Cuối ngày, thủ kho tính ra số lượng hàng tồn kho đề ghi vào cột tồn của thẻ kho (Biểu 2.3). Thẻ kho được mở hàng tháng và mở chi tiết cho từng loại thành phẩm. Đến cuối tháng thủ kho tính ra số tồn cho từng loại sản phẩm để đối chiếu với “sổ chi tiết nhập- xuất- tồn” về mặt số lượng (Biểu 2.3).
Biểu số 2.3: Mẫu thẻ kho
ST T | Chứng từ | Diễn giải | Ngày Nhập Xuất | Số lượng | Ký xác nhận | ||||
SH | Ngày | Nhập | Xuất | Tồn | |||||
01/12 | Tồn đầu kỳ | 31.075 | |||||||
250 | 10/12 | Nhập kho | 10/11/07 | 750.000 | 781.075 | ||||
353 | 16/12 | Xuất bán-Đỗ Hữu Thiện | 16/12/07 | 20.000 | 761.075 | ||||
354 | 20/12 | Xuất bán- Cty TNHH Tiến Thành | 20/12/07 | 40.000 | 721.075 | ||||
… | … | ……. | …. | … | … | …. | |||
Cộng phát sinh | 1.543.990 | 1.453.846 | |||||||
Tồn cuối kỳ | 121.219 | ||||||||
Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) |
Có thể bạn quan tâm!
- Nhiệm Vụ Tổ Chức Hạch Toán Quá Trình Tiêu Thụ Sản Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tiêu Thụ
- Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Tiêu Thụ Tại 1 Số Nước Trên Thế Giới
- Mối Quan Hệ Giữa Bộ Máy Kế Toán Và Bộ Máy Quản Lý Chung
- Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng, Chi Phí Qldn Và Xác Định Kết Quả Tiêu Thụ
- Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhân - 8
- Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhân - 9
Xem toàn bộ 80 trang tài liệu này.
Sau khi nhận được chứng từ, kế toán bán hàng sẽ ghi vào sổ nhật ký
chung(biểu 2.5), sổ chi tiết doanh thu (Biểu 2.6)và vào sổ cái TK 511(Biểu 2.7).
Sổ chi tiết doanh thu : Sổ này được mở chi tiết theo từng mặt hàng, các chỉ tiêu được phản ánh trên sổ này giúp ta biết được doanh thu của mỗi loại sản phẩm.
Luận văn tốt nghiệp 62 GVHD: Trần Thị Phượng
Biểu 2.4:
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP- XUẤT- TỒN
Quý IV năm 2007
Tên sản phẩm | Tồn đầu kỳ | Nhập trong kỳ | Xuất trong kỳ | Tồn cuối kỳ | |||||
SL | TT | SL | TT | SL | TT | SL | TT | ||
1 | Gạch 2 lỗ 210x100x60 A1S A1H A1N A2S A2H | 404.691 18.470 1.228 0 674.130 | 113.670.894 4.533.257 346.988 0 181.549.895 | 3.637.475 191.895 15.970 352.415 1.556.180 | 1.112.121.867 60.562.833 4.999.981 107.878.679 455.864.436 | 3.920.947 206.923 16.300 330.880 2.198.850 | 1.189.027.178 64.030.985 5.067.775 101.286.544 628.423.180 | 121.219 3.442 898 21.535 31.460 | 36.765.583 1.065.105 279.194 6.592.135 8.991.151 |
2 | ..... | ..... | .... | ||||||
3 | Gạch đặc D50 A1S A2 | 274.038 24.590 | 127.123.118 11.258.878 | 87.312 1.200 | 46.829.485 662.280 | 361.350 25.790 | 173.952.603 11.921.158 | 0 0 | 0 0 |
4 | Gạch đặc D60 A1S A1H A2 | 13.818 700 9.290 | 8.237.162 357.719 5.247.710 | 22.075 0 0 | 13.522.603 0 0 | 30.293 307 7.700 | 18.364.822 156.885 4.349.555 | 5.600 393 1.590 | 3.394.93 200.834 898.155 |
..... | ..... | .... | |||||||
Tổng cộng | 1.545.324 | 571.769.880 | 6.965.066 | 2.099.771.488 | 8.232.465 | 2.553.750.645 | 277.925 | 117.790.723 |
Người lập biểu (Ký, họ tên)
Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Trần Thị Hiếu Kế toán 46C
Biểu 2.5 Trích sổ NKC các nghiệp vụ về bán hàng
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2007
ĐVT : VNĐ
Diễn giải | TK đ/ư | Số phát sinh | |||
Ngày | Số | Nợ | Có | ||
Số trang trước chuyển sang | |||||
... | ... | ... | ... | ... | ... |
05/12 | PC 1332 | Chi lương nhân viên BH | 334 1111 | 13.564.320 | 13.564.320 |
…… | |||||
16/12 | PC 1369 | Mua văn phòng phẩm cho BP BH | 6418 1111 | 500.000 | 500.000 |
16/12 | HĐ 0082771, PT1032 | Bán gạch G2A1S– Đỗ Hữu Thiện | 1111 511 33311 | 8.360.000 | 7.600.000 760.000 |
16/12 | HĐ 0082772, PT1032 | Vận chuyển-Đỗ Hữu Thiện | 1111 511 33311 | 1.050.000 | 1.000.000 50.000 |
…. | |||||
19/12 | PC 1377 | Chi phí sửa chữa nhà VP | 6428 1111 | 7.000.000 | 7.000.000 |
20/12 | HĐ 0082775 | Bán gạchG2A1S- Cty TNHH Tiến Thành | 131 511 33311 | 16.280.000 | 14.800.000 1.480.000 |
21/12 | HĐ0082776 | Bán gạchG2A1H- A Sinh | 131 33311 511 | 6.600.000 | 600.000 6.000.000 |
... | ... | ... | ... | ... | ... |
Cộng chuyển sang trang sau |
BIỂU 2.6 SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng
Đối tượng: Gạch 2 lỗ (G2A1S) Quý IV/07
Đơn vị tính: VNĐ
Diễn giải | TK đ/ư | Số phát sinh | |||
SH | NT | Nợ | Có | ||
….. | |||||
HĐ 0082771 | 16/12/07 | Bán gạch- Đỗ Hữu Thiện | 1111 | 7.600.000 | |
HĐ 0082772 | 16/12/07 | Vận chuyển, bốc xếp | 1111 | 1.000.000 | |
HĐ 0082775 | 20/12/07 | Bán cho Cty TNHH Tiến Thành | 131 | 14.800.000 | |
….. | |||||
Cộng | 1.589.959.860 |
- Qua số liệu ở các sổ chi tiết kế toán tổng hợp lên Sổ cái TK 511 (Biểu 2.7)
BIỂU 2.7:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản:511 – Doanh thu bán hàng
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007
Diễn giải | TK đ/ư | Số phát sinh | |||
Ngày | Số | Nợ | Có | ||
05/10 | HĐ 0082735 | Bán gạch Cty Châu Giang | 131 | 38.927.200 | |
…… | |||||
16/12 | HĐ 0082771 | Bán gạch – Đỗ Hữu Thiện | 1111 | 7.600.000 | |
16/12 | HĐ 0082772 | Vận chuyển-Đỗ Hữu Thiện | 1111 | 1.000.000 | |
…. | |||||
20/12 | HĐ 0082775 | Bán gạch-Cty TNHH Tiến Thành | 131 | 14.800.000 | |
... | ... | ... | ... | ... | ... |
31/12 | K/C | KC DT HB bị trả lại 531→511 | 531 | 14.000.000 | |
31/12 | K/C | KC 511→911 | 911 | 3.103.868.663 | |
Số PS trong kỳ | 3.117.868.663 | 3.117.868.663 |
3.2 Hạch toán thanh toán với khách hàng
Các phương thức thanh toán tiền hàng :
3.2.1 Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt:
Phương thức này áp dụng cho các KH mua với khối lượng nhỏ, không thường xuyên hoặc những khách hàng đáp ứng được yêu cầu thanh toán ngay. Phương thức thanh toán này đảm bảo cho Công ty việc thu hồi vốn nhanh, hạn chế được tình trạng chiếm dụng vốn.
Đối với khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt :
Kế toán tổng hợp viết phiếu thu. Phiếu thu được lập thành 3 liên, 1 liên giao cho
khách hàng, 1liên dùng để ghi sổ và 1 liên lưu tại cuống phiếu.
Kế toán trưởng ký vào phiếu thu
Thủ quỹ thu tiền, ký vào phiếu thu rồi chuyển cho kế toán tổng hợp.
KT
trưởng
KT tổng hợp
Thủ quỹ
Phiếu thu
Ký duyệt
Thu tiền
Người nộp tiền
KT tổng hợp
Kế toán tổng hợp ghi sổ quỹ và bảo quản, lưu trữ.
Ghi sổ
Ví dụ: Ngày 16/12/07 ông Đỗ Hữu Thiện thanh toán tiền mua hàng vào ngày 16/12/07, hoá đơn GTGT số 0082771, 0082772 là 9.410.000 đồng bằng tiền mặt. Trong đó : DT bán hàng và cung cấp dịch vụ vận chuyển là : 8.600.000 đồng.
Thuế GTGT gồm 2 mức thuế (5%, 10%) là 810.000 đồng.
Khi đó, kế toán tại phòng Tài chính kế toán lập “Phiếu thu” rồi ghi vào “Sổ thu tiền mặt”, thủ quỹ nhận tiền và ghi vào “Sổ quỹ tiền mặt”.
Biểu số 2.8: Mẫu phiếu thu
Đơn vị: Công ty CP sản xuất vật liệu xây dựng Lý Nhân
Địa chỉ: Nhân Mỹ - Lý Nhân – Hà Nam
Mẫu số 01-TT
QĐ 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006
Quyển số:8 Số:1132
PHIẾU THU
Ngày 16 tháng 12 năm 2007
Nợ TK 1111 9.410.000
Có TK 511 8.600.000
Có TK 33311 810.000
Họ tên người nộp tiền: Ông Đỗ Hữu Thiện
Địa chỉ:
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng Số tiền: 9.410.000
Viết bằng chữ: Chín triệu bốn trăm mười ngàn đồng chẵn. Kèm theo: 1 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: (viết bằng chữ): Chín triệu bốn trăm mười ngàn đồng chẵn.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
3.2.2 Thanh toán trả chậm
Những khách hàng có quan hệ thường xuyên, giữ được uy tín của Công ty khi mua hàng có thể chấp nhận cho thanh toán chậm trả. Trên hợp đồng mua bán hàng hoá của khách hàng với Công ty đã quy định rõ trách nhiệm của khách hàng về các khoản nợ, thời hạn thanh toán, hình thức thanh toán.
Đối với khách hàng này, kế toán sử dụng : “Sổ chi tiết TK 131” cùng “Bảng tổng hợp công nợ phải thu” để theo dõi số phải thu của khách hàng.
Để tiện cho việc quản lý, theo dõi, kế toán mở chung 1 sổ cho tất cả các khách hàng,
trong đó mỗi khách hàng mở trên một trang sổ riêng.
Căn cứ vào hoá đơn GTGT, giấy nhận nợ và các chứng từ có liên quan kế toán bán hàng ghi vào sổ Nhật ký chung và lên sổ chi tiết TK 131 từ đó vào “Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng”(biểu số 2.9) và vào sổ cái TK 131 để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng.
Ví dụ : Ngày 20/12/07 Công ty bán cho Công ty TNHH Tiến Thành 40.000 gạch Tuynel 2 lỗ. Hai bên đã ký hợp đồng mua bán số HĐ 11608 thống nhất về giá cả. Công ty là 1 đại lý mua hàng thường xuyên của đơn vị và được giảm giá 10đ/viên. Đơn vị được chấp nhận thanh toán chậm trong 1 tháng.
