Kế Toán Chi Phí Tại Tại Tổng Công Ty Đầu Tư Và Kinh Doanh Vốn Nhà Nước


Nợ TK 1328: 2.975.000.000

Có TK 5113: 2.975.000.000

- Luân chuyển chứng từ đối với các khoản đầu tư trái phiếu ban đầu tư kinh doanh tiền hành thu thập xử lý, làm tờ trình lãnh đạo tổng công ty, sau khi được phê duyệt ban đầu tư kinh doanh bàn giao chứng từ cho kế toán để chuyển tiền và hạch toán theo quy định.

*Ghi nhận doanh thu tài chính: Hàng năm vào ngày 31/12/2015 căn cứ vào tỷ giá ngoại tệ của Ngân hàng Vietcombank nơi SCIC mở tài khoản để đánh giá lại các khoản ngoại tệ cho phù hợp tại ngày 31/12/2015 sau khi tiến hành đánh giá lại bộ phận kế toán hạch toán khoản chênh lệch tỷ giá như sau:

Nợ TK 1121, 132, 331 / Có TK 4131 Hoặc ngược lại nếu tỷ giá giảm. Cuối năm SCIC đưa TK 413 trên Bảng cân đối kế toán cuối niên độ.

* Ghi nhận thu nhập khác: Hiện nay tòa nhà chi nhánh phía nam của Tổng công ty do được sắp xếp một cách phù hợp và hợp lý nên có một sàn của tòa nhà không dùng đến, để tăng khoản thu nhập, Tổng công ty CN phía nam đã giúp SCIC tìm bên đối tác để cho thuê, sau đó SCIC trực tiếp ký hợp đồng với bên thuê, bên thuê chi trả trực tiếp tiền thuê cho SCIC, tại SCIC vào ngày 31/12 2015 bộ phận kế toán tiến hành hạch toán khoản phải thu nội bộ của chi nhánh phía nam như sau (PL số12:)

Nợ TK 1368: 12.087.844

Có TK 711: 12.087.844

2.2.2. Kế toán chi phí tại Tại Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước

a. Chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm:

+ Chi phí cho hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn theo quy định của pháp luật hiện hành;


+ Chi cho hoạt động quản lý vốn tiếp nhận (bao gồm chi phí xác định vốn nhà nước tại thời điểm nhận bàn giao), chi phí bán vốn tiếp nhận;

+ Giá gốc khoản vốn tiếp nhận, giá gốc khoản vốn đầu tư tại doanh nghiệp mà SCIC thực hiện bán vốn;

+ Trích các khoản dự phòng theo quy định của pháp luật

+ Chi phí cho cán bộ SCIC được cử biệt phái tại các doanh nghiệp có vốn góp của SCIC (chi phí đi lại, chi phí thuê chỗ ở,...);

+ Chi khuyến khích đối với các công ty tư vấn, môi giới, chứng khoán gắn với thành tích, hiệu quả trong việc bán vốn của SCIC. Việc chi khuyến khích phải đảm bảo chế độ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật và căn cứ các nguyên tắc sau:

Trường hợp bán vốn đặc thù do Tổng giám đốc quyết định nhưng không vượt quá mức phí tư vấn bán vốn;

+ Chi phí hoạt động, chi phí chuyên gia, cố vấn của Hội đồng thành viên và Kiểm soát viên; chi cho bộ máy giúp việc Hội đồng thành viên;

+ Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động mà SCIC có hóa đơn, chứng từ theo quy định như: Chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con cái của người lao động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động và các khoản chi phúc lợi khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

+ Các khoản chi mua bảo hiểm cho cán bộ, nhân viên SCIC phù hợp với quy định của các văn bản pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và được quy định trong Thỏa ước lao động tập thể;


+ Các khoản chi cho hoạt động của tổ chức Đảng và tổ chức đoàn thể (đoàn thanh niên, công đoàn) và công tác quốc phòng, an ninh của SCIC (phần chi ngoài kinh phí của tổ chức Đảng, đoàn thể được chi từ nguồn quy định);

+ Chi phí cho hoạt động quản lý Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp;

+ Các khoản chi phí hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.

*Không tính vào chi phí hoạt động kinh doanh các khoản đã có nguồn khác đảm bảo hoặc không liên quan đến hoạt động kinh doanh sau đây:

+ Chi phí mua sắm, xây dựng, lắp đặt tài sản cố định hữu hình, vô hình.

+ Chi phí lãi vay vốn được tính vào chi phí đầu tư và xây dựng.

+ Các khoản chi phí khác không liên quan đến hoạt động kinh doanh của SCIC; các khoản chi không có chứng từ hợp lệ.

+ Các khoản tiền phạt về vi phạm pháp luật không mang danh SCIC mà do cá nhân gây ra.

* Chi phí khác là khoản chi phí không thuộc chi phí hoạt động kinh doanh phù hợp với quy định của pháp luật.

b. Nguyên tắc ghi nhận chi phí:

Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, có liên quan đến việc hình thành doanh thu trong kỳ được ghi nhận theo nguyên tắc thận trọng, được tập hợp theo thực tế phát sinh và ước tính đúng kỳ kế toán.

C. Tài khoản sử dụng:

*Tài khoản 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn

- Tại SCIC sử dụng để phản ánh các chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn của SCIC phát sinh trong kỳ, gồm: Chi phí tư vấn, hoa hồng, môi giới, giá gốc các khoản đầu tư bán, thoái phát sinh trong kỳ,


chi phí đi vay, chi phí tiền lương, khấu hao TSCĐ và các khoản chi phí dịch vụ, bằng tiền khác.

- Tài khoản 631 chỉ phản ánh các khoản chi phí thực tế phát sinh có liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn và được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định.

-Tuỳ theo yêu cầu quản trị nội bộ SCIC có thể mở các tài khoản cấp 3 để phản ánh chi phí theo từng nội dung hoạt động.

*Tài Khoản 642 – chi phí QLDN để theo dõi và tập hợp chi phí QLDN phát sinh trong kỳ kế toán của Công ty.

*Tài khoản 811 - Chi phí khác để phản ánh các khoản chi phí nằm ngoài các khoản mục chi phí đã nêu trên.

*Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghệp

e. Hạch toán kế toán

*Ghi nhận chi phí hoạt động đầu tư kinh doanh vốn:

Hiện nay, hoạt động đầu tư kinh doanh vốn của Tổng Công ty chủ yếu là thoái các khoản vốn của nhà nước tại các doanh nghiệp mà SCIC có vốn. Trong quá trình tiến hành hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn phát sinh các khoản chi phí như: chi phí hoa hồng, môi giới, giá gốc các khoản đầu tư, chi phí tiền lương, chi phí khấu hao.

Chứng từ phản ánh chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn gồm: Hóa đơn, giấy báo có ngân hàng, xác nhận bán vốn của các công ty chứng khoán, hồ sơ bán vốn, các hợp đồng...

Khi phát sinh các nghiệp vụ chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn, tất cả các chứng từ kế toán liên quan được tập hợp vào bộ phận kế toán của DN, kế toán tiến hành thu thập kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, tính pháp lý và bổ sung những TT cần thiết của những chứng từ đó làm căn cứ theo dõi và ghi sổ kế toán. Kế toán thực hiện theo đúng chế độ kế toán hiện hành, các


chứng từ được lưu trữ, bảo quản và sau khi hết thời hạn lưu trữ sẽ được xử lý theo quy định.

- Ghi nhận chi phí hoa hồng, môi giới:

Sau khi thông qua chủ trương bán vốn của một doanh nghiệp mà SCIC nắm giữ vốn thì các ban đầu tư sẽ tiến hành đám phán, phối hợp với các công ty chứng khoán để ký kết hợp đồng môi giới, tư vấn từ khâu xác định giá đến khi hoàn tất thủ tục cho nhà đầu tư. Qua khảo sát thực tế tại Tổng Công ty, trong quý IV/2015 công ty có phát sinh các khoản chi phí hoa hồng, môi giới liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh vốn (Phụ lục số12):

Công ty cổ phần nước khoáng Khánh Hòa là một Công ty mà SCIC có vốn Tổng công ty đã thông qua chủ trương bán vốn tại doanh nghiệp này và SCIC đã ký hợp đồng với công ty chứng khoán đại dương (HĐ số14/2015) để Công ty tiến hành công tác tư vấn bán cổ phần tại công ty CP nước khoáng Khánh Hòa:

Ngày 13/10/2015 SCIC thanh toán phí tư vấn bán vốn lần 1 cho công ty chứng khoán đại dương – HĐ14/2015 về việc bán tư vấn bán cổ phần của công ty nước khoáng khánh hòa kế toán ghi (PL12):

Nợ TK 6311: 75.000.000

Có TK 331: 75.000.000

Khi thanh toán tiền kế toán ghi: Nợ TK 331: 75.000.000

Có TK1121: 75.000.000

Ngoài ra, đối với khoản chi mua bảo hiểm thân thể của cán bộ nhân viên thuộc SCIC cũng được hạch toán vào TK 631

- Ghi nhận giá gốc các khoản đầu tư:

