Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Vi Tính

Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.



Sơ đồ 3 4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính 1

Sơ đồ 3.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính


3.1.5 Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty trong 3 năm qua

Bảng 3.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp Đơn vị: VNĐ


Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Tốc độ phát triển (%)

GT (đồng)

GT (đồng)

GT (đồng)

12/11

13/12

Bình Quân

Tổng cộng tài sản

4.305.397.983

3.169.608.976

3.223.288.233

74

111

86,53

I.Tài sản ngắn hạn

3.644.565.673

2.732.085.022

2.929.293.774

75

107

89,65

1. Tiền và các khoản tương

đương tiền

646.079.961

1.738.220.396

1.706.248.865

269

98

162,5

2. Các khoản phải thu ngắn

hạn

2.877.929.500

702.159.626

1.176.097.938

24

167

63,93

3. Hàng tồn kho

120.310.000

291.705.000

32.460.000

242

11

51,94

4. Tài sản ngắn hạn khác

246.212

­

14.486.971

­

­

767,06

II.Tài sản dài hạn

660.832.310

437.523.954

293.994.459

66

67

66,70

1.Tài sản cố định

481.705.184

329.134.237

179.791.643

68

55

61,09

2.Tài sản dài hạn khác

179.127.126

108.389.717

114.202.816

61

105

79,85

Tổng cộng nguồn vốn

4.305.397.983

3.169.608.976

3.223.288.233

74

102

86,53

III.Nợ phải trả

1.614.055.874

380.371.435

380.552.123

24

100

48,56

1.Nợ ngắn hạn

1.482.092.174

380.371.435

380.552.123

26

100

50,67

2.Nợ dài hạn

131.963.700

­

­

­

­

­

IV. Vốn chủ sở hữu

2.691.342.109

2.789.237.541

2.842.736.110

104

102

102,77

Vốn chủ sở hữu

2.691.342.109

2.789.237.541

2.842.736.110

104

102

102,77

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 102 trang tài liệu này.

(Nguồn: Phòng Tài chính­ Kế toán)


Trong sản xuất kinh doanh tài sản và nguồn vốn luôn luôn tồn tại và có mối quan hệ mật thiết với nhau. Bên cạnh đó tài sản, nguồn vốn còn thể hiện sức mạnh tài chính của doanh nghiệp. Để thấy được tình hình biến động tài

sản, nguồn vốn qua 3 năm của Công ty TNHH Dịch vụ phân tích bảng 3.1.

hàng hóa ACSV ta

Tổng tài sản của công ty qua 3 năm : từ năm 2011 đến năm 2012 giảm 26% tương đương 1.135.789.007 đồng đến năm 2013 tài sản lại tăng 11 % so với năm 2012. Trong đó tài sản ngắn hạn tăng đều qua các năm, tài sản dài hạn giảm dần . Nguyên nhân là do trong kỳ công ty thanh lý một số tài sản TSCĐ đã cũ, hỏng. Mặt khác, nhìn vào bảng ta thấy Công ty TNHH dịch vụ hàng hóa ACSV chuyên làm dịch vụ, giao nhận vận tải nhưng cơ cấu TSDH lại rất nhỏ. Đó là vì công ty chưa chú trọng mua sắm phương tiện vận tải , TSCĐ phục vụ cho quá trình vận tải mà chủ yếu thuê lại từ công ty khác.

Biến động mạnh nhất là về tình hình các khoản phải thu trong giai

đoạn 2011­ 2013: giảm mạnh trong năm 2012 là 76% và tăng nhanh 67% trong năm 2013 với mức tăng trưởng bình quân là 63,93 %. Các khoản phải thu chiếm tỉ trọng lớn trong tài sản ngắn hạn và trong tổng tài sản của công ty qua các năm. Sở dĩ như vậy một phần là do đặc trưng ngành nghề kinh doanh của công ty, các hợp đồng giao nhận cuối năm chưa thanh toán với khách hàng, phải thu từ thanh lý TSCĐ... Các khoản phải thu tăng lên đòi hỏi doanh nghiệp phải xem xét, quản lý tình hình thu tiền của khách hàng và các khoản phải thu liên quan một cách chặt chẽ.

