- Cần bổ sung nhân sự cho phòng Tài chính - Kế toán. Số lượng nhân viên kế toán của công ty hiện nay còn thiếu so với quy mô và số lượng công việc thực tế đòi hỏi. Mặc dù các nhân viên kế toán đều là những cán bộ trẻ, năng động, có trình độ
chuyên môn, luôn hoàn thành nhiệm vụ
của mình góp phần không nhỏ
vào sự
nghiệp phát triển của công ty. Mặt khác, hình thức sổ kế toán là hình thức chứng
từ ghi sổ nên công việc đối chiếu, kiểm tra thường dồn vào cuối kỳ, mà khối
lượng công việc lại hoàn toàn do Kế toán trưởng đảm nhiệm. Do vậy, việc cung cấp các thông tin cần thiết cho Ban GĐ sẽ không đảm bảo về mặt thời gian cũng như độ chính xác. Do đó yêu cầu cấp thiết đặt ra cho công ty là phải tuyển thêm
nhân viên kế
toán. Bởi vì khi số
lượng nhân viên kế
toán được bổ sung, khối
lượng công việc của kế toán sẽ được san sẻ bớt. Như vậy sẽ đảm bảo được chất lượng cũng như tiến
độ của yêu cầu công việc.
KẾT LUẬN
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, xăng dầu hiện là một mặt hàng chiến lược quan trọng của Nhà Nước ta. Cũng chính vì điều đó mà các Công ty Xăng dầu ở Việt Nam điều thuộc quyền sở hữu của Nhà Nước. Lợi thế của công ty là trên địa bàn công ty chiếm thị phần kinh doanh khá lớn. Sự lớn mạnh không ngừng của Thành Phố Vĩnh Long trở thành một thành phố trực thuộc tỉnh, đồng thời sự tập trung nhiều nhà máy sản xuất và các công trình thương mại trong hiện tại và tương lai ở Khu công nghiệp Hoà Phú là một lợi thế về thị trường mà không phải công ty nào cũng có.
Tuy nhiên, Công ty Xăng Dầu Vĩnh Long cũng gặp không ít khó khăn trong quá trình hoàn thiện mình do phải thích ứng với sự thay đổi của thị trường. Tình hình lên xuống bất thường của giá cả xăng dầu của thị trường thế giới làm ảnh hưởng không ít đến việc kinh doanh của công ty.
Chi phí kinh doanh là một trong những yếu tố quan trọng làm tăng hoặc giảm lợi nhuận của công ty nếu chi phí kinh doanh lớn và doanh thu kinh doanh thấp hoặc cố định thì lợi nhuận sẽ giảm do vậy cần hạ thấp chi phí kinh doanh càng nhiều càng tốt mà không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty.
Trong suốt thời gian thực tập tại công ty em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các Anh Chị trong công ty, nhờ vậy giúp em hiểu thêm về cách quản lý chi phí trong kinh doanh, công tác tổng hợp sổ sách và quy trình làm kế toán chi phí tại công ty từ đó em có thể áp dụng những kiến thức được học vào thực tế tốt hơn.
Tuy nhiên do thời gian thực tập có hạn và kinh nghiệm thực tế của em còn hạn chế nên việc tổng hợp điều tra và phân tích số liệu bài khóa luận của em còn gặp nhiều khó khăn không tránh khỏi những sai sót, song với kết quả đạt được của đề tài giúp bản thân em có điều kiện nâng cao khả năng lý luận về chi phí thực tiễn trong kinh doanh, em hy vọng đề tài sẽ góp phần nhỏ bé vào công việc kế toán chi phí kinh doanh và biện pháp giảm chi phí kinh doanh thực tiễn tại công ty, em rất mong nhận được sự góp ý của quý Thầy Cô, cũng như từ phía công ty để bài khóa luận của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
PHỤ LỤC
BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌAT ĐỘNG KINH DOANH
ĐVT: ngàn đồng
Mã số | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2012/2011 | Năm 2013/2012 | |||
Chênh lệch | % | Chênh lệch | % | |||||
1. Doanh thu BH và cung cấp DV | 1 | 1.137.741.681 | 1.533.614.773 | 1.601.063.730 | 395.873.092 | 34,79 | 67.448.957 | 4,40 |
2. Các khoản giảm trừ DT | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3. Doanh thu thuần về BH và cung cấp DV (10 = 01 - 02) | 10 | 1.137.741.681 | 1.533.614.773 | 1.601.063.730 | 395.873.092 | 34,79 | 67.448.957 | 4,40 |
4. Giá vốn hàng bán | 11 | 1.109.315.888 | 1.509.222.540 | 1.550.566.066 | 399.906.652 | 36,05 | 41.343.526 | 2,74 |
5. Lợi nhuận gộp về BH và cung cấp DV (20 = 10 - 11) | 20 | 28.425.793 | 24.392.233 | 50.497.664 | -4.033.560 | -14,19 | 26.105.431 | 107,02 |
6. DT hoạt động tài chính | 21 | 455.304.210 | 714.336.975 | 815.361.000 | 259.032.765 | 56,89 | 101.024.025 | 14,14 |
7. Chi phí tài chính | 22 | 485.744.005 | 740.844.173 | 870.632.902 | 255.100.168 | 52,52 | 129.788.729 | 17,52 |
8. Chi phí BH | 24 | 7.696.213 | 15.899.134 | 18.492.897 | 8.202.921 | 106,58 | 2.593.763 | 16,31 |
9. Chi phí QLDN | 25 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} | 30 | -9.710.215 | -18.014.099 | -23.267.135 | -8.303.884 | 85,52 | -5.253.036 | 29,16 |
11. Thu nhập khác | 31 | 1.848.538 | 185.440 | 861.555 | -1.663.098 | -89,97 | 676.115 | 364,60 |
12. Chi phí khác | 32 | 1.482.975 | 2.012.621 | 1.798.395 | 529.646 | 35,72 | -214.226 | -10,64 |
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) | 40 | 365.563 | -1.827.181 | -936.840 | -2.192.744 | -599,83 | 890.341 | -48,73 |
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) | 50 | -9.344.652 | -19.841.280 | -24.203.975 | -10.496.628 | 112,33 | -4.362.695 | 21,99 |
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành | 51 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại | 52 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50 – 51 - 52) | 60 | -9.344.652 | -19.841.280 | -24.203.975 | -10.496.628 | 112,33 | -4.362.695 | 21,99 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính
- Tình Hình Biến Động Chi Phí Kinh Doanh Giai Đoạn 2011 - 2013
- Kế toán chi phí kinh doanh và biện pháp giảm chi phí kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Long - 8
Xem toàn bộ 80 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán Công ty Xăng dầu Vĩnh Long)
CÔNG TY XĂNG DẦU VĨNH LONG VĂN PHÒNG CÔNG TY XD VĨNH LONG
PHIẾU THU
Người nộp tiền: CHXD Trung Nghĩa Mã khách: C71051
Địa chỉ:
Loại tiền: VND Số phiếu thu: 1453
TK Nợ: 1111000000
MTK: 0000002265
Nội dung: CH Trung Nghĩa nộp tiền bán hàng. Cường
Số tiền | Tài khoản Có | |
CH Trung Nghĩa nộp tiền bán hàng. Cường | 28.120.000 | 1312000000 |
Tổng cộng: 28.120.000 VND
Bằng chữ: Hai mươi tám triệu một trăm hai mười nghìn đồng chẵn. Kèm theo: chứng từ gốc
Vĩnh Long, ngày 26 tháng 03 năm 2014 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Thủ quỹ Người lập phiếu
CÔNG TY XĂNG DẦU VĨNH LONG VĂN PHÒNG CÔNG TY XD VĨNH LONG
PHIẾU CHI
Người nhận tiền: Lâm Thị Nhi Mã khách:
Địa chỉ: CHXD Số 2
Loại tiền: VND Số phiếu chi: 739
TK Có: 1111000000
MTK: 0000002070
Nội dung: Chi phí kiểm đếm TM nộp NH của CH Số 2
Số tiền | Tài khoản Nợ | |
Chi phí kiểm đếm TM nộp NH của CH Số 2 | 354.965 | 6411125300 |
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của HHDV | 35.497 | 1331100000 |
Tổng cộng: 390.462 VND
Bằng chữ: Ba trăm chín mươi nghìn bốn trăm sáu mươi hai đồng chẵn. Kèm theo: 19 chứng từ gốc
Vĩnh Long, ngày 19 tháng 03 năm 2014
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ tiền
Người lập phiếu Người nhận
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | Xăng RON 92 | Lít | 232 | 22 445.45 | 5 207 334 |
Cộng tiền hàng | 5 207 334 | ||||
Tiền thuế GTGT (10%) | 520 736 | ||||
Tiền phí khác | 0 | ||||
Tổng số tiền thanh toán | 5 728 080 | ||||
Tổng số tiền thanh toán bằng chữ: Năm triệu bảy trăm hai mươi tám nghìn tám mươi đồng Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) |