Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu - xây dựng 720 thành phố Cần Thơ - 15


CHƯƠNG 6


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


6.1 KẾT LUẬN

Trong quá trình thực tập, em đã được tiếp cận và làm việc tại bộ phận kế toán của công ty cổ phần vật liệu - xây dựng 720. Trên cơ sở kết hợp giữa lý thuyết đã được học trên ghế nhà trường với tình hình thực tế tại công ty, em xin đ ưa ra một số kết luận về công tác tổ chức, hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm.

Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung, nên rất gọn nhẹ, tiết kiệm và không bị chồng chéo trong công việc chuyên môn. Với nguồn nhân lực là đội ngũ kế toán đều đã qua đào tạo chuyên môn, có nhiều kinh nghiệm, thành thạo trong công việc, không ngừng nâng cao trình độ, lao động nhiệt tình và có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc là cơ sở để kiểm soát và cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho nhà quản trị và cơ quan chức năng.

Công ty cổ phần vật liệu – xây dựng 720 kinh doanh nhiều chủng loại mặt hàng, số lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều. Vì vậy, công ty đã trang bị cho phòng kế toán máy tính hiện đại với chương trình kế toán Visual Fox của Công ty CADS – Hà Nội đã đơn giản các nghiệp vụ phát sinh và nâng cao hiệu quả trong việc xử lý số liệu. Nhờ đó, các phần hành được thực hiện một cách khoa học và đúng quy định.

Quy trình luân chuyển chứng từ trong công ty tương đối ngắn ngọn, hợp lý. Đồng thời, các chứng từ kế toán của công ty được lưu trữ và bảo quản tốt theo quy định pháp luật.

Với đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất cũng như yêu cầu của công tác quản lý, đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành như hiện nay là hợp lý, đảm bảo cho việc tập hợp chi phí, định giá thành sản phẩm và công tác quản lý.

Nhờ việc áp dụng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nên có thể kịp thời nắm bắt thông tin một cách đầy đủ, toàn diện. Từ đó, có thể kịp thời đưa ra những giải pháp và chiến lược phù hợp khi có biến động.

6.2 KIẾN NGHỊ

Quy trình kế toán hạch toán chi phí và tính giá thành tại Cty đơn giản gọn nhẹ. Tuy nhiên, doanh nghiệp rất khó kiểm tra giám sát những chi phí ở cấp độ nhỏ, vì kết quả trên sổ sách thường là kết quả tổng hợp. Cty nên có biện pháp hoàn chi tiết hơn chi phí từng sản phẩm.

Trong sản xuất sản phẩm Cty không xây dựng hệ thống chi phí và giá thành kế hoạch. Mức sản xuất và chi phí sản xuất của kỳ này chủ yếu dựa và tình hình sản xuất của kỳ trước. Qua phân tích biến động giá thành và chí phí ở các năm đều có biến động rất lớn dẫn đến tăng giá bán. Nó làm giảm khả năng cạnh tranh của Cty. Mặt khác vì Cty không thể tăng giá sản phẩm cao hơn “mặt bằng” giá chung của thị trường, nên sẽ bị giảm doanh thu. Do đó, Cty cần thực hiện việc lập giá thành kế hoạch hoặc giá thành định mức cho sản phẩm để từ đó có hướng điều chỉnh các khoản mục chi phí, hạ giá thành hợp lý.

Bên cạnh đó, Cty cần có biện pháp kiểm tra, giám sát chặt chẽ quá trình thu mua cũng như sử dụng nguyên vật liệu để giáp bớt chi phí mua vào và tiết kiêm nguyên liệu, vật liệu trong quá trình sản xuất. Duy trì quan hệ với những nhà cung cấp có chất lượng và không ngừng tìm kiếm những nhà cung cấp mới nhằm kiểm soát giá cả và chất lượng một các tốt nhất. Cần có hướng mua và dự trữ nguyên vật liệu một cách hợp lý và hiệu quả nhất.

Đối với đội ngũ xán bộ công nhân viên, Cty cần xem đây là nhân tố quan trọng và có kế hoạch nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn. Đặc biệt là nâng cao trình độ hiểu biết và ứng dụng máy móc, thiết bị hiện đại, kỹ thuật mới để sử dụng thiết bị hiệu quả và kịp thời bảo trì, sửa chữa khi cần thiết. Đồng thời, cần thường xuyên nhắc nhở giúp công nhân ý thức được việc tiết kiệm chi phí.

Từ những mặt đạt được và những mặt còn hạn chế. Công ty cổ phần vật liệu

– xây dựng 720 đang hoàn thiện công tác kế toán cho tốt hơn với lĩnh vực kinh doanh của mình. Mục đích là giảm thiểu tối đa chi phí, nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả chất lượng của công việc theo đúng chuẩn mực của công tác kế toán. Công ty xem bộ phận kế toán không chỉ là ghi chép lưu trữ sổ sách, mà còn có nhiệm vụ thông báo tình hình hoạt động kinh doanh của công ty sau một chu kỳ kinh doanh. Có thể xem đây là một bộ phận không thể thiếu để nhà kinh doanh đưa ra những giải pháp giảm tối đa chi phí và những chiến lược để chiếm lĩnh thị trường

thu hút khách hàng. Nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất thu được lợi nhuận góp phần cải thiện một số lượng công nhân, đóng góp vào quỹ ngân sách nhà nước.


TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Huỳnh Thị Cẩm Tú. Bài giảng Kế toán chi phí.

2. ThS Bùi Văn Trường (2005). Kế toán chi phí, NXB Thống kê.

3. ThS Huỳnh Lợi (2002). Kế toán chi phí, NXB Thống kê.

4. GVC Nguyễn Thị Mỵ, TS Phan Đức Dũng (2006). Phân tích hoạt động kinh doanh (Lý thuyết, bài tập và bài giải), NXB thống kê.

5. Nguyễn Tấn Bình (2004). Phân tích hoạt động doanh nghiệp, NXB Thống kê.

6. PGS.TS Phạm Văn Dược (2006). Kế toán quản trị, NXB Thống kê.

7. Bùi Văn Trường (11/2005). Kế toán quản trị, NXB Thống kê.

8. Th.S Bùi Văn Trường (2006). Kế toán quản Trị, NXB lao động xã hội.


PHỤ LỤC



GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO


Bảng 1: PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XI MĂNG PCB.40 VÀ PCB.30 TRONG NĂM 2006

PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Từ ngày 01/10/ 2006 đến ngày 31/12/2006

ĐVT: đồng



Sản phẩm


Khoản mục chi phí

CPSXDD

đầu kỳ

CPSXPS

trong kỳ

CPSXDD

cuối kỳ

Đ/chỉnh giám giá

thành

Tổng giá thành thực tế

Giá thành thực tế đơn

vị

1

2

3

4

5=1+2-3-4

6=5/SLTP


Xi măng PCB.40

Chi phí NVL trực tiếp

11.573.679

694.647.898

9.153.620

-

697.067.957

-

Chi phí NC trực tiếp

-

59.562.124

-

-

59.562.124

-

Chi phí SXC

-

36.931.660

-

-

36.931.660

-

Tổng





793.561.741

510.001


Xi măng PCB.30

Chi phí NVL trực tiếp

80.913.025

2.663.572.748

97.279.350

-

2.647.206.423

-

Chi phí NC trực tiếp

-

210.720.050

-

-

210.720.050

-

Chi phí SXC

-

130.656.107

-

-

130.656.107

-

Tổng





2.988.582.580

492.353

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 135 trang tài liệu này.

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu - xây dựng 720 thành phố Cần Thơ - 15

(Nguồn: phòng kế toán Cty CP vật liệu –xây dựng 720)

Bảng 2: PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XI MĂNG PCB.40 VÀ PCB.30 TRONG NĂM 2007

PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Từ ngày 01/10/ 2007 đến ngày 31/12/2007

ĐVT: đồng



Sản phẩm


Khoản mục chi phí

CPSXDD

đầu kỳ

CPSXPS

trong kỳ

CPSXDD

cuối kỳ

Đ/chỉnh giám giá

thành

Tổng giá thành thực tế

Giá thành thực tế đơn

vị

1

2

3

4

5=1+2-3-4

6=5/SLTP


Xi măng PCB.40

Chi phí NVL trực tiếp

9.153.620

1.003.132.139

24.351.908

-

987.933.851

-

Chi phí NC trực tiếp

-

72.521.325

-

-

72.521.325

-

Chi phí SXC

-

34.506.116

-

-

34.506.116

-

Tổng





1.094.961.292

601.297


Xi măng PCB.30

Chi phí NVL trực tiếp

97.279.350

3.564.417.288

99.664.602

-

3.562.032.036

-

Chi phí NC trực tiếp

-

258.735.820

-

-

258.735.820

-

Chi phí SXC

-

123.109.384

-

-

123.109.384

-

Tổng





3.943.877.240

566.242

(Nguồn: phòng kế toán Cty CP vật liệu –xây dựng 720)

Bảng 3: PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XI MĂNG PCB.40 VÀ PCB.30 TRONG NĂM 2008

PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Từ ngày 01/10/ 2008 đến ngày 31/12/2008

ĐVT: đồng



Sản phẩm


Khoản mục chi phí

CPSXDD

đầu kỳ

CPSXPS

trong kỳ

CPSXDD

cuối kỳ

Đ/chỉnh giám giá

thành

Tổng giá thành thực tế

Giá thành thực tế đơn

vị

1

2

3

4

5=1+2-3-4

6=5/SLTP


Xi măng PCB.40

Chi phí NVL trực tiếp

24.351.908

1.262.270.284

42.610.061

-

1.244.012.131

-

Chi phí NC trực tiếp

-

79.520.760

-

-

79.520.760

-

Chi phí SXC

-

35.861.148

-

-

35.861.148


Tổng





1.359.394.039

718.496


Xi măng PCB.30

Chi phí NVL trực tiếp

99.664.602

5.023.406.472

43.051.196

-

5.080.019.878

-

Chi phí NC trực tiếp

-

328.537.040

-

-

328.537.040

-

Chi phí SXC

-

143.509.282

-

-

143.509.282


Tổng





5.552.066.200

673.794

(Nguồn: phòng kế toán Cty CP vật liệu –xây dựng 720)

Xem tất cả 135 trang.

Ngày đăng: 06/06/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí