LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực. Các tài liệu tham khảo có nguồn trích dẫn rõ ràng. Luận án chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào.
Nghiên cứu sinh
Vũ Thị Minh Loan
Trang bìa
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan i
Mục lục ii
Danh mục các chữ viết tắt v
Danh mục các bảng trong luận án vi
Danh mục các hình, sơ đồ trong luận án vii
PHẦN MỞ ĐẦU1
Ch ng 18
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG VIỆC NÂNG CAO THỊ PHẦN VẬN TẢI CỦA ĐỘI TÀU BIỂN QUỐC GIA
1.1 Khái quát về đội tàu biển quốc gia và thị phần vận tải của đội tàu 8
biển quốc gia
1.1.1 Khái niệm về đội tàu biển quốc gia 8
1.1.2 Thị phần vận tải của đội tàu biển quốc gia 10
1.1.3 Sự cần thiết nâng cao thị phần vận tải của đội tàu biển quốc gia 12
1.1.4 Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến thị phần vận tải của đội tàu biển 16 quốc gia
1.2 Vai trò quản lý nhà nước trong việc nâng cao thị phần vận tải của 20
đội tàu biển quốc gia
1.2.1 Sơ lược về quản lý nhà nước đối với ngành hàng hải 20
1.2.2 Vai trò quản lý nhà nước trong việc nâng cao thị phần vận tải của 23 đội tàu biển quốc gia
1.3 Phương thức tác động của nhà nước để nâng cao thị phần vận tải 37
của đội tàu biển quốc gia
1.3.1 Các công cụ được sử dụng trong quản lý để nâng cao thị phần vận 37 tải của đội tàu biển quốc gia
1.3.2 Lựa chọn công cụ quản lý hữu hiệu tác động để nâng cao thị phần 39 vận tải của đội tàu biển quốc gia
1.3.3 Xác định phương thức tác động của nhà nước để nâng cao thị phần 40 vận tải của đội tàu biển quốc gia
1.4 Phương pháp mô hình để xác định các nhân tố cơ bản ảnh hưởng 41
đến thị phần vận tải của đội tàu biển quốc gia
1.4.1 Khái quát chung về phương pháp mô hình 41
1.4.2 Nội dung của phương pháp mô hình trong nghiên cứu và phân tích kinh tế 42
1.5 Kinh nghiệm quản lý và xu hướng phát triển vận tải biển của một 45
số nước trong khu vực và trên thế giới
1.5.1 Chính sách phát triển đội tàu biển của một số nước 45
1.5.2 Chính sách phát triển cảng biển của một số nước 55
1.5.3 Chính sách phát triển dịch vụ hàng hải của một số nước 59
1.5.4 Xu hướng phát triển vận tải biển trên thế giới giai đoạn đầu thế kỷ 21 60
Ch ng 263
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG VIỆC NÂNG CAO THỊ PHẦN VẬN TẢI CỦA ĐỘI TÀU BIỂN VIỆT NAM
2.1 Thực trạng thị phần vận tải của đội tàu biển Việt Nam giai đoạn 63
1996- 2006
2.1.1 Thị phần vận tải của đội tàu biển Việt Nam giai đoạn 1996- 2006 63
2.1.2 Nguyên nhân cơ bản hạn chế sự gia tăng của thị phần vận tải 66
2.2 Đánh giá thực trạng về đội tàu, cảng biển và hệ thống dịch vụ 70
hàng hải Việt Nam
2.2.1 Thực trạng đội tàu biển Việt Nam 70
2.2.2 Thực trạng hệ thống cảng biển Việt Nam 84
2.2.3 Thực trạng hệ thống dịch vụ hàng hải Việt Nam 92
2. 3 Đánh giá hoạt động vận tải của đội tàu biển Việt Nam 98
2.3.1 Vận tải biển nội địa 98
2.3.2 Vận tải biển nước ngoài 101
2.4 Thực trạng về hệ thống chính sách quản lý hoạt động và phát triển vận tải biển trong việc nâng cao thị phần vận tải của đội tàu biển Việt Nam
103
2.4.1 Chính sách quản lý hoạt động và phát triển đội tàu biển 104
2.4.2 Chính sách quản lý hoạt động và phát triển cảng biển 110
2.4.3 Chính sách quản lý hoạt động và phát triển dịch vụ hàng hải 118
Ch ng 3
