5.2.2 Đối với truyền dẫn chính sách tiền tệ Việt Nam 186
5.2.3 Đối với hội nhập tài chính Việt Nam 188
5.3 HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU 191
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5
193
KẾT LUẬN 194
TÀI LIỆU THAM KHẢO 197
PHỤ LỤC........................................................................................... ccxii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Cụm từ tiếng Việt | |
CSTT | |
HNTC | Hội nhập tài chính |
NHNN | Ngân hàng Nhà nước |
NHTƯ | Ngân hàng Trung ương |
Có thể bạn quan tâm!
- Hội nhập tài chính và chính sách tiền tệ tại Việt Nam 1674801841 - 1
- Lãi Suất Ngắn Hạn Và Dài Hạn Việt Nam Giai Đoạn 2009 - 2019
- Nêu Rõ Lý Do Nghiên Cứu, Vấn Đề Nghiên Cứu, Mục Tiêu, Đối Tượng, Phạm Vi Nghiên Cứu, Phương Pháp, Dữ Liệu, Những Đóng Góp Chính Và Cấu Trúc
- Các Thành Phần Của Dòng Chảy Tài Chính Quốc Tế
Xem toàn bộ 256 trang tài liệu này.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Cụm từ tiếng Việt | Cụm từ tiếng Anh | |
ADB | Ngân hàng Phát triển châu Á | Asian Development Bank |
ARDL | Mô hình Phân phối trễ tự hồi quy | Auto-Regressive Distributed Lag |
BOP | Cán cân thanh toán | Balance of Payment |
GEM | Quan sát kinh tế toàn cầu | Global Economic Monitor |
GMM | Phương pháp ước lượng tổng quất | Generalized Method of Moments |
IFS | Thống kê Tài chính quốc tế | International Financial Statistics |
IMF | Quỹ Tiền tệ quốc tế | International Monetary Fund |
OLS | Phương pháp bình phương nhỏ nhất | Ordinary Least Square |
SVAR | Véc tơ tự hồi quy dạng cấu trúc | Structural Vecto Auto-regression |
TSLS | Phương pháp bình phương nhỏ nhất hai giai đoạn | Two-Stage Least Squares |
VAR | Véc tơ tự hồi quy | Vecto Auto-Regression |
VIX | Rủi ro toàn cầu | Volatility Index |
WB | Ngân hàng thế giới | World Bank |
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Cách tính toán các biến và dấu kỳ vọng mô hình ARDL 108
Bảng 3.2 Loại dữ liệu và nguồn dữ liệu sử dụng trong mô hình ARDL 109
Bảng 3.3 Tổng hợp phương pháp đo lường các biến và nguồn dữ liệu trong mô hình SVAR 117
Bảng 4.1 Mức độ hội nhập tài chính thực của Việt Nam giai đoạn 2009 – 2019
................................................................................................................................ 131
Bảng 4.2 Mức độ hội nhập tài chính của Việt Nam theo hướng dòng vốn chi tiết theo thành phần dòng vốn 134
Bảng 4.3 Mục tiêu cuối cùng của CSTT Việt Nam giai đoạn 2009 – 2019 139
Bảng 4.4 Mục tiêu trung gian của chính sách tiền tệ Việt Nam giai đoạn 2009 – 2019 141
Bảng 4.5 Nghiệp vụ thị trường mở tại Việt Nam giai đoạn 2009 – 2019 143
Bảng 4.6 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tại Việt Nam giai đoạn 2009 – 2019 145
Bảng 4.7 Thống kê mô tả các biến trong mô hình ARDL 152
Bảng 4.8 Kết quả kiểm định tính dừng các chuỗi dữ liệu trong mô hình ARDL
................................................................................................................................ 155
Bảng 4.9 Kết quả kiểm định đường bao 156
Bảng 4.10 Kết quả ước lượng tác động dài hạn 156
Bảng 4.11 Kết quả ước lượng tác động ngắn hạn 157
Bảng 4.12 Kết quả kiểm định tự tương quan mô hình ARDL 158
Bảng 4.13 Kết quả kiểm định phương sai thay đổi mô hình ARDL 159
Bảng 4.14 Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu 160
Bảng 4.15 Thống kê mô tả biến trong mô hình SVAR 162
Bảng 4.16 Kết quả kiểm định tính dừng của các chuỗi dữ liệu trong mô hình SVAR 165
Bảng 4.17 Kết quả xác định độ trễ tối ưu của mô hình SVAR 165
Bảng 4.18 Kết quả kiểm định tự tương quan mô hình SVAR 166
Bảng 4.19 Kết quả phân rã phương sai lãi suất dài hạn Việt Nam 170
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Tổng dòng vốn quốc tế của Việt Nam giai đoạn 2000 – 2019 2
Hình 1.2 Tỷ giá bình quân liên ngân hàng/ tỷ giá trung tâm (VND/USD) giai đoạn 2000 – 2019 3
Hình 1.3 Lãi suất ngắn hạn và dài hạn Việt Nam giai đoạn 2009 - 2019 4
Hình 2.1 Chiến lược của ngân hàng trung ương 37
Hình 2.2 Cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ 58
Hình 2.3 Mô hình IS - LM 62
Hình 2.4 Mô hình Mundell-Fleming 64
Hình 2.5 Bộ ba bất khả thi 66
Hình 2.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình truyền dẫn CSTT 71
Hình 3.1 Quy trình thực hiện nghiên cứu 102
Hình 4.1 Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của Việt Nam 124
Hình 4.2 Tăng trưởng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam 125
Hình 4.3 Vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài của Việt Nam 127
Hình 4.4 Tăng trưởng vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam 128
Hình 4.5 Vốn đầu tư khác của Việt Nam 129
Hình 4.6 Các thành phần của vốn đầu tư khác vào Việt Nam 130
Hình 4.7 Mức độ hội nhập tài chính thực của Việt Nam 132
Hình 4.8 Mức độ hội nhập tài chính của Việt Nam theo thành phần dòng vốn
................................................................................................................................ 133
Hình 4.9 Mức độ hội nhập tài chính thực của Việt Nam phân theo hướng dòng vốn 133
Hình 4.10 Mức độ hội nhập tài chính Việt Nam so sánh theo hai phương pháp
................................................................................................................................ 135
Hình 4.11 Mức độ hội nhập tài chính thực so sánh với các nước trong khu vực Đông Nam Á 136
Hình 4.12 Mức độ hội nhập tài chính thực theo thành phần dòng vốn so sánh với các nước trong khu vực Đông Nam Á 137
Hình 4.13 Số phiên giao dịch nghiệp vụ thị trường mở tại Việt Nam giai đoạn 2009 – 2019 142
Hình 4.14 Các mức lãi suất điều hành của CSTT Việt Nam giai đoạn 2009 – 2019
................................................................................................................................ 147
Hình 4.15 Tỷ giá (VND/USD) giai đoạn 2009 – 2019 150
Hình 4.16 Diễn biến các chỉ số trong mô hình ARDL giai đoạn 2009Q1 – 2019Q2
................................................................................................................................ 153
Hình 4.17 Kết quả kiểm định tính ổn định của mô hình ARDL 158
Hình 4.18 Xu hướng các biến số trong mô hình SVAR giai đoạn 2009M1 – 2019M8 164
Hình 4.19 Kết quả kiểm định tính ổn định của mô hình SVAR 167
Hình 4.20 Phản ứng của lãi suất dài hạn Việt Nam do sốc rủi ro toàn cầu và sốc lãi suất dài hạn Mỹ 168
Hình 4.21 Phản ứng của lãi suất dài hạn Việt Nam do sốc sản lượng, lạm phát và lãi suất ngắn hạn trong nước 169
Hình 4.22 Phân rã phương sai lãi suất dài hạn Việt Nam 171
GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1 LÝ DO NGHIÊN CỨU
Bối cảnh thực tiễn
Mục tiêu chính của chính sách tiền tệ là giữ ổn định giá trị đồng tiền nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm. Tuy nhiên, bối cảnh hội nhập tài chính ngày càng gia tăng đang đặt ra thách thức cho điều hành chính sách tiền tệ của các quốc gia. Về mặt chính sách và trong nghiên cứu học thuật, sự độc lập của chính sách tiền tệ là một trong những vấn đề cơ bản nhất của một nền kinh tế mở (Taguchi, Nataraj & Sahoo 2011). Một lý thuyết nổi tiếng đã được biết đến là Bộ ba bất khả thi trong kinh tế vĩ mô quốc tế cho thấy, một quốc gia chỉ có thể theo đuổi hai trong ba lựa chọn là cố định tỷ giá, độc lập chính sách tiền tệ trong nước và sự di chuyển tự do của dòng vốn quốc tế hay hội nhập tài chính (Mankiv 2009). Do đó, nếu không đặt giới hạn lên dòng vốn quốc tế trong khi tỷ giá vẫn được giữ cố định sẽ cản trở khả năng thực thi chính sách tiền tệ độc lập. Ngoài ra, nhiều nghiên cứu tranh luận rằng, hội nhập tài chính toàn cầu đã làm cho điều kiện tài chính trong nước trở nên biến động hơn với những thay đổi của thị trường vốn bên ngoài. Thị trường tài chính trong nước cũng nhạy cảm hơn với những nhân tố toàn cầu làm cho lãi suất ngắn hạn và dài hạn ngày càng tách rời nhau. Trong khi lãi suất ngắn hạn được kiểm soát trực tiếp từ chính sách tiền tệ trong nước thì lãi suất dài hạn lại bị tác động bởi các nhân tố bên ngoài khi nền kinh tế mở cửa cho các nhà đầu tư quốc tế, do đó việc kiểm soát lãi suất dài hạn trở nên khó khăn hơn. Bởi vì lãi suất dài hạn tác động lên cả hoạt động tài chính và kinh tế thực nên sự không gắn kết giữa lãi suất ngắn hạn và dài hạn sẽ gây khó khăn trong quản lý ổn định tài chính và kinh tế vĩ mô.
Cùng với xu hướng toàn cầu hóa tài chính đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ, Việt Nam cũng đang từng bước mở cửa thị trường để thu hút các dòng vốn quốc tế nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong nước.
45,000
40,000
35,000
30,000
25,000
20,000
15,000
10,000
5,000
0
(triệu USD)
Hình 1.1 Tổng dòng vốn quốc tế của Việt Nam giai đoạn 2000 – 2019
Nguồn: IMF (2020)
Dòng chảy vốn đầu tư của Việt Nam gia tăng nhanh chóng kể từ khi gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization – WTO) vào năm 2007 (hình 1.1). Bên cạnh đó, tỷ giá được giữ ở mức ổn định khá cao trong thời gian vừa qua (hình 1.2). Quản lý tỷ giá theo báo cáo của Việt Nam với IMF là cơ chế thả nổi có quản lý. Tuy nhiên, theo tính toán của IMF(2019), tỷ giá (VND/USD) vẫn ổn định trong biên độ 2%, tỷ giá hối đoái tại Việt Nam theo diễn biến thực tế được IMF (2019) phân loại là quản lý ổn định (stabilized arrangement), đây là một hình thức quản lý tỷ giá theo cơ chế neo mềm (soft pegs). Cách thức điều hành tỷ giá chặt chẽ kết hợp với xu hướng gia tăng hội nhập tài chính đang đặt ra thách thức đối với độc lập chính sách tiền tệ cho Việt Nam.
25,000
20,000
15,000
10,000
5,000
0
Hình 1.2 Tỷ giá bình quân liên ngân hàng/ tỷ giá trung tâm (VND/USD) giai đoạn 2000 – 2019
Nguồn: IMF (2020)
Bên cạnh đó, cùng với sự gia tăng của dòng vốn quốc tế (hình 1.1), lãi suất ngắn hạn và dài hạn của Việt Nam có xu hướng di chuyển lệch nhau trong nhiều năm (hình 1.3). Quá trình thực thi chính sách tiền tệ trong một số năm cũng có khoảng cách khá lớn giữa kết quả đạt được so với mục tiêu lạm phát đề ra. Những diễn biến về lãi suất cũng như kết quả điều hành chính sách tiền tệ đã đặt ra vấn đề cần xem xét về truyền dẫn chính sách tiền tệ trong điều kiện hội nhập tài chính gia tăng hiện nay.