Giá gốc các khoản đầu tư của SCIC là giá trị sổ sách (đã được tư vấn thẩm định) mà khi SCIC nhận bàn giao doanh nghiệp từ các địa phương hoặc


các bộ nghành hoặc là giá thời điểm mà SCIC có quyết định đầu tư. Chẳng hạn như khi tiếp nhận từ UBND tỉnh Long An về SCIC Công ty CP sách và thiết bị trường học Long An khi đó giá gốc được xác định là 2.520.000.000 VND. Qua khảo sát thực tế tại Tổng Công ty, trong quý IV/2015 công ty có phát sinh các khoản chi phí giá gốc các khoản đầu tư liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh vốn (Phụ lục số13):

Ngày 01/10/2015 Tổng công ty thực hiện bán cổ phần của Công ty CP dịch vụ vận tải Sài Gòn bán 69.962 CP (giá gốc của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải Sài gòn khi nhận bàn giao được xác định theo giá trị sổ sách 7.500) theo kết quả đấu giá cạnh tranh kế toán hạch toán như sau:

Nợ TK 6312: 524.720.000

Có TK 2231: 524.720.000

*Ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp:

Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh vốn, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn Tổng công ty như: Tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên quản lý, chi phí thuê văn phòng, chi phí công cụ dụng cụ đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý chung của Tổng công ty...

Để hạch toán chi phí quản lý DN, kế sử dụng chứng từ: Bảng tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên quản lý, hoá đơn GTGT…

Để hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Căn cứ vào các chứng từ, bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán tiền hành cập nhật vào phần mềm theo ngày tháng, trình tự phát sinh các nghiệp vụ. Từ đó, phần mềm sẽ tự động lên sổ chi tiết TK 642, sổ cái TK 642 và sổ


sách của các tài khoản có liên quan.Qua khảo sát thực tế tại Công ty, trong quý IV/2015 Công ty phát sinh một số khoản chi phí liên quan quản lý doanh nghiệp (Phụ lục số):

-Chi phí nhân viên quản lý:

Tiền lương theo thời gian là hình thức trả lương cho lao động làm công tác văn phòng như Ban tài chính- kế toán, Ban tổ chức cán bộ…

Mức lương tối thiểu được áp dụng trong Công ty là 1.150.000 đồng.

Ngoài ra, để khuyến khích người lao động ở Công ty còn kết hợp hình thức trả lương theo thời gian với chế độ tiền lương khuyến khích

Lương thời gian được tính như sau:


Tổng hệ số

=

Hệ số cấp bậc công việc x Hệ số KK


x

22

22


Lương thời

gian

=

Hệ số lương x Mức lương tối thiểu


x

Số ngày làm

việc thực tế

Số ngày làm việc theo chế độ


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 147 trang tài liệu này.

Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước SCIC - 10



Lương chức

vụ

=

Tổng số tiền cho chức vụ

x

Hệ số phụ cấp

từng người

Tổng số phụ cấp chức vụ



Lương

khuyến khích

=

Tổng số tiền còn lại của BPQL

x

Tổng các hệ

số từng người

Tổng các hệ số của BPQL

Ngoài tiền lương, tiền thưởng người lao động trong Công ty khi đã vào biên chế còn được hưởng chế độ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định của Nhà nước.

Trong quý IV/2015, căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH,...Kế toán phản ánh tiền lương, phụ cấp, tiền ăn ca, các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp như sau:

Nợ TK 642

Có TK 334: phản ánh tiền lương phải trả Có TK 334(3342): phản ánh tiền ăn ca


Có TK 338: phản ánh các khoản trích theo lương

Chi phí vật liệu quản lý: Xuất vật tư sửa chữa văn phòng chi nhánh miền trung.

Nợ TK 642

Có TK 138

Chi phí công cụ dụng cụ: Xuất máy tính sử dụng cho các phòng ban trong Tổng Công ty. Kế toán Tổng Công ty phản ánh:

Nợ TK 642

Có TK 153

Chi phí khấu hao tài sản cố định: Định kỳ trích khấu hao TSCĐ sử dụng bộ phận quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 642

Có TK 214

Các khoản phí, lệ phí: phí công chứng tài liệu, phí vệ sinh môi trường, phí chuyển tiền, rút tiền, vắn tin tài khoản, chuyển phát nhanh, phí kiểm định chất lượng ô tô, bảo hiểm, vé cầu đường... Kế toán Tổng Công ty phản ánh:

Nợ TK 642

Có TK 111

Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, dịch vụ truyển hình cáp, tiền đặt báo

Nợ TK 642

Có TK 111,112,331

Chi phí khác: bao gồm chi công tác, hội nghị, tiếp khách...

Nợ TK 642

Có TK 111, 112, 331

Ngoài ra còn phát sinh các chi phí khác bằng tiền như: Phụ cấp ban chấp hành quân sự công ty; Phụ cấp kiêm nhiệm công tác đảng, đoàn thanh

Xem tất cả 147 trang.

Ngày đăng: 26/02/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí