Kế Toán Chi Phí Bán Hàng Và Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp 19312


Tài khoản kế toán

Tài hoản ế toán sử dụng:

- TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính: phản ánh doanh thu tài chính. Công ty hông mở thêm các tài hoản chi tiết cho tài hoản này.

Quy trình kế toán

Khi doanh nghiệp nhận được giấy báo có thông báo về hoản l i tiền gửi ngân hàng, căn cứ vào các chứng từ ế toán tiến hành nhập thông tin vào phần mềm

ế toán để tổng hợp để ghi sổ cái TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.

Đối với doanh thu từ chênh lệch đánh giá ngoại tệ: Công ty kinh doanh chấp nhận cho hách hàng thanh toán bằng ngoại tệ hoặc nội tệ quy đổi, do đó số lượng ngoại tệ tại công ty há lớn và nhiều chủng loại. Việc đánh giá số dư ngoại tệ cǜng là một nghiệp vụ đáng quan tâm, được tiến hành vào cuối năm.

Đối với doanh thu hoạt động tài chính do hách hàng trả chậm tiền hàng: Đối với hách hàng trả chậm tiền hàng, hi hách hàng thanh toán ế toán dựa vào hợp đồng inh tế đ giữa hai bên tính ra số tiền l i trả chậm và yêu cầu hách hàng thanh toán toàn bộ cả nợ cǜ và l i phạt trả chậm. Kế toán ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính, ghi giảm nợ phải thu và ghi tăng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng.

Ví dụ: Ngày 31/1/2020, công ty nhận được giấy báo có từ ngân hàng Vietcomban (Phụ lục 2.6) ghi nhận số tiền l i ngân hàng tháng 1 là 23.901 đồng.

Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc, nhập dữ liệu xuất các sổ Nhật chung, sổ cái tài hoản 515- Doanh thu tài chính (Phụ lục 2.7). Cuối Ƕ ế toán tiến hành ết chuyển sang tài hoản 911- ác định ết quả inh doanh.

2.3.1.4. Kế toán thu nhập khác

Các hoản thu nhập hác tại công ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đông chủ yếu đến từ hoạt động thanh l một số tài sản phục vụ cho hoạt động inh doanh của đơn vị, bán các phế liệu thu hồi. Tháng 2 năm 2020, công ty tiến hànhthanh l một TSCĐ,căn cứ vào biên bản thanh l TSCĐ (phụ lục 2.8), ế toán tiến hành ghi tăng thu nhập hác (Có TK 711), tăng tiền mặt thu được (Nợ TK 111). Theo hảo sát, để theo dòi và hạch toán doanh thu hác, doanh nghiệp thực hiện mở sổ cái TK 711(Phụ lục 2.9). Cuối tháng, ế toán tập hợp thu nhập hác phát sinh trong Ƕ rồi tiến hành ết chuyển sang TK 911 để xác định KQKD.


2.3.2. Kế toán chi phí

Công ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đông là doanh nghiệp thương mại, do đó các chi phí chủ yếu phát sinh trong đơn vị là chi phí giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản l doanh nghiệp. Ngoài ra công ty có phát sinh chi phí tài chính và chi phí khác.

2.3.2.1. Kế toán giá v n hàng bán

Chứng từ s dụng và quy trình uân chuyển chứng từ

Tại công ty TNHH thương mai và sản xuất Lợi Đông, để phản ánh nghiệp vụ ghi nhận giá vốn hàng bán cần sử dụng các chứng từ: Phiếu mua hàng, phiếu nhập

ho, biên bản iểm tra hàng hóa, phiếu xuất ho hi bán hàng….

Khi hách hàng có yêu cầu mua hàng, nhân viên bán hàng sẽ lập phiếu yêu cầu xuất hàng, sau hi phiếu yêu cầu xuất hàng được phê duyệt, ế toán tiến hành lập phiếu xuất ho gồm 3 liên, gửi cho bộ phận ho. Thủ ho hi tiến hành xuất ho sẽ điền các thông tin vào phiếu xuất ho đồng thời ghi vào th ho. Phiếu xuất ho gửi cho bộ phận bán hàng gửi èm hàng, 1 liên gửi cho ế toán để ghi sổ và 1 liên lưu tại ho. Kế toán căn cứ vào phiếu xuất ho để tiến hành ghi sổ ế toán.

Tài khoản s dụng

Tại công ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đông sử dụng tài hoản 632 “Giá vốn hàng bán để theo dòi và hạch toán giá vốn hàng bán. Ngoài ra, công ty có mở các tài hoản chi tiết cho giá vốn từng loaị mặt hàng hác nhau:

TK 6321 – Giá vốn thiết bị nội thất

TK 6321 – HP (Nội thất Hòa Phát)

TK 6322- Giá vốn thiết bị văn phòng.

TK 6322 – HP (Thiết bị văn phòng Hòa Phát)

TK 6322 – H (Thiết bị văn phòng uân Hòa)

TK 6323 – Giá vốn thiết bị điện tử, điện lạnh.

TK6323 – ZIC TK6323 – NAGA

Phương pháp hạch toán

Đối với hàng hóa xuất ho, công ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đông sử dụng phương pháp ê hai thường xuyên và áp dụng phương pháp bình quân


cuối Ƕ để tính giá vốn hàng bán. Chi phí mua hàng được tính vào giá nhập ho hàng hóa. Hàng hóa hi mua về được ghi nhận ở tài hoản TK156 – Hàng hóa, khi xuất bán, ế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi nhận giá vốn vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 632- Giá vốn hàng bán.Các hoản mất mát, hao hụt trong Ƕ cǜng được ế toán ghi nhận vào tài hoản 632- giá vốn hàng bán. Cuối Ƕ, ế toán thực hiện ết chuyển giá vốn hàng bán sang TK xác định ết quả inh doanh. Kế toán ghi Nợ TK 911 đồng thời ghi Có cho TK 632.

Ví dụ, đối với nghiệp vụ xuất bán ét sắt vào ngày 20/1/2020, ế toán hạch toàn vào các tài hoản liên quan, đồng thời tiến hành ghi sổ nhật chung, sổ cái tài

hoản 632 (Phụ lục 2.10), sổ chi tiết liên quan.

2.3.2.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

Chứng từ s dụng và quy trình uân chuyển chứng từ

Các chứng từ sử dụng bao gồm: Bảng chấm công, bản thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và các hoản trích theo lương, bảng phân bổ hấu hao tài sản cố định, hóa đơn tiền tiếp hách, hoá đơn tiền điện…

Tài khoản s dụng

Công ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đông áp dụng theo chế độ ế toán theo TT 200/TT-BTC, vì vậy sử dụng tài hoản 642 – Chi phí quản l doanh nghiệp để theo dòi các hoản mục liên quan đến chi phí quản l doanh nghiệp.

Tuy nhiên, đối với chi phí bán hàng, công ty hông tập hợp riêng, mà tất cả gộp chung vào tại hoản 642 – Chi phí quản l doanh nghiệp. Các chi phí này bao gồm lương nhân viên bán hàng, chi phí điện nước phục vụ cho hoạt động của showroom, các hoản chi phí tiền điện thoại và tiền tiếp hách c ng với các chi phí phát sinh hác liên quan đến hoạt động quảng cáo, tiếp thị.

Phương pháp kế toán

Hàng ngày hi có các nghiệp vụ inh tế phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng dựa trên cơ sở các chứng từ hợp pháp như hoá đơn thuế GTGT (hoá đơn mua hàng, các dịch vụ mua ngoài), bảng thanh toán tiền lương, bảng tính hấu hao TSCĐ (Phụ lục 2.11)... ế toán sẽ lập phiếu chi (nếu thanh toán bằng tiền mặt), lập u nhiệm chi (nếu thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng), lập chứng từ (đối với những

hoản nợ chưa thanh toán), ế toán tập hợp phân loại chứng từ, vào sổ chi tiết tài


hoản 642- Chi phí quản l doanh nghiệp (Phụ lục 2.12) để theo dòi. Công ty hông phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản l cho số hàng xuất bán trong Ƕ mà căn cứ vào số liệu trên sổ cái TK 642 ết chuyển th ng luôn sang bên Nợ TK 911 để lập báo cáo ết quả inh doanh cuối Ƕ.

2.3.2.3. Kế toán chi phí tài chính

Đối với chi phí tài chính, công ty mở tài hoản 635 - Chi phí tài chính để theo dòi và hạch toán chi phí tài chính. Cụ thể, tại công ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đông có phát sinh các hoản chi phí tài chính sau: Phí ngân hàng, l i suất phải trả, công ty hông mở tài hoản chi tiết mà hạch toán trực tiếp vào tài hoản 635 - Chi phí tài chính.

Cụ thể, ngày 28/2/2020, căn cứ vào hợp đồng vay vốn ngân hàng, công ty xuất phiếu chi trả tiền mặt l i vay cho ngân hàng Vietcomban , số tiền vay là 200.000.000 đ, l i suất vay là 0.8%. Chi phí l i vay phải trả là 1.600.000đ.

Căn cứ vào phiếu chi tiền (Phụ lục 2.13) đ được phê duyệt, thủ qu xuất tiền cho ế toán thanh toán ra ngân hàng nộp, sau đó, căn cứ vào phiếu chi tiền, ế toán định hoản nghiệp vụ chi trả l i vay.

Nợ TK chi phí tài chính 1.600.000

Có TK Tiền mặt 1.600.000

Từ số liệu ế toán trên, ế toán nhập vào phần mềm và xuất dữ liệu ra các sổ Nhật chung và sổ cái TK 635 – Chi phí tài chính (Phụ lục 2.14)

2.3.2.4. Kế toán chi phí khác

Cǜng tương tự như các ế toán chi phí bán hàng và chi quản l doanh nghiệp,

ế toán về chi phí hác, thu nhập hác cǜng chung hình thức ghi sổ tương tự. Từ các sổ chi tiết, ế toán tập hợp vào Sổ Cái của công ty. Khi phát sinh các hoản chi phí hác, căn cứ vào chứng từ ế toán, ế toán tiến hành hạch toán trên phần mềm

ế toán và xuất dữ liệu ra sổ Nhật chung và sổ cái TK 811, cuối Ƕ tiến hành ết chuyển qua TK 911 để xác định ết quả.

2.3.3. Kế toán kết quả kinh doanh

Công ty d ng TK 911 để xác định và phản ánh ết quả hoạt động inh doanh và các hoạt động hác của doanh nghiệp trong Ƕ ế toán. Kết quả hoạt động inh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất inh doanh, ết quả


hoạt động tài chính và ết quả hoạt động hác. Kết quả hoạt động sản xuất inh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí quản l doanh nghiệp.

- Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.

- Kết quả hoạt động hác: Là số chênh lệch giữa hoản thu nhập hác và các

hoản chi phí hác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Cuối Ƕ ế toán, Kế toán công ty thực hiện các nghiệp vụ ết chuyển doanh thu

thuần, trị giá vốn hàng bán, doanh thu hoạt động tài chính và các hoản thu nhập hác,

ết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các hoản chi phí hác, ết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, ết chuyển chi phí quản l doanh nghiệp, tính và thuế TNDN trong Ƕ và ết chuyển vào tài hoản 911 để xác định ết quả inh doanh. Sau đó sổ Nhật chung và vào Sổ Cái tài hoản 911 cho qu I/2020.

