoặc đó là những khoản chi không mang tính chất thường xuyên.Bao gồm:

Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;

Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; Các khoản chi phí khác;

Nguyên tắc KT:

Các khoản CP không được coi là CP tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ HĐ chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí KT mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.

2.2.4.2 Chứng từ sử dụng


- Hợp đồng mua bán; Hoá đơn GTGT; Biên bản thanh lý.


2.2.4.3 Tài khoản sử dụng


Tài khoản 811: chi phí khác.


Bên nợ:

- Chi phí thanh lý ,nhượng bán TSCĐ ,giá trị còn lại TSCĐ

- Chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản khi đem góp vốn

- Tiền phạt bồi thường hợp đồng.

- Bị phạt , truy nộp thuế.Các chi phí khác.

Bên có:Cuối kỳ kết chuyển sang 911 để xác định kết quả kinh doanh.


Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ


211, 213 811

Gía trị còn lại của TSCĐ thanh lý nhượng bán

111,112,141,152,331

Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ

144

Bị phạt tiền ký quỹ

111,112,338

Bị quy phạm hợp đồng

911

K/c chi phí vào cuối kỳ

Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu của TK 811


2.2.5 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

( Trích dẫn Điều 95- TK 821_Chi phí thuế TNDN, TT 200/2014/TT-BTC)

2.2.5.1 Khái niệm, nội dung chi phí thuế TNDN

Khái niệm: Chi phí thuế TNDN là tổng CP thuế thu nhập hiện hành và CP thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hay lỗ của một kỳ KT. Trong đó:

CP thuế thu nhập hiện hành là số thuế TNDN sẽ phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành.

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành.

Nội dung:


TK 821 “ Chi phí thuế TNDN” Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của DN bao gồm CP thuế TNDN hiện hành và CP thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của DN trong năm tài chính hiện hành.

Xem tất cả 96 trang.

Ngày đăng: 18/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí