4.2.1.4 Ví dụ các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty 46
4.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 50
4.2.2.1 Chứng từ, sổ sách kế toán 50
4.2.2.2 Tài khoản sử dụng 50
4.2.2.3 Những nghiệp vụ phát sinh thực tế tại Công ty 51
4.2.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 54
4.2.3.1 Chứng từ, sổ sách kế toán 54
4.2.3.2 Tài khoản sử dụng 55
4.2.3.3 Những nghiệp vụ phát sinh thực tế tại Công ty 55
4.2.4 Chi phí khác 56
4.2.4.1 Chứng từ, sổ sách kế toán 56
4.2.4.2 Tài khoản sử dụng 56
4.2.4.3 Những nghiệp vụ phát sinh thực tế tại Công ty 56
4.2.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 57
4.2.5.1 Chứng từ, sổ sách kế toán 57
4.2.5.2 Tài khoản sử dụng 58
4.2.5.3 Những nghiệp vụ phát sinh thực tế tại Công ty 58
4.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 59
4.3.1 Chứng từ, sổ sách kế toán 59
4.3.2 Tài khoản sử dụng 60
4.3.3 Những nghiệp vụ phát sinh thực tế tại Công ty 60
4.4 So sánh thực tế và lý thuyết công tác kế toán tại Công ty 62
CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 64
5.1 Nhận xét 64
5.1.1 Ưu điểm 64
5.1.2 Hạn chế 65
5.2 Kiến nghị 66
KẾT LUẬN 67
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Doanh nghiệp | |
DV | Dịch vụ |
CP | Chi phí |
KT | Kế toán |
TK | Tài khoản |
TC | Tài chính |
DT | Doanh thu |
NKC | Nhật ký chung |
HTK | Hàng tồn kho |
NVL,CCDC | Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ |
PXK, PNK | Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho |
HĐ GTGT | Hóa đơn gía trị gia tăng |
BCTC | Báo cáo tài chính |
TSCĐ | Tài sản cố định |
GVHB | Gía vốn hàng bán |
TNDN | Thu nhập doanh nghiệp |
TTĐB | Tiêu thụ đặc biệt |
QLDN | Quản lý doanh nghiệp |
SXKD | Sản xuất kinh doanh |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH TM & DV Tân Việt Mỹ năm 2015 - 1
- Khái Niệm, Nội Dung Và Nguyên Tắc Kt Các Khoản Giảm Trừ Dt
- Sơ Đồ Hạch Toán Các Nghiệp Vụ Chủ Yếu Của Tk 632
- Sơ Đồ Hạch Toán Các Nghiệp Vụ Chủ Yếu Của Tk 8211
Xem toàn bộ 96 trang tài liệu này.
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2014- 2015
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu TK 511 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu TK 521 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu TK 515 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu TK 711 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu TK 632 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu TK 642 Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu TK 635 Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu TK 811 Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu TK 8211 Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu TK 911
Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức của Công ty TNHH TM & DV Tân Việt Mỹ Sơ đồ 3.2 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Sơ đồ 4.1: Trình tự xử lý ghi nhận doanh thu bán hàng
Sơ đồ 4.2: Trình tự xử lý ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính Sơ đồ 4.3: Trình tự xử lý, ghi nhận giá vốn
Sơ đồ 4.4: Trình tự xử lý, ghi nhận chi phí QLDN
Sơ đồ 4.5: Trình tự xử lý, ghi nhận chi phí hoạt động tài chính Sơ đồ 4.6: Trình tự xử lý, ghi nhận chi phí hoạt động khác
DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1: Hóa đơn GTGT số 0000010 Hình 2: Phiếu xuất kho hàng hóa 04/12 Hình 3: Hóa đơn GTGT Số 0003509 Hình 4: Phiếu nhập kho 03/12
Hình 5: Phiếu xuất kho hàng hóa 07/10 Hình 6: Hóa đơn GTGT số 0017919 Hình 7: Phiếu chi số 05/01
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Trước xu hướng kinh tế Thế giới ngày càng được quốc tế hóa, kinh tế Việt Nam đang vững bước chuyển mình và hội nhập. Để tồn tại và phát triển được buộc các DN phải có đủ trình độ, sự nhạy bén để đưa ra những phương pháp chiến lược kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận có thể đạt được. Vì thế, vấn đề đặt ra cho DN là phải làm sao cho các hoạt động kinh doanh ngày càng hiệu quả, nguồn vốn kinh doanh luôn luôn ổn định và phát triển. Để đạt được mục tiêu, đòi hỏi những mặt hàng mà DN đang kinh doanh phải đáp ứng được nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng trong nước cũng như nước ngoài.
Cùng với sự phát triển này, hệ thống kế toán Việt Nam với tư cách là công cụ quản lý kinh tế đã không ngừng đổi mới, hoàn thiện và phát triển, góp phần tích cực vào việc quản lý tài chính của DN nói chung và nâng cao hiệu quả quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
Việc hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một việc rất cần thiết, nó không những góp phần nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức kế toán mà còn giúp các nhà quản lý nắm bắt được chính xác thông tin và phản ánh kịp thời tình hình doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của DN. Những thông tin đó là cơ sở cho DN phân tích, đánh giá, lựa chọn phương án kinh doanh tốt nhất.
Nhận thấy tầm quan trọng đó, sau thời gian học tập ở trường, cùng với sự hướng dẫn của GVHD cô Phan Minh Thùy và sự giúp đỡ của các anh chị phòng Kế toán của Công ty Tân Việt Mỹ, tôi đã chọn thực hiện đề tài “ Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH TM & DV Tân Việt Mỹ năm 2015”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Việc nguyên cứu kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH TM DV Tân Việt Mỹ nhằm mục tiêu:
- Hệ thống hóa lý thuyết và kiến thức tôi đã được học tại trường.
- Tìm hiểu tình hình kinh doanh tại Công ty năm 2015 thông qua việc tìm hiểu về kế toán doanh thu, kế toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
- Đối chiếu, so sánh thực tế với lý thuyết để hiểu một cách sâu sắc hơn, từ đó vận dụng lý thuyết vào thực tế. Và qua đó bản thân rút được kinh nghiệm và vận dụng nó vào thực tế công tác sau này.
- Trên cơ sở đó, đưa ra những kiến nghị và giải pháp nhằm giúp Công ty hoàn thiện hệ thống kế toán, nâng cao hiệu suất quản lý và hoạt động.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Tân Việt Mỹ năm 2015. Và đề tài được giới hạn trong phạm vi chính sách, chế độ hiện hành mà DN đang áp dụng ( Theo Thông tư 200/2014/TT- BTC; phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; đánh giá TSCĐ theo nguyên tắc nguyên giá và giá trị còn lại; khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng; KT HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên; giá xuất kho vật tư hàng hóa theo phương pháp bình quân gia quyền và thực tế đích danh cho các thành phẩm hoàn thành.)
1.4 Phương pháp nghiên cứu
- Tham khảo thông tin từ Internet, sách báo và các tài liệu có liên quan.
- Thu thập thông tin từ phòng kế toán; trao đổi, phỏng vấn nhân viên kế toán.
- Tham khảo ý kiến hướng dẫn của GVHD.
- Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đối chiếu để đưa ra nhận xét, đánh giá và kiến nghị
1.5 Kết cấu đề tài
Đề tài “ Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 tại Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Tân Việt Mỹ” gồm 5 chương:
- Chương 1: Giới thiệu.
- Chương 2: Cơ sở lý luận về KT doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
- Chương 3: Tổng quan về Công Ty TNHH TM & DV Tân Việt Mỹ.
- Chương 4: Thực trạng công tác KT doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH TM & DV Tân Việt Mỹ.
- Chương 5: Nhận xét và kiến nghị.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1 Kế toán doanh thu, thu nhập khác
2.1.1 Kế toán DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
(Trích dẫn Điều 79-TK 511_ DT bán hàng và cung cấp DV, TT 200/2014/TT-BTC)
2.1.1.1 Khái niệm, nội dung và nguyên tắc KT DT bán hàng và cung cấp DV
Khái niệm: DT bán hàng và cung cấp DV là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ giao dịch và nghiệp vụ phát sinh DT như: bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp DV cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài gía bán ( nếu có).
Nội dung DT bán hàng và cung cấp DV:
Bao gồm DT từ việc bán hàng hóa, thành phẩm, cung cấp DV, từ các công trình xây dựng cơ bản đã được hoàn thành của DN thực hiện trong một kỳ KT của hoạt động sản xuất- kinh doanh.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Đối với DT bán hàng, chỉ ghi nhận DT khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
DN đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
DT được xác định tương đối chắc chắn;
DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng;
Nguyên tắc kế toán:
Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường.
Trường hợp trong kỳ DN đã viết HĐ bán hàng và đã thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì trị giá số hàng này không được coi là
đã bán trong kỳ và không được ghi vào TK 511 “DT bán hàng và cung cấp DV” mà chỉ hạch toán vào bên Có TK 131 “Phải thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào TK 511“DT bán hàng và cung cấp DV” về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận DT. Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp, DT được xác định theo giá bán trả tiền ngay.
Không ghi nhận DT bán hàng, cung cấp DV đối với:
Trị giá hàng hoá, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến; Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác định là đã bán); Số tiền thu được từ việc bán sản phẩm sản xuất thử;
Các khoản DT hoạt động tài chính; Các khoản thu nhập khác.
2.1.1.2 Nhiệm vụ kế toán DT bán hàng và cung cấp DV
Ghi chép, theo dòi, phản ánh kịp thời từng khoản DT bán hàng và cung cấp DV phát sinh trong kỳ.
Tính toán, phản ánh chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả hoạt động kinh doanh.
2.1.1.3 Chứng từ sử dụng
- HĐ GTGT (01 GTKT)
- Phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo có.
2.1.1.4 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: phản ánh DT bán hàng thực tế của DN thực hiện trong một kỳ KT của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bên nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT).
- Các khoản làm giảm trừ DT kết chuyển cuối kỳ (Hàng bán bị trả lại, CKTM, giảm giá).
- Kết chuyển DT thuần vào TK 911 “Xác định KQKD”.
Bên có:DT bán hàng hóa, sản phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của DN đã thực hiện trong kỳ KT.