Công ty áp dụng Chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính, các Chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành và các thông tư hướng dẫn kèm theo.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam.
Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01và kết thúc vào 31/12. Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: theo giá gốc thực tế khi nhập kho.
+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: được xác định theo phương
pháp nhập trước xuất trước.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: công ty áp dụng theo phương pháp kê khai trường xuyên.
Ghi nhận TSCĐ và khấu hao TSCĐ:
+ TSCĐ được ghi nhận theo giá thực tế lúc mua, giá trị khi phê duyệt quyết toán
đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành.
+ Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng. Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. Hình thức ghi sổ kế toán.
Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán nhật ký chung.
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung tại công ty
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ kế toán chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ kiểm tra, đối chiếu.
Hằng ngày, các kế toán viên căn cứ vào những chứng từ gốc ( như hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu thu, phiếu chi,…) đã đư ợc kiểm tra để ghi vào sổ nhật ký chung và sổ cái. Chứng từ gốc sẽ chuyển cho kế toán chi tiết theo dòi và ghi chép.
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết đối chiếu, kiểm tra khớp số liệu với nhau, kế toán tổng hợp sẽ căn cứ vào sổ cái để lập bảng cân đối phát sinh và các báo cáo khác.
2.1.5 Tình hình kinh doanh tại công ty và phương hướng phát triển.
2.1.5.1 Tình hình kinh doanh của công ty.
Trong tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn, cạnh tranh như hiện nay, công ty vẫn kinh doanh hiệu quả, đạt được lợi nhuận là nhờ các chính sách, biện pháp hiệu quả của công ty, sự quản lý, lãnh đạo của ban giám đốc.
Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | |||
Số tiền ( đồng) | Số tiền ( đồng) | Tỷ lệ % so với 2011 | Số tiền ( đồng) | Tỷ lệ % so với 2012 | |
Doanh thu | 2,052,102,943 | 3,936,500,155 | 191.8 | 4,900,468,511 | 124.5 |
Lợi nhuận | (163,051,772) | 399,514,859 | 245.0 | 62,608,554 | 15.7 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính.
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ tân Vĩnh Tiến - 4
- Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh Sản Xuất Và Dịch Vụ Tân V Ĩnh Ti Ến.
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ tân Vĩnh Tiến - 7
- Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh.
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ tân Vĩnh Tiến - 9
Xem toàn bộ 103 trang tài liệu này.
Nguồn: báo cáo tài chính 2012, 2013 của công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ Tân Vĩnh Tiến.
Nhìn chung, doanh thu của công ty tăng qua từng năm cho thấy chính sách bán hàng của công ty đạt hiệu quả cao, thu hút được khách hàng. Năm 2012 tăng 91,8%, gần bằng gấp đôi so với năm 2011, tương đương tăng từ 2 tỷ lên 3,9 tỷ đồng. Năm 2013, doanh thu tăng24,5 % so với năm 2012, cho thấy sự tăng trưởng mạnh của công ty trong các năm qua.
Về lợi nhuận, năm 2011, công ty kinh doanh gặp nhiều khó khăn và sự thiếu hụt nhân công nên lợi nhuận của công ty bị lỗ. Nhưng đến năm 2012, có chính sách đổi mới về công tác quản lý đã giúp công ty ổn định và phát triển, cùng với việc tăng doanh thu,lợi nhuận đạt được là 399,5 triệu đồng ( tăng 145%). Năm 2013, công ty vẫn duy trì được lợi nhuận nhưng tăng thấp hơn so với năm 2012, chỉ còn 15,7% so với năm
2012.Trong năm này, doanh thu tăng nhưng lợi nhuận giảm là do giá hàng bán tăng
mạnh, chủ yếu là giá vật tư tăng.
2.1.5.2 Phương hướng phát triển.
- Khát khao thương hiệu Việt: công ty sẽ cố gắng giữ vững uy tín, cũng như sự tín nhiệm của khách hàng.
- Trong ngắn hạn: công ty sẽ củng cố hệ thống kinh doanh, hệ thống quản lý, nâng cao chất lượng dịch vụ đối với khách hàng. Hoàn thiện nhà máy và dây chuyền sản xuất…
- Trung và dài hạn: công ty sẽ mở thêm nhà máy sản xuất, mở thêm các dịch vụ đi kèm nhằm hỗ trợ các khách hàng bằng các sản phẩm và dịch vụ theo hướng hiện đại của mình. Mở rộng quy mô và đầu tư vào một số ngành nghề khác,…
- Nghiên cứu, sáng tạo công nghệ tiên tiến, sản phẩm độc đáo và thiết kế hiện đại của công ty là đầu tư trong tương lai.
2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
2.2.1 Kế toán doanh thu và thu nhập khác.
2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
2.2.1.1.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng tại công ty.
Chứng từ: công ty sử dụng hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu thu, báo có,…
Tài khoản: kế toán sử dụng tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
2.2.1.1.2 Số liệu minh hoạ.
Trong tháng 3/2014, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Nguồn: Tài liệu lưu trữ về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty ( 3/2014).
1) Ngày 01/03/2014, công ty nhận thêu 17cái áo PV Drilling cho Tổng công ty cổ phần khoan và dịch vụ khoan Dầu Khí, mã số thuế: 0302495126 với giá bán là
40.000 đồng/ cái ( chưa bao gồm thuế GTGT 10%), bán hàng qua điện thoại, số hoá đơn: 0000291, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
Định khoản: ta có, 17 x 40.000 = 680.000 đồng.
Nợ TK 111: 748.000.
Có TK 511: 680.000.
Có TK 33311: 68.000.
2) Ngày 12/03/2014, công ty nhận thêu chi tiết trên vải nón cho công ty TNHH Hiếu Đệ, mã số thuế: 0310638642, số hoá đơn 0000292, khách hàng chưa thanh toán, bao gồm các mặt hàng như sau (chưa bao gồm GTGT 10%):
- VT- 0675: số lượng 360 cái, đơn giá 15.500 đồng/cái.
- VT- 0675: số lượng 240 cái, đơn giá 20.000 đồng/cái.
- V- 1392: số lượng 432 cái, đơn giá 13.500 đồng/cái.
- V- 1396: số lượng 576 cái, đơn giá 14.000 đồng/cái.
- V- 1402: số lượng 432 cái, đơn giá 10.500 đồng/cái.
- V- 1404: số lượng 288 cái, đơn giá 10.500 đồng/cái. Định khoản:
Ta có: 360 x 15.500 + 240 x 20.000 + 432 x13.500 +576 x 14.000 + 432 x
10.500 + 288 x 10.500 = 31.836.000 đồng.
Nợ TK 131: 35.019.600.
Có TK 511: 31.836.000.
Có TK 33311: 3.183.600.
3) Ngày 12/03/2014, công ty nhận thêu chi tiết trên vải nón cho công ty TNHH Hiếu Đệ, mã số thuế: 0310638642, số hoá đơn 0000293, khách hàng chưa thanh toán, bao gồm các mặt hàng như sau (chưa bao gồm GTGT 10%):
- V-1406: số lượng 432cái, đơn giá 16.000 đồng/cái.
- V- 1422: số lượng 288 cái, đơn giá 19.500 đồng/cái.
- V- 1425: số lượng 504 cái, đơn giá 7.000 đồng/cái.
- V- 1426: số lượng 360 cái, đơn giá 10.000 đồng/cái. Định khoản:
Ta có: 432 x 16.000 + 288 x 19.500 + 504 x 7.000 + 360 x 10.000 =
19.656.000 đồng.
Nợ TK 131: 21.621.600.
Có TK 511: 19.656.000.
Có TK 33311: 1.965.600.
4) Ngày 12/03/2014, Công ty nhận thêu gia công theo hợp đồng số 02-T03/TVT- HĐ/2014 của công ty TNHH sản xuất SL- VINA, mã số thuế: 0302452394, số hố đơn 0000294,khách hàng chưa thanh toán, các mặt hàng như sau:
- VCTK- 144032: số lượng 18.676 cái với đơn giá bán là 3.500 đồng/cái (chưa bao gồm thuế GTGT 10%).
- VCTK- 134017: số lượng 6.948 cái với đơn giá bán là 3.100 đồng/cái (chưa
bao gồm GTGT 10%).
Định khoản:
Ta có: 18.676 x 3.500 + 6.948 x 3.100 = 86.904.800 đồng.
Nợ TK 131: 95.595.280.
Có TK 511: 86.904.800.
Có TK 33311: 8.690.480.
5) Ngày 12/03/2014, công ty nhận thêu nón cho công ty TNHH TASKO VINA, mã số thuế: 0304238050, số hoá đơn 0000295, khách hàng chưa thanh toán, bao gồm các mặt hàng như sau (chưa bao gồm GTGT 10%):
- IS- LCL-02: số lượng 1.059 cái, đơn giá 10.191 đồng/cái.
- RDST- 19: số lượng 2.263 cái, đơn giá 9.000 đồng/cái.
- GER- 01: số lượng 2.836 cái, đơn giá 2.728 đồng/cái.
- Chỉ kim tuyến: số lượng 10 cuộn, đơn giá 60.000 đồng/cuộn. Định khoản:
Ta có: 1.059 x 10.191+ 2.263 x 9.000 + 2.836 x 2.728 + 10 x 60.000 = 39.569.384 đồng.
Nợ TK 131: 43.526.322.
Có TK 511: 39.569.384.
Có TK 33311: 3.956.938.
6) Ngày 14/03/2014, công ty nhận thêu mã hàng PD- 001( túi nhỏ)cho công ty TNHH Túi xách Đông Nam, mã số thuế: 0311948333, số hoá đơn: 0000296, số lượng 1.850 cái, đơn giá bán 6.000 đồng/cái (chưa bao gồm GTGT 10%), khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
Định khoản:
Ta có: 1.850 x 6.000 = 11.100.000 đồng.
Nợ TK 111: 12.210.000.
Có TK 511: 11.100.000.
Có TK 33311: 1.110.000.
7) Ngày 14/03/2014, công ty nhận thêu mã hàng PD- 001( túi lớn) cho công ty TNHH Túi xách Đông Nam, mã số thuế: 0311948333, số hoá đơn: 0000297, số
lượng 1.850 cái, đơn giá bán 6.000 đồng/cái (chưa bao gồm GTGT 10%), khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
Định khoản:
Ta có: 1.850 x 6.000 = 11.100.000 đồng.
Nợ TK 111: 12.210.000.
Có TK 511: 11.100.000.
Có TK 33311: 1.110.000.
8) Ngày 20/03/2014, công ty nhận thêu chi tiết trên vải túi kiểu MMB-030(VT- 0654) cho công ty TNHH Hiếu Đệ, mã số thuế: 0310638642, số hoá đơn: 0000299, số lượng 300 cái, đơn giá bán 20.000 đồng/cái (chưa bao gồm GTGT 10%), khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
Định khoản:
Ta có: 300 x 20.000 = 6.000.000 đồng.
Nợ TK 111: 6.600.000.
Có TK 511: 6.000.000.
Có TK 33311:600.000.
9) Ngày 20/03/2014, công ty nhận thêu chi tiết trên vải nón cho công ty TNHH Hiếu Đệ, mã số thuế: 0310638642, số hoá đơn: 0000300, khách hàng chưa thanh toán, bao gồm các mặt hàng sau (chưa bao gồm GTGT 10%):
- V- 1430: số lượng 216 cái, đơn giá 16.000 đồng/cái.
- V- 1413: số lượng 384cái, đơn giá 10.500 đồng/cái.
- V- 1413: số lượng 168 cái, đơn giá 15.500 đồng/cái.
- V- 1434: số lượng 288 cái, đơn giá 7.500 đồng/cái.
- V- 1444: số lượng 144 cái, đơn giá 12.500 đồng/cái.
- V- 1414 số lượng 216 cái, đơn giá 14.400 đồng/cái. Định khoản:
Ta có: 216 x 16.000 + 384 x 10.500 + 168 x 15.500 + 288 x 7.500 + 144 x
12.500 + 216 x 14.400 = 17.162.400 đồng.
Nợ TK 131: 18.878.640.
Có TK 511: 17.162.400.
Có TK 33311: 1.716.240.
Trong tháng 03/2014, xuất bán từ hoá đơn 291 đến hoá đơn 300, xoá bỏ hoá đơn 298.
2.2.1.1.3 Sổ sách kế toán.
Bảng 2.2: Sổ cái tài khoản 511
MST: 0302715195 | |||||||
SỔ CÁI TÀI KHOẢN | |||||||
Từ ngày 01/03/2014 đến 31/03/2014 | |||||||
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | |||||||
Đvt: đồng | |||||||
Ngày | Chứng từ | Diễn giải | Trang NKC | TK đối | Số tiền | ||
Số | Ngày | Nợ | Có | ||||
SDĐK | |||||||
01/03 | HĐ291 | 01/03 | Thêu áo | 111 | 680,000 | ||
12/03 | HĐ292 | 12/03 | Thêu nón | 131 | 31,836,000 | ||
12/03 | HĐ293 | 12/03 | Thêu nón | 131 | 19,656,000 | ||
12/03 | HĐ294 | 12/03 | Thêu gia công | 131 | 86,904,800 | ||
12/03 | HĐ295 | 12/03 | Thêu nón | 131 | 39,569,384 | ||
14/03 | HĐ296 | 14/03 | Thêu túi nhỏ | 111 | 11,100,000 | ||
14/04 | HĐ297 | 14/04 | Thêu túi lớn | 111 | 11,100,000 | ||
20/03 | HĐ299 | 20/03 | Thêu túi kiểu | 111 | 6,000,000 | ||
20/03 | HĐ300 | 20/03 | Thêu vải nón | 111 | 17,162,400 | ||
31/03 | 31/03 | K/c doanh thu | 911 | 224,008,584 | |||
Cộng phát sinh | 224,008,584 | 224,008,584 | |||||
SDCK | |||||||
Nguồn: Sổ cái tài khoản 511 tại công ty TNHH Sản xuất và dịch vụ Tân Vĩnh Tiến (03/2014).
2.2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
2.2.1.2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng tại công ty.
Chứng từ: kế toán theo dòi doanh thu hoạt động tài chính dựa trên sổ phụ ngân
hàng, báo có,…
Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng tài khoản 515 để theo dòi.
2.2.1.2.2 Số liệu minh hoạ.
Trong tháng 03/2014, có nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Ngày 25/03/2014, ngân hàng báo có tiền lãi nhập vốn là 69.843 đồng. Định khoản:
Nợ TK 1121: 69.843.
Có TK 515: 69.843.
Nguồn: Tài liệu lưu trữ về doanh thu hoạt động tài chính tại công ty TNHH Sản xuất và dịch vụ Tân Vĩnh Tiến (03/2014).
2.2.1.2.3 Sổ sách kế toán.
Bảng 2.3: Sổ cái tài khoản 515
MST: 0302715195 | |||||||
SỔ CÁI TÀI KHOẢN | |||||||
Từ ngày 01/03/2014 đến 31/03/2014 | |||||||
Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính | |||||||
Đvt: đồng | |||||||
Ngày | Chứng từ | Diễn giải | Trang NKC | TK đối ứng | Số tiền | ||
Số | Ngày | Nợ | Có | ||||
SDĐK | |||||||
25/03 | BC01 | 25/03 | Lãi nhập vốn | 1121 | 69,843 | ||
31/03 | K/c doanh thu TC | 911 | 69,843 | ||||
Cộng phát sinh | 69,843 | 69,843 | |||||
SDCK |
Nguồn: Sổ cái tài khoản 515 tại công ty TNHH Sản xuất và dịch vụ Tân Vĩnh Tiến (03/2014)
2.2.1.3 Kế toán thu nhập khác.
Chứng từ sử dụng: hoá đơn, phiếu thu, báo có ngân hàng,…
Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng tài khoản 711: Thu nhập khác. Trong kỳ không phát sinh nghiệp vụ liên quan đến kế toán thu nhập khác.
2.2.2 Kế toán chi phí.
2.2.2.1 Giá vốn hàng bán.
2.2.2.1.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng tại công ty.
Chứng từ sử dụng: kế toán thường sử dụng phiếu nhập kho thành phẩm.
Tài khoản sử dụng: kế toán theo dòi trên tài khoản 632: Giá vốn hàng bán.
2.2.2.1.2 Số liệu minh hoạ.
Trong tháng 03/2014, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Nguồn: Tài liệu lưu trữ về giá vốn hàng bán tại công ty TNHH sản xuất và dịch vụ Tân Vĩnh Tiến (03/2014).
1) Ngày 31/03/2014, công ty tính giá vốn cho hoá đơn bán ra số 0000291- Tổng công ty cổ phần khoan và dịch vụ khoan dầu khí, phiếu xuất kho 01, tổng giá trị xuất là 596.814 đồng.
Định khoản:
Nợ TK 632: 596.814.