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHÍNH SÁCH CƠ BẢN TRONG VIỆC NÂNG CAO THỊ PHẦN VẬN TẢI CỦA ĐỘI TÀU BIỂN VIỆT NAM
123
3.1 Định hướng phát triển vận tải biển Việt Nam đến năm 2020 123
3.1.1 Định hướng phát triển hệ thống cảng biển 123
3.1.2 Định hướng phát triển đội tàu vận tải biển và dịch vụ hàng hải 124
3.1.3 Các cam kết hội nhập WTO về vận tải biển 125
3.1.4 Định hướng hoàn thiện chính sách quản lý nhà nước nhằm nâng cao thị phần vận tải
3.2 Ứng dụng phương pháp mô hình để xác định các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến thị phần vận tải
3.2.1 Xây dựng mô hình xác định các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến thị phần vận tải
3.2.2 Ứng dụng mô hình xác định các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến thị phần vận tải
3.3 Đề xuất giải pháp chính sách cơ bản nhằm nâng cao thị phần vận tải của đội tàu biển Việt Nam
126
127
127
137
153
3.3.1 Nhóm giải pháp chính sách cơ bản về phát triển cảng biển 154
3.3.2 Nhóm giải pháp chính sách cơ bản về phát triển đội tàu 167
3.3.3 Nhóm giải pháp chính sách cơ bản về phát triển dịch vụ hàng hải 182
PHẦN KẾT LUẬN185
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ188
TÀI LIỆU THAM KHẢO189
PHỤ LỤC196
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
ASEAN: Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á TPVT: Thị phần vận tải
Vosco: Công ty Vận tải biển Việt Nam Vinaship: Công ty Cổ phần vận tải biển Vinaship Vinalines: Công ty Vận tải biển Vinalines
Vipco: Công ty Cổ phần vận tải xăng dầu Vipco Vitaco: Công ty Cổ phần vận tải xăng dầu Vitaco VAT: Thuế giá trị gia tăng
XNK: Xuất nhập khẩu
WTO: Tổ chức Thương mại Thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN
Tên bảng Đội tàu của một số nước có ngành hàng hải phát triển mạnh | Trang 10 | |
(tính đến 1/1/2006) | ||
Bảng 1.2 | Dự báo luồng hàng xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường | 12 |
biển của Việt Nam năm 2010, 2020 | ||
Bảng 1.3 | Tình hình đăng ký tàu của một số nước (tính đến 1/1/2006) | 46 |
Bảng 1.4 | Đội tàu của một số nước trong khu vực châu Á qua một số năm | 54 |
Bảng 2.1 | Thị phần vận tải của đội tàu biển Việt Nam giai đoạn | 64 |
1996-2006 | ||
Bảng 2.2 | Cơ cấu đội tàu biển Việt Nam theo số lượng | 71 |
Bảng 2.3 | Cơ cấu đội tàu biển Việt Nam theo trọng tải | 72 |
Bảng 2.4 | Tuổi bình quân của đội tàu biển Việt Nam | 72 |
Bảng 2.5 | Cơ cấu đội tàu biển thế giới theo trọng tải | 75 |
Bảng 2.6 | Tình hình container hoá trong vận tải biển Việt Nam | 76 |
Bảng 2.7 | Năng suất đội tàu biển Việt Nam giai đoạn 2001-2006 | 79 |
Bảng 2.8 | Trọng tải bình quân của đội tàu biển Việt Nam | 81 |
Bảng 2.9 | Hệ thống cảng biển Việt Nam | 86 |
Bảng 2.10 | Khả năng tiếp nhận tàu của các cầu cảng nước ta | 87 |
Bảng 2.11 | Trang thiết bị xếp dỡ hàng hoá chính | 88 |
Bảng 2.12 | Tổng hợp các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ hàng hải | 96 |
Bảng 2.13 | Sản lượng vận tải của đội tàu biển Việt Nam qua một số năm | 100 |
Bảng 3.1 | Kết quả khảo sát tỷ trọng thành phần thời gian chuyến đi của tàu | 142 |
Bảng 3.2 | Hệ số tải trọng của các nhân tố thành phần thời gian chuyến đi | 144 |
của tàu | ||
Bảng 3.3 | Hệ số tải trọng của các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến TPVT | 147 |
Bảng 3.4 | Mức độ cần tác động tới các nhân tố cơ bản | 153 |
Có thể bạn quan tâm!
- Hoàn thiện quản lý nhà nước nhằm nâng cao thị phần vận tải của đội tàu biển Việt Nam - 2
- Đội Tàu Của Một Số Nước Có Ngành Hàng Hải Phát Triển Mạnh (Tính Đến 1/1/2006)
- Mô Hình Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Nhà Nước Của Ngành Hàng Hải
Xem toàn bộ 245 trang tài liệu này.
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ TRONG LUẬN ÁN
Tên hình, sơ đồ Thị phần vận tải của đội tàu biển Việt Nam giai đoạn | Trang 65 | |
1996- 2006 | ||
Hình 2.2 | Cơ cấu đội tàu biển Việt Nam theo số lượng | 73 |
Hình 2.3 | Cơ cấu đội tàu biển Việt Nam theo trọng tải | 73 |
Hình 2.4 | Cơ cấu đội tàu biển Việt Nam theo số lượng ( 31/12/2006) | 74 |
Hình 2.5 | Cơ cấu đội tàu biển Việt Nam theo trọng tải ( 31/12/2006) | 74 |
Hình 2.6 | Mức độ container hoá trong vận tải biểnViệt Nam | 77 |
Hình 2.7 | Sản lượng vận tải biển trên tuyến nội địa thời kỳ 2001-2006 | 101 |
Hình 2.8 | Sản lượng vận tải biển trên tuyến nước ngoài thời kỳ | 102 |
2001-2006 | ||
Sơ đồ 1.1 | Mô hình môi trường kinh doanh của doanh nghiệp vận tải biển | 16 |
Sơ đồ 1.2 | Mô hình tổ chức bộ máy quản lý nhà nước của ngành hàng hải | 21 |
Sơ đồ 3.1 | Các bước giải mô hình theo phương pháp chuyên gia | 135 |
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Hiện nay phần lớn lượng hàng hoá xuất- nhập khẩu của các quốc gia trên toàn thế giới được vận chuyển bằng đường biển. Vận tải biển có những ưu thế và đã trở thành phương thức vận tải quan trọng trong hệ thống lưu thông hàng hoá, góp phần rất lớn vào sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Thị phần vận tải của đội tàu biển quốc gia phản ánh vị thế của ngành hàng hải và có vai trò quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp vận tải biển.
Trong những năm gần đây, các hãng tàu biển nước ngoài liên tục đổi mới và phát triển mạnh cả về số lượng, chất lượng và đặc biệt đối với những nước có truyền thống lâu đời về quản lý, khai thác kinh doanh vận tải biển. Các hãng luôn tìm kiếm, xâm nhập vào những khu vực mà năng lực của đội tàu còn “non trẻ”, chậm phát triển để giành thị phần vận tải nhiều hơn, trong khi đó các doanh nghiệp vận tải biển Việt Nam với cơ cấu đội tàu chưa hợp lý, tuổi bình quân cao, thiếu tàu chuyên dụng, hệ thống cảng biển Việt Nam còn nhiều hạn chế về qui mô và trang thiết bị hiện đại, nhu cầu về cảng nước sâu chưa được đáp ứng…; hoạt động của các doanh nghiệp dịch vụ hàng hải còn nhiều tồn tại nên chất lượng cung cấp dịch vụ chưa cao; trong hoạt động xuất nhập khẩu các chủ hàng nước ngoài đã thực hiện được “mua tận gốc” “bán tận ngọn”- họ có quyền chỉ định tàu để chuyên chở; đầu tư phát triển vận tải biển mang nặng tính dàn trải; hệ thống cơ chế chính sách và pháp luật chuyên ngành còn nhiều bất cập, hạn chế, chưa thực sự thích ứng, đặc biệt khi Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới. Đó là những nguyên nhân cơ bản dẫn đến thị phần vận tải của đội tàu biển Việt Nam trong những năm gần đây tuy đã được cải thiện nhưng vẫn còn thấp, đến