Ví dụ: Kết chuyển Doanh thu bán hàng, Giá vốn hàng bán, Thuế GTGT phải nộp, chi phí quản l doanh nghiệp phát sinh trong Ƕ. Kế toán vào Nhật chung, sau đó vào Sổ cái TK 911 (phụ lục 2.15).

Cuối qu I năm 2020, để biết được ết quả hoạt động inh doanh, ế toán lập bản báo cáo ết quả hoạt động sản xuất inh doanh trong tháng căn cứ vào sổ cái TK511, sổ cái TK632, sổ cái TK 642, sổ cái TK 911.

ác định ết quả HĐKD của công ty được thực hiện như sau: Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các hoản giảm trừ doanh thu

= 19.189.650.000-2.360.000.000= 19.169.150.000

L i gộp về bán hàng và CCDV= Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán

= 19.169.150.000-14.145.130.000= 5.024.020.000

Lợi nhuận thuần = L i gộp + Doanh thu hoạt động tài chính - chi phí tài chính - chi phíQLDN

= 5.024.020.000+2.215.180-1.357.000.000-2.676.658.000 = 992.577.180

Lợi nhuận hác = Doanh thu hác – chi phí khác

= 150.000.000 -92.000.000 = 58.000.000

Tổng lợi nhuận ế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần + Lợi nhuận hác

= 992.577.180+58.000.000= 1.050.577.180


Thuế TNDN= Tổng lợi nhuận ế toán trước thuế*20%

= 1.050.577.180 *20% = 210.115.436

Cuối quý I vào ngày 31/3/2020 kế toán tổng hợp thực hiện các bút toán kết chuyển.

2.4. T ực trạn kế toán doan t u, c p í v kết quả k n doan về mặt kế toán t c ín tạ C n ty trác n ệm ữu ạn t n mạ v sản xuất Lợ Đ n d ớ óc độ kế toán quản trị

2.4.1. Xây dựng dự toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh phục vụ cho yêu cầu quản trị

Các báo cáo dự toán mà công ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đông lập bao gồm:

Bản 2.5 Các báo cáo dự toán lập bở c n ty


Tên p ụ lục/ Báo cáo

Bộ p ận c ịu trác n ệm lập

Dự toán tiêu thụ

Phòng kinh doanh

Dự toánchi phí

Phòng kinh doanh

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 132 trang tài liệu này.

Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất Lợi Đông - 9

Nguồn: Công ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đông

Tại công ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đông chỉ tiến hành lập dự

báo doanh thu và chi phí theo qu và theo năm.

Việc lập dự toán đơn giản mang tính ế hoạch, dự iến chi phí xảy ra trong tương lai và làm thước đo mức độ hoàn thành ế hoạch. Các dự báo này được lập bởi bộ phận inh doanh mà chưa có sự tham dự của bộ phận ế toán doanh nghiệp. Doanh thu dự báo được tính toán dựa trên mục tiêu của chủ doanh nghiệp, các chi phí dự báo được tính toán dựa trên mức tăng trưởng của doanh thu cộng với chi phí tăng/giảm do sự biến động của các yếu tố chi phí trong tương lai như tăng, giảm lượng hàng bán, số lượng nhân viên,...Công ty hông tiến hành xác định các định mức cǜng như hông tiến hành tổ chức thu thập thông tin về thị trường và các yếu tố ảnh hưởng để lập dự toán mức tiêu thụ và chi phí trong tương lai, làm cơ sở để nhà quản trị đưa ra quyết định.


Bản 2.6 Dự toán tổn t ể năm 2020



Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

Tổn

Doanh thu

38.425

40.731

38.287

45.765

158.026

Chi phí

31.535

33.427

31.421

37.559

129.690

Nguồn: Công ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đông

2.4.2. Phân tích thông tin kế toán quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh phục vụ cho việc ra quyết định

2.4.2.1. Phân tích doanh thu

Các báo cáo về doanh thu của công ty lập hằng qu căn cứ vào tình hình kinh

doanh của công ty, bao gồm:

Bản 2.7. Các báo cáo về doan t u lập ằn quý


Tên p ụ lục/ Báo cáo

Bộ p ận c ịu trác n ệm lập

Báo cáo chi tiết về doanh thu

Phòng inh doanh, ế toán

Báo cáo chi tiết về lợi nhuận

Phòng ế toán

Nguồn: Công ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đông Doanh nghiệp mặc d có quy mô hông lớn, tuy nhiên đối với việc quản l doanh thu của công ty, công ty có phân chia theo dòi doanh thu của các bộ phận như: Doanh thu từ mảng thiết bị văn phòng ( Bàn ghế Hòa Phát, bàn ghế, tủ tài liệu Xuân Hòa), doanh thu từ mảng thiết bị nội thất (Két sắt, giường, tủ quần áo) và

doanh thu từ mảng điện tử, điện lạnh.

Tuy nhiên do việc tiến hành theo dòi, đánh giá doanh thu vẫn tiến hành iêm nhiệm do đó việc lập báo cáo, tiến hành phân tích doanh thu của các bộ phận vẫn chưa được coi trọng và hông được tiến hành thường xuyên.

Hằng qu , công ty có lập báo cáo phân tích doanh thu, tuy nhiên báo cáo chỉ mang tính chất liệt ê, hông tiến hành phân tích các vấn đề thực trạng cǜng như nguyên nhân sâu xa làm tăng, giảm doanh thu của công ty. Báo cáo chi tiết doanh thu và giá vốn được lập như sau:


Bản 2.8 Báo cáo c t ết doan t u quý I/2020


C ỉ t êu

Doanh thu

C ên lệc

Toàn

Đ ện tử

Nộ t ất

Văn p òn

ĐT/NT

VP/NT

Đơn vị: Triệu đồng




















công

ty

Số t ền

%

Số

t ền

%

Số

t ền

%

Số t ền

Số t ền

A

1

2

3

4

5

6

7

4-2

6-4

1. Doanh thu

19.649

10.436

53,11

5.893

29,99

3.320

16,90

4.543

-2.573

bán hàng và










cung cấp dịch










vụ










2. Các hoản

2.360

-

-

-

-

2.360

100

-

-

giảm trừ










3. Doanh thu

17.289

10.436

53,11

5.893

29,99

960

16,90

4.543

-2.573

thuần










4. Giá vốn

14.145

7.650

54,08

3.968

51,87

2.527

17,86

3.682

-1.441

5. L i gộp

3.144

2.786

-0,97

1.925

-21,88

-1.567

-0,96

861

-1.132

Nguồn: Công ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đông

Việc sử dụng thông tin về doanh thu của công ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đông chỉ mới được thực hiện ở mức độ sơ hai. Để phân tích và đánh giá về doanh thu, công ty sử dụng chỉ tiêu doanh thu thuần, tiền hành so sánh doanh thu của từng mảng bộ phận với doanh thu của tổng công ty, đánh giá t trọng doanh thu từng bộ phận của công ty. Công ty cǜng tiến hành so sánh chênh lệch doanh thu thực tế Ƕ này với doanh thu của qu trước. Tuy nhiên báo cáo chỉ mang tính chất cung cấp số liệu, các đánh giá và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu của

Ƕ này vẫn chưa được bộ phận ế toán thực hiện, mọi đánh giá đều do giám đốc thực hiện, bên cạnh đó, việc phân tích chênh lệch chỉ cho thấy được sự thay đổi của các chỉ tiêu, công ty chưa tiến hành phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả họat động inh doanh, như chỉ tiêu: T suất sinh lợi của doanh thu, t lệ gía vốn trên doanh thu hoặc đánh giá ảnh hưởng của sản lượng tiêu thụ và giá cả của sản phẩm đến doanh thu của đơn vị.

Xem tất cả 132 trang.

Ngày đăng: 13/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí