Kế toán chi phí kinh doanh và biện pháp giảm chi phí kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Long - 9


- Cần bổ sung nhân sự cho phòng Tài chính - Kế toán. Số lượng nhân viên kế toán của công ty hiện nay còn thiếu so với quy mô và số lượng công việc thực tế đòi hỏi. Mặc dù các nhân viên kế toán đều là những cán bộ trẻ, năng động, có trình độ

chuyên môn, luôn hoàn thành nhiệm vụ

của mình góp phần không nhỏ

vào sự

nghiệp phát triển của công ty. Mặt khác, hình thức sổ kế toán là hình thức chứng

từ ghi sổ nên công việc đối chiếu, kiểm tra thường dồn vào cuối kỳ, mà khối

lượng công việc lại hoàn toàn do Kế toán trưởng đảm nhiệm. Do vậy, việc cung cấp các thông tin cần thiết cho Ban GĐ sẽ không đảm bảo về mặt thời gian cũng như độ chính xác. Do đó yêu cầu cấp thiết đặt ra cho công ty là phải tuyển thêm

nhân viên kế

toán. Bởi vì khi số

lượng nhân viên kế

toán được bổ sung, khối

lượng công việc của kế toán sẽ được san sẻ bớt. Như vậy sẽ đảm bảo được chất lượng cũng như tiến

độ của yêu cầu công việc.


KẾT LUẬN



Trong điều kiện kinh tế hiện nay, xăng dầu hiện là một mặt hàng chiến lược quan trọng của Nhà Nước ta. Cũng chính vì điều đó mà các Công ty Xăng dầu ở Việt Nam điều thuộc quyền sở hữu của Nhà Nước. Lợi thế của công ty là trên địa bàn công ty chiếm thị phần kinh doanh khá lớn. Sự lớn mạnh không ngừng của Thành Phố Vĩnh Long trở thành một thành phố trực thuộc tỉnh, đồng thời sự tập trung nhiều nhà máy sản xuất và các công trình thương mại trong hiện tại và tương lai ở Khu công nghiệp Hoà Phú là một lợi thế về thị trường mà không phải công ty nào cũng có.

Tuy nhiên, Công ty Xăng Dầu Vĩnh Long cũng gặp không ít khó khăn trong quá trình hoàn thiện mình do phải thích ứng với sự thay đổi của thị trường. Tình hình lên xuống bất thường của giá cả xăng dầu của thị trường thế giới làm ảnh hưởng không ít đến việc kinh doanh của công ty.

Chi phí kinh doanh là một trong những yếu tố quan trọng làm tăng hoặc giảm lợi nhuận của công ty nếu chi phí kinh doanh lớn và doanh thu kinh doanh thấp hoặc cố định thì lợi nhuận sẽ giảm do vậy cần hạ thấp chi phí kinh doanh càng nhiều càng tốt mà không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty.

Trong suốt thời gian thực tập tại công ty em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các Anh Chị trong công ty, nhờ vậy giúp em hiểu thêm về cách quản lý chi phí trong kinh doanh, công tác tổng hợp sổ sách và quy trình làm kế toán chi phí tại công ty từ đó em có thể áp dụng những kiến thức được học vào thực tế tốt hơn.

Tuy nhiên do thời gian thực tập có hạn và kinh nghiệm thực tế của em còn hạn chế nên việc tổng hợp điều tra và phân tích số liệu bài khóa luận của em còn gặp nhiều khó khăn không tránh khỏi những sai sót, song với kết quả đạt được của đề tài giúp bản thân em có điều kiện nâng cao khả năng lý luận về chi phí thực tiễn trong kinh doanh, em hy vọng đề tài sẽ góp phần nhỏ bé vào công việc kế toán chi phí kinh doanh và biện pháp giảm chi phí kinh doanh thực tiễn tại công ty, em rất mong nhận được sự góp ý của quý Thầy Cô, cũng như từ phía công ty để bài khóa luận của em được hoàn chỉnh hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!


PHỤ LỤC


BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌAT ĐỘNG KINH DOANH

ĐVT: ngàn đồng

Chỉ tiêu

Mã số

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2012/2011

Năm 2013/2012

Chênh lệch

%

Chênh lệch

%

1. Doanh thu BH và cung cấp DV

1

1.137.741.681

1.533.614.773

1.601.063.730

395.873.092

34,79

67.448.957

4,40

2. Các khoản giảm trừ DT

2

0

0

0

0

0

0

0

3. Doanh thu thuần về BH và cung cấp DV (10 = 01 - 02)

10

1.137.741.681

1.533.614.773

1.601.063.730

395.873.092

34,79

67.448.957

4,40

4. Giá vốn hàng bán

11

1.109.315.888

1.509.222.540

1.550.566.066

399.906.652

36,05

41.343.526

2,74

5. Lợi nhuận gộp về BH và cung cấp DV (20 = 10 - 11)

20

28.425.793

24.392.233

50.497.664

-4.033.560

-14,19

26.105.431

107,02

6. DT hoạt động tài chính

21

455.304.210

714.336.975

815.361.000

259.032.765

56,89

101.024.025

14,14

7. Chi phí tài chính

22

485.744.005

740.844.173

870.632.902

255.100.168

52,52

129.788.729

17,52

8. Chi phí BH

24

7.696.213

15.899.134

18.492.897

8.202.921

106,58

2.593.763

16,31

9. Chi phí QLDN

25

0

0

0

0

0

0

0

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD

{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}

30

-9.710.215

-18.014.099

-23.267.135

-8.303.884

85,52

-5.253.036

29,16

11. Thu nhập khác

31

1.848.538

185.440

861.555

-1.663.098

-89,97

676.115

364,60

12. Chi phí khác

32

1.482.975

2.012.621

1.798.395

529.646

35,72

-214.226

-10,64

13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)

40

365.563

-1.827.181

-936.840

-2.192.744

-599,83

890.341

-48,73

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)

50

-9.344.652

-19.841.280

-24.203.975

-10.496.628

112,33

-4.362.695

21,99

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

51

0

0

0

0

0

0

0

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

52

0

0

0

0

0

0

0

17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50 – 51 - 52)

60

-9.344.652

-19.841.280

-24.203.975

-10.496.628

112,33

-4.362.695

21,99

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 80 trang tài liệu này.

Kế toán chi phí kinh doanh và biện pháp giảm chi phí kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Long - 9

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán Công ty Xăng dầu Vĩnh Long)


CÔNG TY XĂNG DẦU VĨNH LONG VĂN PHÒNG CÔNG TY XD VĨNH LONG PHIẾU THU Người nộp 1

CÔNG TY XĂNG DẦU VĨNH LONG VĂN PHÒNG CÔNG TY XD VĨNH LONG

PHIẾU THU


Người nộp tiền: CHXD Trung Nghĩa Mã khách: C71051

Địa chỉ:


Loại tiền: VND Số phiếu thu: 1453

TK Nợ: 1111000000

MTK: 0000002265

Nội dung: CH Trung Nghĩa nộp tiền bán hàng. Cường


Diễn giải

Số tiền

Tài khoản Có

CH Trung Nghĩa nộp tiền bán hàng. Cường

28.120.000

1312000000

Tổng cộng: 28.120.000 VND

Bằng chữ: Hai mươi tám triệu một trăm hai mười nghìn đồng chẵn. Kèm theo: chứng từ gốc

Vĩnh Long, ngày 26 tháng 03 năm 2014 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Thủ quỹ Người lập phiếu

CÔNG TY XĂNG DẦU VĨNH LONG VĂN PHÒNG CÔNG TY XD VĨNH LONG PHIẾU CHI Người nhận 2

CÔNG TY XĂNG DẦU VĨNH LONG VĂN PHÒNG CÔNG TY XD VĨNH LONG

PHIẾU CHI


Người nhận tiền: Lâm Thị Nhi Mã khách:

Địa chỉ: CHXD Số 2


Loại tiền: VND Số phiếu chi: 739

TK Có: 1111000000

MTK: 0000002070

Nội dung: Chi phí kiểm đếm TM nộp NH của CH Số 2


Diễn giải

Số tiền

Tài khoản Nợ

Chi phí kiểm đếm TM nộp NH của CH Số 2

354.965

6411125300

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của HHDV

35.497

1331100000

Tổng cộng: 390.462 VND

Bằng chữ: Ba trăm chín mươi nghìn bốn trăm sáu mươi hai đồng chẵn. Kèm theo: 19 chứng từ gốc

Vĩnh Long, ngày 19 tháng 03 năm 2014

Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ tiền

Người lập phiếu Người nhận


TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/004

CÔNG TY XĂNG DẦU VĨNH LONG (Liên 1: Lưu) Ký hiệu: AA/12P

Ngày 28 tháng 3 năm 2014 Số: 0067601 Đơn vị bán hàng: Công ty Xăng dầu Vĩnh Long

Địa chỉ: Số 114A Lê Thái Tổ, Phường 2, TP Vĩnh Long, Vĩnh Long Mã số thuế: 1500207131

Cửa hàng: Xăng dầu TT Cái Nhum Người mua hàng:

Đơn vị mua hàng: Cty CP Xây dựng & PTNT Vĩnh Long Mã số thuế: 1500175634

Địa chỉ: Số 52 Nguyễn Huệ, P2, TP Vĩnh Long, Vĩnh Long Phương thức thanh toán: Tiền Mặt

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Xăng RON 92

Lít

232

22 445.45

5 207 334


Cộng tiền hàng

5 207 334

Tiền thuế GTGT (10%)

520 736

Tiền phí khác

0

Tổng số tiền thanh toán

5 728 080

Tổng số tiền thanh toán bằng chữ: Năm triệu bảy trăm hai mươi tám nghìn tám mươi đồng Người mua hàng Người bán hàng

(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên)

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 04/05/2022