NGÀNH ĐIÊU KHẮC:
1. Phạm Gia Giang KHÓA XI (1936 – 1941) NGÀNH HỘI HỌA:
1. Nguyễn Tiến Chung
2. Nguyễn Văn Tỵ
3. Bùi Trang Chước
4. Hoàng Tích Chù
5. Nguyễn An Trung (không học hết khóa)
6. Trịnh Vân
7. Nguyễn Khắc Mẫn (không học hết khóa) NGÀNH ĐIÊU KHẮC:
1. Trần Văn Lắm KHÓA XII (1938 – 1943) NGÀNH HỘI HỌA: 1.Nguyễn Văn Bình
2. Nguyễn Văn Tiếp (không học hết khóa)
3. Phạm Xuân Thi (không học hết khóa)
4. Nguyễn Văn An
5. Tô Văn San
6. Hồ Văn Thư (không học hết khóa)
7. Đặng Quốc Hùng (không học hết khóa)
8. Lê Văn Trung (không học hết khóa)
KHÓA XIII (1939 – 1944)
NGÀNH HỘI HỌA:
1. Nguyễn Sĩ Ngọc
2. Huỳnh Văn Thuận
3. Trần Đình Thọ
4. Phạm Văn Đôn
5. Nguyễn Trọng Hợp
6. Nguyễn Văn Mười (không học hết khóa)
7. Trần Tấn Thanh (không học hết khóa)
8. Vò Đoan Giáp (không học hết khóa)
9. Nguyễn Tấn Báu (không học hết khóa)
10. Nguyễn Kỳ (không học hết khóa)
11. Phạm Hầu (không học hết khóa) NGÀNH ĐIÊU KHẮC
1. Nguyễn Thị Kim KHÓA XIV (1940 – 1945) NGÀNH HỘI HỌA:
1. Nguyễn Sáng
2. Nguyễn Văn Liên
3. Phan Tại (không học hết khóa)
4. Nguyễn Văn Quang (không học hết khóa)
5. Su Zie Moncarat (không học hết khóa) NGÀNH ĐIÊU KHẮC:
1. Diệp Minh Châu KHÓA XV (1941 – 1946) NGÀNH HỘI HỌA:
1. Huỳnh Văn Gấm
2. Bùi Xuân Phái
3. Tạ Thúc Bình
4. Nguyễn Tư Nghiêm
5. Trần Dụ Hồng
6. Nguyễn Bá Thuyết
Trong khóa này gần tốt nghiệp thì Nhật đảo chính Pháp. Tiếp sau là Cách mạng tháng 8-1945 nên chưa cấp bằng, số người học đến 1945 gồm 4 người:
1. Huỳnh Văn Gấm
2. Nguyễn Tư Nghiêm
3. Tạ Thúc Bình
4. Bùi Xuân Phái
KHÓA XVI 1942 – 1945)
Khóa này chưa học hết 5 năm thì cách mạng tháng 8-1945 thành công, sau đó kháng chiến toàn quốc bùng nổ nên phải dừng lại ở nửa chừng, khóa này gồm có:
1. Vò Lăng
2. Đinh Minh
3. Quang Phòng
4. Phan Thông
5. Lê Phả
6. Nguyễn Văn Thành
7. Cao Xuân Hùng
8. Trần Phức Duyên
9. Jojette Delsalle (ngườiPháp)
10. Housimme (Hoa Kiều)
KHÓA XVII (1943 – 1945)
Khóa này học được hơn hai năm thì cách mạng tháng 8-1945 thành công:
1. Mai Văn Hiến
2. Mai Văn Nam
3. Nguyễn Thọ
4. Đặng Thị Viên Chân
5. Lê Thanh Đức
6. Thân Trọng Sự
7. Phạm Tăng
8. Đào Huy Ngọc
9. Yo Lan de Sam tét (người Pháp)
10. Marcel Courtial (người Pháp)
11. And ré Gironce (người Pháp)
12. Trường Trọng Minh
KHÓA XVIII (1944 – 1945)
Khóa này mới chỉ học được hơnmột năm thì Nhật đảo chính Pháp và tiếp đó thì cách mạng tháng 8-1945 thành công nên học tập cũng chưa được nhiều:
1. Phan Kế An
2. Nguyễn Văn Thiện
3. Dương Bích Liên
4. Tôn Đức Lượng
5. Phan Thị Thoa
6. Nguyễn Như Huân
7. Trần Quốc Ân
8. Kim Đồng
9. Hortense Vouillon (người Pháp)
10. Nguyễn Định Dũng
11. Nguyễn Tiến Hoành
Tóm lại:
- Số người trúng tuyển vào Trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông Dương là 149 người.
- Số người tốt nghiệp là 128 người. Trong đó 118 người thuộc khoa hội họa, 10 người thuộc khoa điêu khắc. (theo cuốn Trường Đại học Mỹ thuật Hà Nội (1990), Nxb Mỹ thuật.
PHỤ LỤC 2
CÁC TÁC PHẨM HỘI HỌA TIÊU BIỂU VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1925 – 1945
Nguồn: NCS thống kê tác phẩm tiêu biểu của hội họa Việt Nam giai đoạn 1925-
1945 từ các nguồn: Tạp chí mỹ thuật, Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam, các vựng tập của các nhà sưu tập, internet…
Tác giả | Tác phẩm | Năm sáng tác | Chất liệu | Ghi chú | |
1. | Nguyễn Xuân Bái | Cảnh rước lên chùa | 1935 | Sơn mài | Hội họa |
2. | Nguyễn Xuân Bái | Bình phong | 1940 | Sơn mài | Hội họa |
3. | Nguyễn Văn Bình | Tre và chuối | 1944 | Sơn mài | Hội họa |
4. | Trần Văn Cẩn | Vinh quy | 1936 | Sơn mài | Hội họa |
5. | Trần Văn Cẩn | Em gái tôi | 1937 | Sơn dầu | Hội họa |
6. | Trần Văn Cẩn | Cha và con | 1937 | Lụa | Hội họa |
7. | Trần Văn Cẩn | Đi làm đồng | 1937 | Lụa | Hội họa |
8. | Trần Văn Cẩn | Chợ hoa | 1940 | Lụa | Hội họa |
9. | Trần Văn Cẩn | Bến Sông Hồng | 1940 | Lụa | Hội họa |
10. | Trần Văn Cẩn | Gánh lúa | 1940 | Lụa | Hội họa |
11. | Trần Văn Cẩn | Ngư dân | 1940 | Sơn dầu | Hội họa |
12. | Trần Văn Cẩn | Em Thúy | 1943 | Sơn dầu | Hội họa |
13. | Trần Văn Cẩn | Hai thiếu nữ trước bình phong | 1944 | Lụa | Hội họa |
14. | Trần Văn Cẩn | Chăn ngựa | 1936 | Lụa | Hội họa |
15. | Trần Văn Cẩn | Hai con ngựa | 1935 | Lụa | Hội họa |
16. | Trần Văn Cẩn | Ngày Tết | 1937 | Lụa | Hội họa |
17. | Trần Văn Cẩn | Phong cảnh Huế | 1938 | Sơn dầu | Hội họa |
18. | Trần Văn Cẩn | Thêu | 1937 | Lụa | Hội họa |
19. | Trần Văn Cẩn | Gánh lúa | 1939 | Lụa | Hội họa |
20. | Trần Văn Cẩn | Nắng trong vườn | 1944 | Sơn dầu | Hội họa |
21. | Trần Văn Cẩn | Cô đơn | 1936 | Lụa | Hội họa |
Có thể bạn quan tâm!
- Hội họa Việt Nam giai đoạn 1925 – 1945 nhìn từ góc độ văn hóa - 18
- Hội họa Việt Nam giai đoạn 1925 – 1945 nhìn từ góc độ văn hóa - 19
- Hội họa Việt Nam giai đoạn 1925 – 1945 nhìn từ góc độ văn hóa - 20
- Hội họa Việt Nam giai đoạn 1925 – 1945 nhìn từ góc độ văn hóa - 22
- Hội họa Việt Nam giai đoạn 1925 – 1945 nhìn từ góc độ văn hóa - 23
- Hội họa Việt Nam giai đoạn 1925 – 1945 nhìn từ góc độ văn hóa - 24
Xem toàn bộ 194 trang tài liệu này.
Tác giả | Tác phẩm | Năm sáng tác | Chất liệu | Ghi chú | |
22. | Trần Văn Cẩn | Trong vườn | 1938 | Sơn mài | Hội họa |
23. | Trần Văn Cẩn | Mẹ tôi | 1933 | Lụa | Hội họa |
24. | Trần Văn Cẩn | Lễ chùa | 1934 | Lụa | Hội họa |
25. | Trần Văn Cẩn | Hai cha con | 1935 | Lụa | Hội họa |
26. | Trần Văn Cẩn | Đi làm đồng | 1935 | Lụa | Hội họa |
27. | Trần Văn Cẩn | Chân dung em gái trên nền hoa đào | 1936 | Lụa | Hội họa |
28. | Trần Văn Cẩn | Đi chợ Tết | 1936 | Lụa | Hội họa |
29. | Nguyễn Phan Chánh | Chơi ô ăn quan | 1931 | Lụa | Hội họa |
30. | Nguyễn Phan Chánh | Rửa rau cầu ao | 1931 | Lụa | Hội họa |
31. | Nguyễn Phan Chánh | Em cho chim ăn | 1931 | Lụa | Hội họa |
32. | Nguyễn Phan Chánh | Hái rau muống | 1934 | Lụa | Hội họa |
33. | Nguyễn Phan Chánh | Thiếu nữ và biển | 1938 | Lụa | Hội họa |
34. | Nguyễn Phan Chánh | Thiếu nữ chơi cá vàng | 1939 | Lụa | Hội họa |
35. | Nguyễn Phan Chánh | Cô gái róc mía | 1932 | Lụa | Hội họa |
36. | Nguyễn Phan Chánh | Chốn tìm | 1938 | Lụa | Hội họa |
37. | Nguyễn Phan Chánh | Bữa cơm | 1929 | Lụa | Hội họa |
38. | Nguyễn Phan Chánh | Người bán gạo | 1932 | Lụa | Hội họa |
39. | Nguyễn Phan Chánh | Đám rước | 1937 | Lụa | Hội họa |
40. | Nguyễn Phan Chánh | Ra đồng | 1937 | Lụa | Hội họa |
41. | Nguyễn Phan Chánh | Đôi chim bồ câu | 1938 | Lụa | Hội họa |
42. | Nguyễn Phan Chánh | Lên đồng | 1931 | Lụa | Hội họa |
43. | Nguyễn Phan Chánh | Mẹ con | 1937 | Lụa | Hội họa |
44. | Nguyễn Phan Chánh | Những người bắt cua | 1938 | Lụa | Hội họa |
45. | Nguyễn Phan Chánh | Chăn trâu trong rừng | 1938 | Lụa | Hội họa |
46. | Nguyễn Phan Chánh | Đốn củi | 1938 | Lụa | Hội họa |
47. | Nguyễn Phan Chánh | Cô hàng xén | ? | Lụa | Hội họa |
Tác giả | Tác phẩm | Năm sáng tác | Chất liệu | Ghi chú | |
48. | Nguyễn Phan Chánh | Hầu đồng | 1931 | Lụa | Hội họa |
49. | Nguyễn Phan Chánh | Người bán gạo | 1932 | Lụa | Hội họa |
50. | Nguyễn Phan Chánh | Hai thiếu nữ đội nón thúng quai thao | 1932 | Lụa | Hội họa |
51. | Nguyễn Phan Chánh | Thiếu nữ chải tóc | 1933 | Lụa | Hội họa |
52. | Nguyễn Phan Chánh | Rửa khoai | 1938 | Lụa | Hội họa |
53. | Nguyễn Phan Chánh | Cô gái và con trâu | 1938 | Lụa | Hội họa |
54. | Hoàng Tích Chù | Cảnh Chùa Thầy | 1943 | Sơn mài | Hội họa |
55. | Hoàng Tích Chù | Chùa Thày | 1944 | Sơn mài | Hội họa |
56. | Nguyễn Đỗ Cung | Cổng Thành Huế | 1941 | Màu bột | Đồ họa |
57. | Nguyễn Đỗ Cung | Chợ nông thôn | 1936 | Sơn dầu | Hội họa |
58. | Nguyễn Đỗ Cung | Cây chuối | 1936 | Sơn dầu | Hội họa |
59. | Nguyễn Đỗ Cung | Con đường làng | 1936 | Sơn dầu | Hội họa |
60. | Nguyễn Đỗ Cung | Cổng làng | 1940 | Sơn dầu | Hội họa |
61. | Nguyễn Đỗ Cung | Đọc trang lịch sử | 1936 | Sơn dầu | Hội họa |
62. | Nguyễn Đỗ Cung | Kinh thành Huế | 1943 | Bột màu | Đồ họa |
63. | Nguyễn Đỗ Cung | Phong cảnh Huế | 1943 | Bột màu | Đồ họa |
64. | Nguyễn Tiến Chung | Đi chợ Tết | 1940 | Lụa | Hội họa |
65. | Nguyễn Tiến Chung | Hai thiếu nữ | 1943 | Sơn mài | Hội họa |
66. | Nguyễn Tiến Chung | Gặt | 1943 | Lụa | Hội họa |
67. | Nguyễn Tiến Chung | Hai thiếu nữ đi trên đồng lúa | 1942 | Sơn mài | Hội họa |
68. | Nguyễn Dung | Hai cô gái thổi sáo | 1938 | Sơn dầu | Hội họa |
69. | Tôn Thất Đào | Cá về | 1937 | Lụa | Hội họa |
70. | Tôn Thất Đào | Phong cảnh Huế | 1939 | Sơn dầu | Hội họa |
71. | Tôn Thất Đào | Cổng Ngọ Môn | 1940 | Sơn dầu | Hội họa |
72. | Vũ Cao Đàm | Em bé cài tóc | Hội họa | ||
73. | Lê Văn Đệ | Thiếu phụ | 1945 | Lụa | Hội họa |
74. | Lê Văn Đệ | Chân dung | 1943 | Lụa | Hội họa |
Tác giả | Tác phẩm | Năm sáng tác | Chất liệu | Ghi chú | |
75. | Lê Văn Đệ | Thiếu nữ bên ghế sofa | 1934 | Lụa | Hội họa |
76. | Lê Văn Đệ | Người con gái Việt Nam | 1929 | Lụa | Hội họa |
77. | Văn Giáo | Phố Hàng Bè | 1944 | Màu bột | Đồ họa |
78. | Phạm Hậu | Cơn giông | 1940 | Sơn mài | Hội họa |
79. | Phạm Hậu | Sơn thủy và ngựa | 1943 | Sơn dầu | Hội họa |
80. | Phạm Hậu | Gió mùa hạ | 1940 | Sơn mài | Hội họa |
81. | Nguyễn Trọng Hợp | Chăn trâu | 1944 | Sơn mài | Hội họa |
82. | Nguyễn Khang | Đánh cá đêm trăng | 1943 | Sơn mài | Hội họa |
83. | Nguyễn Khang | Ông Nghè vinh quy | 1943 | Sơn mài | Hội họa |
84. | Nguyễn Khang | Mường mến yêu | 1939 | Sơn mài | Hội họa |
85. | Nguyễn Khang | Ngưu Lang, Chức Nữ | 1943 | Sơn mài | Hội họa |
86. | Nguyễn Khang | Nguyễn Trãi-Nguyễn Thị Lộ | 1944 | Sơn mài | Hội họa |
87. | Nguyễn Khang | Thú vui nông thôn | 1944 | Sơn mài | Hội họa |
88. | Nguyễn Khang | Bốn con ngựa và hai em bé mồ côi | 1944 | Sơn mài | Hội họa |
89. | Lưu Đình Khải | Hòa nhạc | 1936 | Sơn dầu | Hội họa |
90. | Nguyễn Văn Lẵng | Bình phong | 1940 | Sơn mài | Hội họa |
91. | Trần Bình Lộc | Vũ nữ Căm-pu-chia | 1936 | Lụa | Hội họa |
92. | Trần Bình Lộc | Đền Ăng-co | 1936 | Sơn dầu | Hội họa |
93. | Trần Bình Lộc | Sơn thủy và đền | 1943 | Sơn dầu | Hội họa |
94. | Trần Bình Lộc | Thiếu nữ | 1940 | Khắc gỗ | Đồ họa |
95. | Trần Bình Lộc | Đứa em nhỏ | 1936 | Lụa | Hội họa |
96. | Trần Bình Lộc | Đền và sông núi | 1932 | Sơn dầu | Hội họa |
97. | Trần Bình Lộc | Thuyền Hạ Long | 1935 | Sơn mài | Hội họa |
98. | Nguyễn Tường Lân | Hiện vẻ hoa | 1943 | Lụa | Hội họa |
99. | Nguyễn Tường Lân | Hai thiếu nữ bên cửa sổ | 1943 | Lụa | Hội họa |
100. | Nguyễn Tường Lân | Chùa Một Mái | 1936 | Lụa | Hội họa |
101. | Nguyễn Tường Lân | Thiếu nữ Trung Hoa | 1942 | Màu bột | Đồ họa |