Ngược với sự

biến động của cơ

cấu tài sản, nguồn vốn của công ty

cũng chuyển biến nhưng không đáng kể. Nguồn vốn biến động chủ yếu từ năm 2011 đến 2012, sang năm 2013 hầu như không thay đổi. Cụ thể là: Nợ

phải trả giảm mạnh từ năm 2011 đến 2012 tương đương với 76 % đến năm 2013 có tăng nhưng không đáng kể. Nguồn vốn chủ sở hữu biến động đều và ít thay đổi. Mức tăng trưởng bình quân là 102%.Nguyên nhân là do năm 2012 công ty đã hoàn trả các khoản vay dài hạn và hầu hết các khoản vay ngắn hạn với ngân hàng, đối tác và hầu như không phát sinh thêm các khoản vay vào năm 2013.

Qua nghiên cứu tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty TNHH dịch vụ hang hóa A.C.S.V ta thấy rằng đây là doanh nghiệp đầu tư ít vốn, tuy nhiên tỷ lệ nợ/ vốn của công ty trung bình qua các năm <0.5 điều đó chứng tỏ công ty không bị phụ thuộc về tài chính. Tỷ số này nhỏ cho thấy doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp.


3.1.6 Kết quả hoạt động SXKD công ty qua 3 năm (2011­2013)

Bảng 3.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm

Đơn vị: VNĐ

Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Tốc độ phát triển

GT

GT

GT

12/11

13/12

BQ

1. DT bán hàng và cung cấp dịch vụ

6.380.595.031

6.343.385.005

4.869.556.081

99,42

76,77

87,36

2. Các khoản giảm trừ DT

­

­

­

-

-

­

3. DTT về BH và cung cấp dịch vụ

6.380.595.031

6.343.385.005

4.869.556.081

99,42

76,77

87,36

4. Giá vốn hàng bán

3.912.293.501

3.636.537.707

3.104.175.271

92,95

85,36

89,08

5. LN gộp về BH và cung cấp dịch vụ

2.468.301.530

2.706.847.298

1.765.380.810

109,66

65,22

84,57

6. DT hoạt động tài chính

17.930.108

9.842.011

9.661.896

54,89

98,17

73,41

7. Chi phí hoạt động tài chính

34.954.241

9.735.669

2.649.668

27,85

27,22

27,53

trong đó chi phí lãi vay:

34.954.241

­

­

-

-

­

8. Chi phí quản lý kinh doanh

2.291.371.927

2.603.676.211

1.705.519.827

113,63

65,50

86,27

9. LN thuần từ hoạt động SXKD

159.905.470

103.277.429

66.873.211

64,59

64,75

64,67

10. Thu nhập khác

­

15.383.700

­

-

-

­

11. Chi phí khác

­

­

­

-

-

­

12. Lợi nhuận khác

­

15.383.700

­

-

-

­

13. Lợi nhuận kế toán trước thuế

159.905.470

118.661.129

66.873.211

74,21

56,36

64,67

14. Chi phí thuế TNDN

27.983.458

20.765.697

13.374.642

74,21

64,41

69,13

15. Lợi nhuận kế toán sau thuế

131.922.012

97.895.432

53.498.569

74,21

54,65

63,68

(Nguồn: Phòng tài chính­ kế toán)

Mức tăng trưởng doanh thu của Công ty tỷ lệ thuận với mức tăng trưởng khối lượng hàng hoá và dịch vụ mà Công ty đã đạt được qua các năm. Nhìn vào bảng trên có thể thấy được mức tăng trưởng doanh thu biến động tương đối ổn định qua hai năm 2011­ 2012 và giảm nhanh vào năm 2013.

Cụ thể như năm 2012 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty bị

giảm không đáng kể so với năm 2011 là 37.210.026 đồng ứng với giảm 0,58

% đến năm 2013 giảm so với năm 2012 là 23,23% . Năm 2013 do biến động của thị trường, khủng hoảng nền kinh tế do lạm phát tăng cao, cũng như sự cạnh tranh mạnh mẽ của không những công ty trong nước mà các các hãng nước ngoài hoạt động trong cùng lĩnh vực, xuất hiện ngày một nhiều các công ty đăng ký thành lập nên doanh thu của công ty đã có giảm sút.

Cơ cấu giá vốn hàng bán trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

qua ba năm lần lượt là 61,32%, 57,33 %, và 63,74 %. Như vậy có thể thấy

rằng giá vốn hàng bán chiếm một tỷ

trọng khá

ổn định và trên 55% so với

tổng doanh thu bán hàng, tỷ lệ này là phù hợp với doanh nghiệp dịch vụ hàng hóa. Trong thời kỳ 2011­2013 thì tỷ trọng giá vốn hàng bán không có nhiều thay đổi, tuy nhiên trong năm 2012thì tỷ trọng này đã giảm xuống so với 2011

điều này thể

hiện một hiệu quả quản lý tốt trong nổ

lực giảm chi phí của

công ty. Trong năm 2013 thì tỷ trọng trong khoản mục này có gia tăng lên tuy nhiên sự gia tăng này không phải thể hiện trong việc giảm chi phí kém hiệu quả, mà là do trong năm 2013 giảm đột ngột trong doanh thu bán hàng so với những năm trước, trong khi đó giá vốn hàng bán ... Chi phí quản lý kinh doanh tăng dần qua năm 2011­ 2012 và giảm 35,5% vào năm 2013 do công ty đang thể hiện nỗ lực cắt giảm chi phí. Mặt khác, chi phí quản lý kinh doanh chiếm tỉ trọng khá lớn, do công ty hạch toán theo quyết định 48­ BTC ban hành ngày 14/09/2006 và không hạch toán chi phí bán hàng, nên khoản mục này tập hợp

tất cả các khoản chi phí liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh trong quá trình cung cấp dịch vụ: tiền lương, phụ phí đi đường,chi phí sửa chữa, phí sinh hoạt,....


Doanh thu cung cấp dịch vụ giảm trong khi chi phí biến động không nhiều đẫn đến Lợi nhuận sau thuế năm 2013 mạnh so với năm 2012 là 45.35 % và mức giảm bình quân trong 3 năm là 36,32 %. Mặc dù vậy những thành tựu mà công ty đạt được là những dấu hiệu đang mừng, khẳng định công ty đã và đang từng bước đứng vững và phát triển trên thị trường, phát triển ngày càng tốt hơn.


3.2 Thực trạng kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH dịch vụ hàng hóa ACSV‌



Sơ đồ


3.5.


Quy trình cung cấp dịch vụ

NHH


3.2.1 Giới thiệu quy trình cung cấp dịch vụ của công ty T dịch vụ hàng hóa ACSV.

Người giao nhận phải cập nhật thông tin về khách hàng

của công ty TNHH dịch vụ

Tư vấn / Cố vấn về

tốt ­ Lựa chọn loại nhiên liệu để sử d

Cách thức đóng gói Chọn tuyến đường Cách mua bảo hiể Thủ tục hải quan Chứng từ vận tải


Chọn cách thức thanh toán

ụng

vận chuyển g hóa

­ Hướng dẫn khách hàng khai báo hàng xuất nhập khẩu

­ Giúp khách hàng chuẩn bị đầy đủ những chứng từ cần thiết để lấy hàng

­ Giúp khách hàng lựa chọn cách thanh toán hợp lí

Hàng xuất:

­ Lấy hàng

Đóng gói, mã hiệu Lưu cước, lưu khoang Giao hàng

Cấp chứng từ vận tải và chứng từ đi kèm Giám sát giao hàng Thông báo giao hàng cho khách

Khai báo hải quan

Hàng nhập

Dỡ hàng ra khỏi phương tiện của người vận tải Tháo dỡ hàng thu gom

Khai báo hải quan

Hàng giao trong nước

Lấy mẫu Đóng gói lại

Gửi hàng đến địa điểm kí trong hợp đồng

hàng hóa ACSV.



Tiếp xúc với khách hàng cần giao nhận

m ­ Chọn hàn

­ Loại bảo

h trình và phương tiện hiểm cần thiết cho hàn



Tổ chức giao nhận


Xem tất cả 102 trang.

Ngày đăng: 04/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí