Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tiếp Vận Thiên Thanh - 2

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3

1.1. Tổng quan về doanh thu, chi phí và kết quả ho ạt động kinh doanh 3

1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác 3

1.1.1.1. Doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ 3

1.1.1.2. Doanh thu hoạt động tài chính 3

1.1.1.3. Thu nhập khác 3

1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3

1.1.2.1. Chiết khấu thương mại 3

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 108 trang tài liệu này.

1.1.2.2. Hàng bán bị trả lại: 4

1.1.2.3. Giảm giá hàng bán 4

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tiếp Vận Thiên Thanh - 2

1.1.2.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế G TG T trực tiếp: 4

1.1.3. Các khoản chi phí 5

1.1.3.1. Giá vốn hàng bán 5

1.1.3.2. Chi phí bán hàng 5

1.1.3.3. Chi phí quản lý doanh nghi ệp: 5

1.1.3.4. Chi phí hoạt động tài chính 5

1.1.3.5. Chi phí khác 6

1.1.3.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghi ệp: 6

1.1.4. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh 6

1.1.4.1. Khái niệm: 6

1.1.4.2. Vai trò 6

1.2. Kế toán các khoản doanh thu và thu nhập 7

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511) 7

1.2.2. Kế toán doanh thu ho ạt động tài chính: (TK 515) 8

1.2.3. Kế toán thu nhập khác: (TK 711) 10

1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 11

1.3.1. Chiết khấu thương mại: (TK 521) 11

1.3.2. Hàng bán bị trả lại: (TK 531) 12

1.3.3. Giảm giá hàng bán: (TK 532) 13

1.3.4. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế G TG T trực tiếp:.14 1.4. Kế toán chi phí 14

1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán: (TK 632) 14

1.4.2. Kế toán chi phí bán hàng: (TK 641) 15

1.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghi ệp: (TK 642) 16

1.4.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: (TK 635) 18

1.4.5. Kế toán chi phí khác: ( TK 811) 20

1.4.6. Kế toán chi phí thuế TNDN: (TK 821) 21

1.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: (TK 911) 24

Chương 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN THIÊN THANH 26

2.1. Giới thiệu chung về công ty 26

2.1.1. Sơ lược về công ty 26

2.1.2. Quá trình hình thành và phát tri ển: 26

2.1.3. Bộ máy tổ chức công ty 27

2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty: 27

2.1.3.2. Chức năng, nhi ệm vụ của các phòng ban 27

2.1.4. Giới thiệu phòng Kế toán 28

2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức phò ng Kế toán 28

2.1.4.2. Hệ thống các chứng từ và tài khoản mà Công ty đang sử dụng : ...29

2.1.4.3. Tổ chức vận dụng các chế độ và phương pháp kế toán 29

2.1.4.4. Hình thức sổ kế toán 29

2.1.5. Những thuận lợi , khó khăn và phương hướng phát triển của công ty: .30 2.1.5.1. Thuận lợi 30

2.1.5.2. Khó khăn 30

2.1.5.3. Phương hướng phát triển 31

2.1.6. Doanh thu, l ợi nhuận năm 2011-2013 31

2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Tiếp Vận Thiên Thanh 33

2.2.1. Kế toán các khoản doanh thu và thu nhập: 34

2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511) 34

2.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (TK 515) 39

2.2.2. Kế toán các khoản chi phí 41

2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán (TK 632) 41

2.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghi ệp (TK642) 46

2.2.2.3. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghi ệp (TK 821) 51

2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (911) 54

2.2.3.1. Đặc điểm: 54

2.2.3.2. Chứng từ, thủ tục luân chuyển chứng từ 54

2.2.3.3. Sổ sách kế toán 54

2.2.3.4. Kết chuyển doanh thu và chi phí sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh 54

Chương 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 60

3.1. Nhận xét 60

3.1.1. Nhận xét tổng quát về tình hình ho ạt động của công ty 60

3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty 60

3.2. Kiến nghị 61

3.2.1. Kiến nghị về công tác kế toán 61

3.2.2. Kiến nghị khác 61

KẾT LUẬN 63

TÀI LIỆU THAM KHẢO 64

PHỤ LỤC

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:

LỜI MỞ ĐẦU

Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu của con người ngày càng được nâng cao. Vì thế, hàng hóa - dịch vụ trên thị trường cũng ngày một đa dạng và phong phú. Với nền kinh tế mở như hiện nay, nhiều thành phần kinh tế tham gia đã tạo nên sự cạnh tranh gay gắt và quyết liệt giữa các doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp nào cũng quan tâm đến hiệu quả kinh doanh của mình, mong muốn tìm kiếm được nhiều khách hàng. Để đạt được điều này, mỗi doanh nghiệp đều có những chiến lược khác nhau phù hợp với tình hình của công ty.

Lợi nhuận là kết quả cuối cùng trong kinh doanh của một doanh nghiệp, trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp luôn cố gắng tối đa hóa doanh thu, tối thiểu chi phí. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là tiêu chí quan trọng nhất đánh giá sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh doanh là một bảng báo cáo cô đọng, xúc tích phản ánh toàn bộ quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp nhận định tổng quát quá trình kinh doanh của mình, để qua đó vạch ra chiến lược và kế hoạch cho những năm tới. Đồng thời cung cấp những thông tin cho các nhà đầu tư, giúp họ đưa ra quyết định có nên đầu tư vào doanh nghiệp hay không.

Chính vì thế, em đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tiếp Vận Thiên Thanh” để thấy rò hơn tình hình hoạt động tại công ty.

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI:

Thực hiện đề tài nhằm so sánh giữa lý thuyết đã học và công tác kế toán thực tế tại doanh nghiệp. Nắm bắt và hiểu được quy trình hạch toán chứng từ, sổ sách về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Từ đó có thể rút ra bài học kinh nghiệm để phục vụ cho công tác sau này.

Từ việc đánh giá thực trạng tình hình kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ phát hiện những ưu, nhược điểm và những tồn tại cần được giải quyết; đề ra các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, giúp công ty đạt hiệu quả kinh tế cao.

3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:

- Nội dung nghiên cứu: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tiếp Vận Thiên Thanh.

- Không gian nghiên cứu: Tại công ty TNHH Tiếp Vận Thiên Thanh.

- Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 26/5/2014 đến ngày 21/7/2014. Số liệu trong quý 4 năm 2013.

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:

- Phương pháp thu thập: Thu thập số liệu thông qua chứng từ, sổ sách có liên quan; phỏng vấn tham khảo ý kiến của các anh chị kế toán giúp rút ngắn thời gian thu thập thông tin và giúp chúng ta nhận xét, đánh giá về một hoặc nhiều vấn đề trên các góc độ nhìn nhận khác nhau. Từ đó, sẽ lựa chọn những ý kiến nào là hay là khoa học về vấn đề cần nghiên cứu.

- Phương pháp phân tích: phân tích các thông tin thu thập được trong quá trình tìm hiểu thực tế.

5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN:

Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài luận của em gồm ba chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Chương 2: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tiếp Vận Thiên Thanh

Chương 3: Nhận xét và kiến nghị

CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1 Tổng quan về doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh:

1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác:

1.1.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Doanh thu = Số lượng hàng hoá, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ x Đơn giá bán

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: (Theo VAS 14 “Doanh thu và thu nhập khác”).

1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn lợi ích và rủi ro gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

4. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

5. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu đạt được và tổng chi phí bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh doanh.

1.1.1.2. Doanh thu hoạt động tài chính:

Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu về các khoản như: tiền lãi (lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng…), thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

1.1.1.3. Thu nhập khác:

Theo VAS 01 “Chuẩn mực chung” (mục 35): Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập phát sinh từ các hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, như: thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng,...

1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu:

1.1.2.1. Chiết khấu thương mại:

Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

Chiết khấu thanh toán là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn hợp đồng, trong thời gian quy định về chính sách chiết khấu thanh toán của doanh nghiệp.

1.1.2.2. Hàng bán bị trả lại:

Giá trị hàng hóa bị trả lại là giá trị hàng đã bán nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do hàng không đạt yêu cầu về chất lượng, quy cách, màu sắc… hoặc do sự thỏa thuận với doanh nghiệp.

1.1.2.3. Giảm giá hàng bán:

Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng.

1.1.2.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT trực tiếp:

Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB):

Thuế TTĐB được áp dụng cho những hàng hóa, dịch vụ cao cấp, xa xỉ hoặc có hại cho sức khỏe con người, cho xã hội mà nhà nước cần hạn chế sản xuất và định hướng tiêu dùng thông qua việc tác động lên giá cả. Căn cứ để tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế GTGT, công thức tính:

x Tài khoản sử dụng TK 3332 Thuế TTĐB Thuế xuất khẩu Thuế xuất khẩu 1=

x Tài khoản sử dụng: TK 3332 “Thuế TTĐB” Thuế xuất khẩu:

Thuế xuất khẩu được tính cho tất cả các tổ chức, các nhân bán, tao đổi hàng hóa, dịch vụ với nước ngoài (trực tiếp hoặc ủy thác xuất khẩu). Căn cứ để tính thuế xuất khẩu là giá bán qua cửa khẩu biên giới (FOB-Free on board) và thuế suất của thuế xuất khẩu, công thức tính:

x Tài khoản sử dụng TK 3333 Thuế xuất nhập khẩu Thuế GTGT theo phương 5= x

Tài khoản sử dụng: TK 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu”

Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

Cuối mỗi tháng, kế toán phải tổng hợp được doanh số bán ra và doanh số mua vào (gồm cả thuế GTGT) để tính số thuế GTGT còn phải nộp cho nhà nước theo công thức sau:

– x Các khoản chi phí Theo VAS 01 Chuẩn mực chung mục 36 Chi phí bao 8= ( )

x

Các khoản chi phí:

Theo VAS 01 “ Chuẩn mực chung” (mục 36): Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác.

Theo VAS 01 “ Chuẩn mực chung” (mục 37): Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,... Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị.

1.1.3.1. Giá vốn hàng bán:

Giá vốn hàng bán là chi phí để tạo ra số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã được xác định là tiêu thụ. Giá vốn hàng bán là giá xuất kho (nếu qua kho) hoặc giá xuất xưởng, giá mua (nếu không qua kho) của sản phẩm, hàng hoá đã xác định là tiêu thụ trong kỳ.

1.1.3.2. Chi phí bán hàng:

Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí quảng cáo, chi phí vật liệu, bao bì, dụng cụ,…

1.1.3.3. Chi phí quản lý doanh nghi ệp:

Chi phí QLDN là những chi phí phát sinh từ các hoạt động chung trong toàn doanh nghiệp, gồm các chi phí: lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên QLDN; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN; tiền thuê đất, thuế môn bài; chi phí dự phòng; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ. . .); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng. . .).

1.1.3.4. Chi phí hoạt động tài chính:

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 19/07/2022