(Trích hợp đồng 11608)
Đvt SL | ĐG(chưa thuế) | Giảm giá | Đơn giá thanh toán | |
Gạch 2 lỗ A1S 210x100x60 | Viên 40.000 | 380 | 10 | 370 |
Quy trình vào sổ như sau:
BIỂU 2.9
CÔNG TY CP SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG LÝ NHÂN
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng Đối tượng: Công ty TNHH Tiến Thành(ĐL05) Quý IV/2007
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải | TK đ/ư | Số phát sinh | |||
SH | NT | Nợ | Có | ||
Số dư đầu kỳ: | 36.852.965 | ||||
…… | … | ||||
HĐ0082775 | 20/12/07 | Bán gạch | 5111 | 14.800.000 | |
33311 | 1.480.000 | ||||
PT 2156 | 21/12/07 | Thanh toán tiền hàng HĐ 11325 | 1111 | 27.584.235 | |
…….. | … | ||||
Cộng PS: | 132.569.325 | 87.544.290 | |||
Số dư cuối kỳ: | 81.878.000 |
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2007 NGƯỜI GHI SỔ
(ký, họ tên)
Đồng thời, kế toán tổng hợp sẽ vào Sổ cái TK 131 (Biểu 2.10).
BIỂU 2.10:
CÔNG TY CP SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG LÝ NHÂN
SỔ CÁI
TK 131 – Phải thu khách hàng
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007
Diễn giải | TK đ/ư | Số tiền | Ghi chú | |||
SH | NT | Nợ | Có | |||
Số dư đkỳ : | 177.680.781 | |||||
… | … | … | … | … | … | |
NK 1255 | 10/11 | Nhập hàng bán trả lại | 531 33311 | 14.000.000 1.400.000 | ||
HĐ 0082775 | 20/12 | Bán gạch –Cty TNHH Tiến Thành | 511 33311 | 14.800.000 1.480.000 | ||
HĐ 0082776 | 21/12 | Bán gạch -A Sinh | 511 33311 | 6.000.000 600.000 | ||
… | … | … | … | … | … | |
Số phát sinh | 2.100.370.464 | 1.888.051.245 | ||||
Số dư Ckỳ | 390.000.000 |
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2007 NGƯỜI GHI SỔ
(ký, họ tên)
Luận văn tốt nghiệp 70 GVHD: Trần Thị Phượng
Cuối kỳ kế toán lên bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng ( Biểu 2.11) :
Biểu số 2.11:
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNG
TK 131 - Phải thu khách hàng
Quý IV năm 2007
Tên khách hàng | Số dư đầu kỳ | Số phát sinh trong kỳ | Số dư cuối kỳ | ||||
Nợ | Có | Nợ | Có | Nợ | Có | ||
1 | Cty TNHH Tân Việt | 0 | 302.442.895 | 273.571.304 | 28.871.591 | ||
2 | HTX Hoà Hậu | 5.647.200 | 10.357.895 | 8.567.895 | 7.437.200 | ||
3 | Anh Dương Văn Sơn | 6.000.000 | 6.000.000 | 0 | |||
4 | Cao Quốc Trí | 11.247.134 | 11.247.134 | ||||
........ | ………… | ||||||
15 | Cty TNHH Hoà An | 25.357.862 | 25.357.862 | ||||
16 | Trường THPT Nam Lý | 0 | 500.000.000 | 356.000.000 | 144.000.000 | ||
17 | Cty Châu Giang | 0 | 250.000.000 | 250.000.000 | 0 | ||
18 | Cty TNHH Tiến Thành | 36.852.965 | 132.569.325 | 87.544.290 | 81.878.000 | ||
19 | Cty CP đầu tư XD và PT nông thôn | 91.000.000 | 91.000.000 | ||||
20 | Bùi Văn Minh | 19.194.163 | 2.000.000 | 17.194.163 | |||
........ | ……….. | ………….. | ………. | ||||
Tổng cộng | 177.680.781 | 2.100.370.464 | 1.888.051.245 | 390.000.000 |
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng (Ký, họ tên, đóng dấu)
Người lập biểu (Ký, họ tên)
Trần Thị Hiếu Kế toán 46C
3.3 Kế toán giá vốn thành phẩm tiêu thụ
3.3.1 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Thành phẩm nhập kho được tính theo giá thành sản xuất. Giá thành sản xuất của từng loại gạch bao gồm : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Doanh nghiệp xác định định mức khoán chi phí để xác định giá thành sản xuất: định mức nguyên vật liệu chính (đất, than, điện), định mức nguyên vật liệu phự (xăng, dầu)....
Mức tiêu hao = Định mức x Đơn giá
Ví dụ : Định mức tiêu hao nguyên vật liệu đất cho 1000 viên gạch 2 lỗ là 1,25,
đơn giá 1m3 đất là 36 370đ/m3 → Mức tiêu hao đất cho 1000viên gạch là
1,25 x 36 370 = 45 462.50Đ
Thành phẩm xuất kho tính theo phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ( kỳ được xác định ở đây là quý).
3.3.2 Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho
Công ty xác định trị giá thành phẩm xuất kho theo phương pháp đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ cho từng loại gạch theo công thức :
Đơn giá BQ =
Trị giá TP tồn kho ĐK + Trị giá TP nhập kho trong kỳ
Số lượng TP tồn kho ĐK + Số lượng TP nhập kho trong kỳ
Trị giá TP xuất kho trong kỳ
= Đơn giá BQ
Số lượng thành phẩm thực tế xuất kho trong kỳ
Đơn giá BQ được xác định cho từng loại gạch. Đơn giá này được xác định vào cuối quý và kế toán chi phí, tính giá thành tiến hành ghi sổ giá vốn một lần. Vì vậy không phải kê số lần xuất mà chỉ cần căn cứ vào số lượng thành phẩm xuất trên thẻ kho, phiếu xuất và sổ chi tiết thành phẩm để tính ra giá vốn của từng loại thành phẩm xuất trong kỳ.
Ví dụ: Quý IV năm 2007 ta có số liệu:
Gạch 2 lỗ nhỏ A1S kích thước 210x100x60 :
Viên | Trị giá (đ) | |
Tồn kho đầu kỳ | 404.691 | 113.670.894 |
Nhập kho trong kỳ | 3.637.475 | 1.112.121.867 |
Đơn giá BQ =
113670894 + 1112121867
404691 + 3637475
= 303,25 đ/viên
Trong quý IV xuất bán 3.920.947viên gạch G2A1S:
Giá vốn G2A1S = 3.920.947*303,25 = 1.189.027.178 Đ.
3.3.3 Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán
Sau mỗi nghiệp vụ bán hàng, kế toán ghi sổ giá vốn theo giá tạm tính( giá BQ của kỳ trước) theo bút toán :
Nợ TK 632 : GVBH Có TK 154,155 :
Cuối quý, sau khi xác định được giá vốn hàng xuất bán, kế toán xác định chênh lệch giá vốn so với giá tạm tính và tiến hành ghi sổ chi tiết và sổ cái GVHB.
BIỂU 2.12 SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Đối tượng: Gạch 2 lỗ(G2A1S) Quý IV/2007
Đơn vị tính: VNĐ
Diễn giải | TK đ/ư | Số phát sinh | |||
Ngày | Số | Nợ | Có | ||
16/12/07 | XK 1351 | Bán gạch-Đỗ Hữu Thiện | 155 | 5.617.600 | |
….. | |||||
20/12/07 | XK 1354 | Bán gạch-Cty TNHH Tiến Thành | 155 | 11.235.200 | |
….. | |||||
31/12/07 | ĐC | Điều chỉnh chênh lệch GVHB | 155 | 87.711.584 | |
31/12/07 | K/C | KCTK632 ->911 | 911 | 1.189.027.178 | |
Số PS trong kỳ | 1.189.027.178 | 1.189.027.178 |