Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ tân Vĩnh Tiến - 2


1.2.1. Giá vốn hàng bán10

1.2.1.1. Khái niệm10

1.2.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng10

1.2.1.3. Trình tự hạch toán11

1.2.2. Chi phí bán hàng12

1.2.2.1. Khái niệm12

1.2.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng12

1.2.2.3. Trình tự hạch toán13

1.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp14

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 103 trang tài liệu này.

1.2.3.1. Khái niệm14

1.2.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng14

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ tân Vĩnh Tiến - 2

1.2.3.3. Trình tự hạch toán15

1.2.4. Chi phí hoạt động tài chính16

1.2.4.1. Khái niệm16

1.2.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng16

1.2.4.3. Trình tự hạch toán17

1.2.5. Chi phí khác18

1.2.5.1. Khái niệm18

1.2.5.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng19

1.2.5.3. Trình tự hạch toán19

1.2.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp20

1.2.6.1. Khái niệm20

1.2.6.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng20

1.2.6.3. Trình tự hạch toán24

1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh24

1.3.1. Khái niệm về kết quả kinh doanh.24

1.3.2. Công thức xác định kết quả kinh doanh. 24

1.3.3. Tài khoản sử dụng25

1.3.4. Trình tự hạch toán25 CHƯƠNG 2:KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ TÂN VĨNH TIẾN

27


2.1 Giới thiệu khái quát về công ty27

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển27

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty28

2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức28

2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận28

2.1.3 Cơ cấu tổ chức phòng kế toán29

2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức29

2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận29

2.1.4. Tổ chức công tác kế toán.29

2.1.5. Tình hình kinh doanh tại công ty và phương hướng phát triển31

2.1.5.1. Tình hình kinh doanh tại công ty31

2.1.5.2. Phương hướng phát triển32

2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty32

2.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác32

2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ32

2.2.1.1.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng tại công ty32

2.2.1.1.2. Số liệu minh hoạ32

2.2.1.1.3. Sổ sách kế toán35

2.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính36

2.2.1.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng tại công ty36

2.2.1.2.2. Số liệu minh hoạ36

2.2.1.2.3. Sổ sách kế toán37

2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác37

2.2.2. Kế toán chi phí37

2.2.2.1. Giá vốn hàng bán37

2.2.2.1.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng tại công ty37

2.2.2.1.2. Số liệu minh hoạ37

2.2.2.1.3. Sổ sách kế toán39

2.2.2.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp40

2.2.2.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng tại công ty40

2.2.2.2.2. Số liệu minh hoạ40

2.2.2.2.3. Sổ sách kế toán42


2.2.2.3. Chi phí hoạt động tài chính43

2.2.2.3.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng tại công ty44

2.2.2.3.2. Số liệu minh hoạ44

2.2.2.3.3. Sổ sách kế toán44

2.2.2.4. Chi phí khác44

2.2.2.5. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp44

2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh45

2.2.3.1. Số liệu minh hoạ45

2.2.3.2. Sổ sách kế toán45

2.3 Sổ nhật ký chung46

2.4 Trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh50

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ51

3.1 Nhận xét51

3.1.1. Nhận xét về tình hình kinh doanh tại công ty51

3.1.1.1. Ưu điểm51

3.1.1.2. Nhược điểm51

3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty51

3.1.2.1. Ưu điểm51

3.1.2.2. Nhược điểm51

3.2 Kiến nghị.52

KẾT LUẬN53 TÀI LIỆU THAM KHẢO54 PHỤ LỤC A.


LỜI MỞ ĐẦU

Lý do chọn đề tài:

Đất nước ta đang trên đường phát triển công nghiệp hoá hiện đại hoá và nền kinh tế thị trường đã tạo cho Việt Nam một thị trường đầy tiềm năng. Nền kinh tế nước ta là nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường. Do vậy, để tồn tại và phát triển buộc các doanh nghiệp phải có đủ trình độ, sự nhạy bén để đưa ra những chiến lược kinh doanh nhằm tối đa hoá lợi nhuận có thể đạt được. Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cúi cùng đực dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ.Vì thế, chất lượng thông tin kế toán thông qua hạch toán sản phẩm, hàng hoá vá xác định kết quả kinh doanh ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường hiện nay.Kết quả đạt được kịp thời, chính xác, đầy đủ và đúng đắn sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả quản lý của các nhà quản trị. Các thông tin này sẽ giúp các nhà quản trị thấy được những ưu, nhược điểm cũng như các vấn đề tồn tại.Từ đó, đưa ra được các biện pháp, chính sách, chiến lược kinh tế phù hợp hơn nhằm hướng đến sự phát triển lâu dài, ổn định trong tương lai.

Hiểu được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài: “KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ DỊCH

VỤ TÂN VĨNH TIẾN" làm đề tài khoá luận tốt nghiệp của mình.

Mục đích nghiên cứu:

Nghiên cứu, phân tích, đánh giá kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất và dịch vụ Tân Vĩnh Tiến.

Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản xuất và dịch vụ Tân Vĩnh Tiến trong thời gian tới.

Phạm vi nghiên cứu:

Về thời gian: Nghiên cứu tình hình công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất và dịch vụ Tân Vĩnh Tiến trong thời gian thực hiện khoá luân từ ngày 01/04/2014 đến 31/07/2014.



Tiến.

Về không gian: Nghiên cứu tại Công ty TNHH Sản xuất và dịch vụ Tân Vĩnh


Phương pháp nghiên cứu:

Tìm hiểu, phân tích, đánh giá tình hình công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác

định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất và dịch vụ Tân Vĩnh Tiến.

So sánh giữa lý thuyết và thực tế tình hình công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

Kết cấu đề tài: Khoá luận gồm 3 phần:

Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh.

Chương 2: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất và dịch vụ Tân Vỉnh Tiến.

Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.

1.1 Kế toán doanh thu và thu nhập khác.

1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

1.1.1.1 Khái niệm.

Khái niệm doanh thu: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

1.1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận đồng thời thoã mãn tất cả năm điều kiện sau: (Theo VAS 1.4 “Doanh thu và thu nhập khác”).

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.

Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thuđược lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

1.1.1.3 Chứng từ và tài khoản sử dụng.

Chứng từ hạch toán:

Hoá đơn giá trị gia tăng.

Hoá đơn bán hàng.

Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi.

Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý.

Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính.

Bảng kê hàng hoá bán lẻ.

Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu bán hàng có thể thu tiền ngay, chưa thu tiền sau khi doanh nghiệp giao sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ đã được khách hàng chấp nhận thanh toán.


Kết cấu tài khoản 511:

Bên nợ:

- Thuế GTGTtheo phương pháp trực tiếp, thuế xuất khẩu, thuế TTĐB của số hàng tiêu thụ.

- Các khoản giảm doanh thu.

- Kết chuyển doanhthu thuần vào tài khoản 911.

Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ,… phát sinh trong kỳ.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản này có sáu tài khoản cấp hai:

TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.

TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm.

TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.

TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.

TK 5117: Doanh thu bất động sản.

TK 5118: Doanh thu khác.

1.1.1.4 Trình tự hạch toán.

Sơ đồ1.1 : Hạch toán doanh thu bán hàng.

Doanh thu bán hàng phát sinh

Thuế XK, thuế TTĐB,…

Thuế GTGT (p.p trực tiếp) TK521,531, 532

TK 33311

Thuế GTGT

Các khoản giảm trừ DT TK 911

K/c doanh thu thuần

TK 3331,3332,3333 TK 511 TK 111, 112,113


1.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.

1.1.2.1 Chiết khấu thương mại.


1.1.2.1.1 Khái niệm.

Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua, bán hàng.

1.1.2.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng.

Chứng từ hạch toán: hoá đơn bán hàng.

Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 521: Chiết khấu thương mại để theo dòi khoản chiết khấu thương mại bán hàng.

Kết cấu tài khoản 521:

Bên nợ: số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán.

Bên có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản 511.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

1.1.2.1.3 Trình tự hạch toán.

Sơ đồ1.2: Hạch toán chiết khấu thương mại.

TK 111, 112 TK 521 TK 511

CK thương mại trả bằng tiền

TK 33311

K/c khoản CK thương mại

TK 131

CK trừ vào khoản phải thu


1.1.2.2 Giảm giá hàng bán.

1.1.2.2.1 Khái niệm.

Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua trong trường hợp cung ứng hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách trong hợp đồng. Giảm giá hàng bánchỉ có thể thực hiện sau khi đã có hoá đơn bán hàng .

1.1.2.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng.

Xem tất cả 103 trang.

Ngày đăng: 17/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí