Chứng từ hạch toán: Chứng từ đề nghị giảm giá có sự đồng ý cả người mua và
người bán.
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 532 Giảm giá hàng bán để theo dòi khoản giảm giá hàng bán.
Kết cấu tài khoản 532:
Bên nợ: Khoản giảm giá hàng bán phát sinh.
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang tài khoản 511.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
1.1.2.2.3 Trình tự hạch toán.
Sơ đồ1.3: Hạch toán giảm giá hàng bán.
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ tân Vĩnh Tiến - 1
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ tân Vĩnh Tiến - 2
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ tân Vĩnh Tiến - 4
- Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh Sản Xuất Và Dịch Vụ Tân V Ĩnh Ti Ến.
- Sơ Đồ Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Nhật Ký Chung Tại Công Ty
Xem toàn bộ 103 trang tài liệu này.
TK 111, 112 TK 532 TK 511
Khoản giảm giá trả bằng tiền
TK 33311
K/c khoản giảm giá hàng bán
TK 131
Giảm giá trừ vào khoản phải thu
1.1.2.3 Hàng bán bị trả lại
1.1.2.3.1 Khái niệm.
Hàng bán trả lại: là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Hàng bán trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rò lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn trả lại hàng. Và đính kèm theo chứng từ nhập kho của doanh nghiệp số hàng nói trên.
1.1.2.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng.
Chứng từ hạch toán: hoá đơn trả lại hàng, phiếu nhập kho số hàng trả lại.
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại để theo dòi khoản giá trị hàng bán bị trả lại.
Kết cấu tài khoản 531:
Bên nợ: giá trị hàng bán bị trả lại phát sinh.
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số hàng bán trả lại sang tài khoản 511.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
1.1.2.3.3 Trình tự hạch toán.
Sơ đồ1.4: Hạch toán hàng bán bị trả lại.
TK 111, 112 TK 531 TK 511
Trị giá hàng bán trả lại bằng tiền
TK 33311
K/c hàng bán trả lại
TK 131
HBTL trừ vào khoản phải thu
1.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
1.1.3.1 Khái niệm.
Doanh thu tài chính: là những khoản doanh thu do hoạt động tài chính mang lại như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ,…
Cổ tức lợi nhuận được chia.
Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công
ty liên kết, đầu tư vào công ty con,…
Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
Lãi tỷ giá hối đoái.
Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
Chênh lệch lãi do chuyển nhượng vốn.
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
1.1.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng.
Chứng từ hạch toán: phiếu thu, sổ phụ ngân hàng, …
Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
Kết cấu tài khoản 515:
Bên nợ: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911.
Bên có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
1.1.3.3 Trình tự hạch toán.
Sơ đồ1.5: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.
Lãi đầu tư chứng khoán
K/c DT hoạt động TC
TK 111,131
Chuyển nhựơng BĐS
TK 3387
Lãi bán hàng trả chậm
TK 413
Chênh lệch tỷ giá
TK 911 TK 515 TK 111, 112
1.1.4 Kế toán thu nhập khác.
1.1.4.1 Khái niệm.
Thu nhập khác là các khoản thu hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài hoạt
động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm:
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản.
Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
Thu các khoản nợ khó đòi đã x ử lý xoá sổ.
Các khoản thuế được NSNN hoàn lại.
Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có).
Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp.
Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
1.1.4.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng.
Chứng từ hạch toán: phiếu thu, uỷ nhiệm thu, ….
Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng tài khoản 711: Thu nhập khác.
Kết cấu tài khoản 711:
Bên nợ: Kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang tài khoản 911.
Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
1.1.4.3 Trình tự hạch toán.
Sơ đồ1.6: Hạch toán thu nhập khác
Nhượng bán,thanh lý TSCĐ
K/c thu nhập khác
TK 111,112,338
Tiền phạt KH vi phạm HĐ
TK 111,112
Thu được nợ khó đòi
TK 211,156
Quà biếu tặng
TK911 TK 711 TK 111, 112
1.2 Kế toán các khoản chi phí.
1.2.1 Giá vốn hàng bán.
1.2.1.1 Khái niệm.
Giá vốn hàng bán là giá gốc của số sản phẩm hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Các phương pháp tính giá vốn hàng bán:
Giá thực tế đích danh.
Giá bình quân gia quyền.
Giá nhập trước xuất trước.
Giá nhập sau xuất trước.
1.2.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng.
Chứng từ hạch toán: phiếu xuất kho, hoá đơn,….
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 632: Giá vốn hàng bán để theo dòi giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, bất động sản và dịch vụ bán ra.
Kết cấu tài khoản 632:
Bên nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ.
- Chi phí sản xuất, tự chế TSCĐ vượt trên định mức.
- Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Hao hụt hàng hoá, vật tư vượt định mức.
Bên có:
- Gia vốn hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển số giá vốn hàng bán sang tài khoản 911.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
1.2.1.3 Trình tự hạch toán.
Sơ đồ1.7: Hạch toán giá vốn hàng bán
TK 154, 155 TK 632 TK 155,157
Xuất bán trực tiếp
TK 157
Hàng gởi bán hàng đã tiêu thụ
Nhập lại kho hàng bán trả lại
TK 627
TK 159
CPSX chung không phân bổ
Hoàn nhập dự phòng HTK
TK 159
Trích lập dự phòng HTK
TK 911
K/c giá vốn hàng bán
TK 152,156, 138
Khoản hao hụt HTK
TK 241, 154
CP tự SX, tự chế vượt mức
1.2.2 Chi phí bán hàng.
1.2.2.1 Khái niệm.
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo….
1.2.2.2 Chứng từ vả tài khoản sử dụng.
Chứng từ hạch toán: Bảng phân bổ tiền lương, bảo hiểm xã hội, hoá đơn, phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định,…
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 641: Chi phí bán hàng để theo dòi khoản chi phí bán hàng.
Kết cấu tài khoản 641:
Bên nợ: Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
Bên có: Kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng sang tài khoản 911.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản này có các tài khoản cấp 2:
TK 6411: Chi phí nhân viên.
TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.
TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
TK6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
TK 6415: Chi phí bảo hành.
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
1.2.2.3 Trình tự hạch toán.