Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ tân Vĩnh Tiến - 4


Sơ đồ1.8: Hach toán chi phí bán hàng

TK 334, 338 TK 641 TK 111, 112, 335

CP lương và trích theo lương

Khoản giảm chi phí BH

TK 152, 153


CP vật liệu, dụng cụ ,…

TK 111,112

TK 911

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 103 trang tài liệu này.

CP dịch vụ mua ngoài

Kết chuyển chi phí

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ tân Vĩnh Tiến - 4

TK 214

CP khấu hao TSCĐ

1.2.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp.

1.2.3.1 Khái niệm.

Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý bao gồm nhiều loại như: chi phí quản lý kinh doanh, chi phí hành chính và chi phí chung khác.

1.2.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng.

Chứng từ hạch toán: Bảng phân bổ tiền lương, bảo hiểm xã hội, hoá đơn, phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định,…

Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

để theo dòi khoản chi phí này.

Kết cấu tài khoản 642:


Bên nợ:

- Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.

- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả, dự phòng trợ cấp mất việc làm.

Bên có:

- Kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911.

- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản này có các tài khoản cấp 2:

TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.

TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.

TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.

TK6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định.

TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.

TK 6426: Chi phí dự phòng.

TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.

TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.

1.4.3.3 Trình tự hạch toán.


Sơ đồ1.9: Hach toán chi phí quản lý doanh nghiệp

TK 334, 338 TK 642 TK 111, 112,335

CP lương và trích theo lương


Khoản giảm CP QLDN TK 152, 153

CP vật liệu, dụng cụ,…

TK139

TK 111,112

Hoàn nhập dự phòng

CP dịch vụ mua ngoài

TK 214,139

CP khấu hao TSCĐ

Dự phòng phải thu khó đòi

TK 911

Kết chuyển chi phí

1.2.4 Chi phí hoạt động tài chính.

1.2.4.1 Khái niệm.

Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán…, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ…

1.2.4.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng.

Chứng từ hạch toán: thông báo về lãi vay, bảng kê chênh lệch tỷ giá,…

Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng tài khoản 635: Chi phí hoạt động tài chính.

Kết cấu tài khoản 635:

Bên nợ:


- Các khoản chi phí của hoạt động tài chính.

- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn.

- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ.

- Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ.

- Khoản lỗ phát sinh do bán ngoại tệ.

- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.

Bên có:

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.

- Kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động tài chính

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

1.2.4.3 Trình tự hạch toán.


Sơ đồ1.10 :Hạch toán chi phí hoạt động tài chính.

TK 121, 211 TK 635 TK 129,229

Lỗ chuyển nhượng CK

Dự phòng giảm giá ĐTCK

TK 111,112, 141

TK 911

CP giai dịch CK, góp vốn

K/c chi phí tài chính

TK 111,112


Lỗ do bán ngoại tệ

TK 413


Chênh lệch tỷ giá cuối năm

TK 129,229

Dự phòng giảm giá CK

1.2.5 Chi phí khác.

1.2.5.1 Khái niệm.

Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.

Chi phí khác của doanh nghiệp, gồm:

Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và nhượng bán TSCĐ (nếu có).


Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vậu tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh,

đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.

Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.

Bị phạt thuế, truy nộp thuế.

Các khoản chi phí khác.

1.2.5.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng.

Chứng từ hạch toán: phiếu chi, uỷ nhiệm chi,….

Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng tài khoản 811: Chi phí khác để theo dòi.

Kết cấu tài khoản:

Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ.

Bên có: cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

1.2.5.3 Trình tự hạch toán


Sơ đồ1.11 Hạch toán chi phí khác

TK 211, 213 TK 811 TK 911

Giá trị còn lại TSCĐ thanh lý

K/c chi phí khác

TK 111,113,131


CP thanh lý, nhượng bán

TK 111,338


Khoản phạt do vi phạm HĐ

TK 333


Truy nộp thuế xuất nhập khẩu

TK 111, 141

Các khoản chi phí khác


1.2.6 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

1.2.6.1 Khái niệm.

Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp theo thuế suất được quy định và doanh nghiệp phải có trách nhiệm khai báo, nộp thuế đầy đủ, kịp thời cho Nhà Nước.

1.2.6.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng.

Chứng từ hạch toán: tờ khai thuế TNDN, giấy nộp tiền,…


Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

để theo dòi.

Kết cấu tài khoản 821:

Bên nợ:

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại.

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả ( là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm).

- Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm).

- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 :Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm vào bên Có tài khoản 911 :Xác định kết quả kinh doanh.

Bên có:

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm.

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại.

- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm).

- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm).

Xem tất cả 103 trang.

Ngày đăng: 17/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí