Thanh Toán Trực Tiếp Bằng Tiền Mặt:


Cuối ngày, thủ kho tính ra số lượng hàng tồn kho đề ghi vào cột tồn của thẻ kho (Biểu 2.3). Thẻ kho được mở hàng tháng và mở chi tiết cho từng loại thành phẩm. Đến cuối tháng thủ kho tính ra số tồn cho từng loại sản phẩm để đối chiếu với “sổ chi tiết nhập- xuất- tồn” về mặt số lượng (Biểu 2.3).

Biểu số 2.3: Mẫu thẻ kho


Đơn vị: Công ty Cổ phần Sản xuất vật liệu XD Lý Nhân Mẫu số 06- VT Tên kho: QĐ số 15/2006/QĐ-

BTC

Ngày 20/03/2006

THẺ KHO

Ngày lập thẻ 01/12/2007

Tờ số: 250

Tên hàng hoá: Gạch 2 lỗ 210x100x60

Đơn vị tính: viên Mã số: G2A1S



ST T


Chứng từ


Diễn giải


Ngày Nhập Xuất


Số lượng

Ký xác

nhận

SH

Ngày

Nhập

Xuất

Tồn





01/12

Tồn đầu kỳ




31.075




250

10/12

Nhập kho

10/11/07

750.000


781.075




353

16/12

Xuất bán-Đỗ

Hữu Thiện

16/12/07


20.000

761.075





354


20/12

Xuất bán- Cty TNHH

Tiến Thành


20/12/07



40.000


721.075




…….

….

….






Cộng phát

sinh


1.543.990

1.453.846







Tồn cuối kỳ




121.219



Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho

(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 80 trang tài liệu này.

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhân - 6


Sau khi nhận được chứng từ, kế toán bán hàng sẽ ghi vào sổ nhật ký

chung(biểu 2.5), sổ chi tiết doanh thu (Biểu 2.6)và vào sổ cái TK 511(Biểu 2.7).

Sổ chi tiết doanh thu : Sổ này được mở chi tiết theo từng mặt hàng, các chỉ tiêu được phản ánh trên sổ này giúp ta biết được doanh thu của mỗi loại sản phẩm.

Luận văn tốt nghiệp 62 GVHD: Trần Thị Phượng


Biểu 2.4:


BẢNG TỔNG HỢP NHẬP- XUẤT- TỒN

Quý IV năm 2007


STT

Tên sản phẩm

Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

Tồn cuối kỳ

SL

TT

SL

TT

SL

TT

SL

TT

1

Gạch 2 lỗ 210x100x60 A1S

A1H A1N A2S

A2H


404.691

18.470

1.228

0

674.130


113.670.894

4.533.257

346.988

0

181.549.895


3.637.475

191.895

15.970

352.415

1.556.180


1.112.121.867

60.562.833

4.999.981

107.878.679

455.864.436


3.920.947

206.923

16.300

330.880

2.198.850


1.189.027.178

64.030.985

5.067.775

101.286.544

628.423.180


121.219

3.442

898

21.535

31.460


36.765.583

1.065.105

279.194

6.592.135

8.991.151

2

.....

.....

....







3

Gạch đặc D50 A1S

A2


274.038

24.590


127.123.118

11.258.878


87.312

1.200


46.829.485

662.280


361.350

25.790


173.952.603

11.921.158


0

0


0

0

4

Gạch đặc D60 A1S

A1H

A2


13.818

700

9.290


8.237.162

357.719

5.247.710


22.075

0

0


13.522.603

0

0


30.293

307

7.700


18.364.822

156.885

4.349.555


5.600

393

1.590


3.394.93

200.834

898.155

.....

.....

....









Tổng cộng

1.545.324

571.769.880

6.965.066

2.099.771.488

8.232.465

2.553.750.645

277.925

117.790.723


Người lập biểu (Ký, họ tên)

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)


Trần Thị Hiếu Kế toán 46C


Biểu 2.5 Trích sổ NKC các nghiệp vụ về bán hàng

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Năm 2007

ĐVT : VNĐ

Chứng từ

Diễn giải

TK đ/ư

Số phát sinh

Ngày

Số

Nợ



Số trang trước

chuyển sang




...

...

...

...

...

...

05/12

PC 1332

Chi lương nhân

viên BH

334

1111

13.564.320


13.564.320



……




16/12

PC 1369

Mua văn phòng

phẩm cho BP BH

6418

1111

500.000


500.000

16/12

HĐ 0082771, PT1032

Bán gạch G2A1S– Đỗ Hữu

Thiện

1111

511

33311

8.360.000


7.600.000

760.000

16/12

HĐ 0082772, PT1032

Vận chuyển-Đỗ Hữu Thiện

1111

511

33311

1.050.000


1.000.000

50.000



….




19/12

PC 1377

Chi phí sửa chữa

nhà VP

6428

1111

7.000.000


7.000.000

20/12

HĐ 0082775

Bán gạchG2A1S-

Cty TNHH Tiến Thành

131

511

33311

16.280.000


14.800.000

1.480.000

21/12

HĐ0082776

Bán gạchG2A1H- A

Sinh

131

33311

511

6.600.000


600.000

6.000.000

...

...

...

...

...

...



Cộng chuyển sang trang sau





BIỂU 2.6 SỔ CHI TIẾT

Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng

Đối tượng: Gạch 2 lỗ (G2A1S) Quý IV/07

Đơn vị tính: VNĐ

Chứng từ

Diễn giải

TK

đ/ư

Số phát sinh

SH

NT

Nợ



…..




HĐ 0082771

16/12/07

Bán gạch- Đỗ Hữu

Thiện

1111



7.600.000

HĐ 0082772

16/12/07

Vận chuyển, bốc

xếp

1111



1.000.000


HĐ 0082775

20/12/07

Bán cho Cty TNHH

Tiến Thành

131



14.800.000



…..






Cộng



1.589.959.860


- Qua số liệu ở các sổ chi tiết kế toán tổng hợp lên Sổ cái TK 511 (Biểu 2.7)


BIỂU 2.7:


SỔ CÁI TÀI KHOẢN

Tài khoản:511 Doanh thu bán hàng

Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007

Chứng từ

Diễn giải

TK

đ/ư

Số phát sinh

Ngày

Số

Nợ

05/10

HĐ 0082735

Bán gạch Cty

Châu Giang

131


38.927.200



……




16/12

HĐ 0082771

Bán gạch – Đỗ

Hữu Thiện

1111


7.600.000

16/12

HĐ 0082772

Vận chuyển-Đỗ

Hữu Thiện

1111


1.000.000



….




20/12

HĐ 0082775

Bán gạch-Cty TNHH Tiến

Thành

131


14.800.000

...

...

...

...

...

...

31/12

K/C

KC DT HB bị trả

lại 531→511

531

14.000.000


31/12

K/C

KC 511→911

911

3.103.868.663




Số PS trong kỳ


3.117.868.663

3.117.868.663


3.2 Hạch toán thanh toán với khách hàng

Các phương thức thanh toán tiền hàng :

3.2.1 Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt:

Phương thức này áp dụng cho các KH mua với khối lượng nhỏ, không thường xuyên hoặc những khách hàng đáp ứng được yêu cầu thanh toán ngay. Phương thức thanh toán này đảm bảo cho Công ty việc thu hồi vốn nhanh, hạn chế được tình trạng chiếm dụng vốn.

Đối với khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt :

Kế toán tổng hợp viết phiếu thu. Phiếu thu được lập thành 3 liên, 1 liên giao cho

khách hàng, 1liên dùng để ghi sổ và 1 liên lưu tại cuống phiếu.

Kế toán trưởng ký vào phiếu thu

Thủ quỹ thu tiền, ký vào phiếu thu rồi chuyển cho kế toán tổng hợp.

KT

trưởng

KT tổng hợp

Thủ quỹ

Phiếu thu

Ký duyệt

Thu tiền

Người nộp tiền

KT tổng hợp

Kế toán tổng hợp ghi sổ quỹ và bảo quản, lưu trữ.


Ghi sổ

Ví dụ: Ngày 16/12/07 ông Đỗ Hữu Thiện thanh toán tiền mua hàng vào ngày 16/12/07, hoá đơn GTGT số 0082771, 0082772 là 9.410.000 đồng bằng tiền mặt. Trong đó : DT bán hàng và cung cấp dịch vụ vận chuyển là : 8.600.000 đồng.

Thuế GTGT gồm 2 mức thuế (5%, 10%) là 810.000 đồng.

Khi đó, kế toán tại phòng Tài chính kế toán lập “Phiếu thu” rồi ghi vào “Sổ thu tiền mặt”, thủ quỹ nhận tiền và ghi vào “Sổ quỹ tiền mặt”.


Biểu số 2.8: Mẫu phiếu thu


Đơn vị: Công ty CP sản xuất vật liệu xây dựng Lý Nhân

Địa chỉ: Nhân Mỹ - Lý Nhân – Hà Nam

Mẫu số 01-TT

QĐ 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006

Quyển số:8 Số:1132

PHIẾU THU


Ngày 16 tháng 12 năm 2007

Nợ TK 1111 9.410.000

Có TK 511 8.600.000

Có TK 33311 810.000

Họ tên người nộp tiền: Ông Đỗ Hữu Thiện

Địa chỉ:

Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng Số tiền: 9.410.000

Viết bằng chữ: Chín triệu bốn trăm mười ngàn đồng chẵn. Kèm theo: 1 Chứng từ gốc

Đã nhận đủ số tiền: (viết bằng chữ): Chín triệu bốn trăm mười ngàn đồng chẵn.

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Người nộp tiền

(Ký, họ tên)

Người lập biểu

(Ký, họ tên)

3.2.2 Thanh toán trả chậm

Những khách hàng có quan hệ thường xuyên, giữ được uy tín của Công ty khi mua hàng có thể chấp nhận cho thanh toán chậm trả. Trên hợp đồng mua bán hàng hoá của khách hàng với Công ty đã quy định rõ trách nhiệm của khách hàng về các khoản nợ, thời hạn thanh toán, hình thức thanh toán.

Đối với khách hàng này, kế toán sử dụng : “Sổ chi tiết TK 131” cùng “Bảng tổng hợp công nợ phải thu” để theo dõi số phải thu của khách hàng.


Để tiện cho việc quản lý, theo dõi, kế toán mở chung 1 sổ cho tất cả các khách hàng,

trong đó mỗi khách hàng mở trên một trang sổ riêng.

Căn cứ vào hoá đơn GTGT, giấy nhận nợ và các chứng từ có liên quan kế toán bán hàng ghi vào sổ Nhật ký chung và lên sổ chi tiết TK 131 từ đó vào “Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng”(biểu số 2.9) và vào sổ cái TK 131 để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng.

Ví dụ : Ngày 20/12/07 Công ty bán cho Công ty TNHH Tiến Thành 40.000 gạch Tuynel 2 lỗ. Hai bên đã ký hợp đồng mua bán số HĐ 11608 thống nhất về giá cả. Công ty là 1 đại lý mua hàng thường xuyên của đơn vị và được giảm giá 10đ/viên. Đơn vị được chấp nhận thanh toán chậm trong 1 tháng.

(Trích hợp đồng 11608)


Sản phẩm

Đvt SL

ĐG(chưa

thuế)

Giảm

giá

Đơn giá

thanh toán

Gạch 2 lỗ A1S

210x100x60

Viên 40.000

380

10

370


Quy trình vào sổ như sau:


BIỂU 2.9


CÔNG TY CP SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG LÝ NHÂN


SỔ CHI TIẾT

Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng Đối tượng: Công ty TNHH Tiến Thành(ĐL05) Quý IV/2007

Đơn vị tính: đồng


Chứng từ

Diễn giải

TK

đ/ư

Số phát sinh

SH

NT

Nợ



Số dư đầu kỳ:


36.852.965


……





HĐ0082775

20/12/07

Bán gạch

5111

14.800.000


33311

1.480.000


PT 2156

21/12/07

Thanh toán tiền hàng HĐ

11325

1111



27.584.235

……..







Cộng PS:


132.569.325

87.544.290



Số dư cuối kỳ:


81.878.000



KẾ TOÁN TRƯỞNG

(ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 12 năm 2007 NGƯỜI GHI SỔ

(ký, họ tên)

Đồng thời, kế toán tổng hợp sẽ vào Sổ cái TK 131 (Biểu 2.10).


BIỂU 2.10:

CÔNG TY CP SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG LÝ NHÂN

SỔ CÁI

TK 131 – Phải thu khách hàng

Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007

Chứng từ

Diễn giải

TK

đ/ư

Số tiền

Ghi

chú

SH

NT

Nợ



Số dư đkỳ :


177.680.781




NK 1255

10/11

Nhập hàng bán trả

lại

531

33311


14.000.000

1.400.000


0082775

20/12

Bán gạch –Cty

TNHH Tiến Thành

511

33311

14.800.000

1.480.000



0082776

21/12

Bán gạch -A Sinh

511

33311

6.000.000

600.000






Số phát sinh


2.100.370.464

1.888.051.245




Số dư Ckỳ


390.000.000




KẾ TOÁN TRƯỞNG

(ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 12 năm 2007 NGƯỜI GHI SỔ

(ký, họ tên)

Luận văn tốt nghiệp 70 GVHD: Trần Thị Phượng


Cuối kỳ kế toán lên bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng ( Biểu 2.11) :


Biểu số 2.11:


BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNG

TK 131 - Phải thu khách hàng

Quý IV năm 2007


STT

Tên khách hàng

Số dư đầu kỳ

Số phát sinh trong kỳ

Số dư cuối kỳ

Nợ

Nợ

Nợ

1

Cty TNHH Tân Việt

0


302.442.895

273.571.304

28.871.591


2

HTX Hoà Hậu

5.647.200


10.357.895

8.567.895

7.437.200


3

Anh Dương Văn Sơn

6.000.000



6.000.000

0


4

Cao Quốc Trí

11.247.134




11.247.134


........

…………







15

Cty TNHH Hoà An

25.357.862




25.357.862


16

Trường THPT Nam Lý

0


500.000.000

356.000.000

144.000.000


17

Cty Châu Giang

0


250.000.000

250.000.000

0


18

Cty TNHH Tiến Thành

36.852.965


132.569.325

87.544.290

81.878.000


19

Cty CP đầu tư XD và PT

nông thôn



91.000.000

91.000.000



20

Bùi Văn Minh

19.194.163



2.000.000

17.194.163


........

………..

…………..


……….





Tổng cộng

177.680.781


2.100.370.464

1.888.051.245

390.000.000



Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng (Ký, họ tên, đóng dấu)

Người lập biểu (Ký, họ tên)



Trần Thị Hiếu Kế toán 46C


3.3 Kế toán giá vốn thành phẩm tiêu thụ

3.3.1 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho

Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Thành phẩm nhập kho được tính theo giá thành sản xuất. Giá thành sản xuất của từng loại gạch bao gồm : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Doanh nghiệp xác định định mức khoán chi phí để xác định giá thành sản xuất: định mức nguyên vật liệu chính (đất, than, điện), định mức nguyên vật liệu phự (xăng, dầu)....

Mức tiêu hao = Định mức x Đơn giá

Ví dụ : Định mức tiêu hao nguyên vật liệu đất cho 1000 viên gạch 2 lỗ là 1,25,

đơn giá 1m3 đất là 36 370đ/m3 → Mức tiêu hao đất cho 1000viên gạch là

1,25 x 36 370 = 45 462.50Đ

Thành phẩm xuất kho tính theo phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ( kỳ được xác định ở đây là quý).

3.3.2 Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho

Công ty xác định trị giá thành phẩm xuất kho theo phương pháp đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ cho từng loại gạch theo công thức :


Đơn giá BQ =

Trị giá TP tồn kho ĐK + Trị giá TP nhập kho trong kỳ

Số lượng TP tồn kho ĐK + Số lượng TP nhập kho trong kỳ



Trị giá TP xuất kho trong kỳ


= Đơn giá BQ


Số lượng thành phẩm thực tế xuất kho trong kỳ

Đơn giá BQ được xác định cho từng loại gạch. Đơn giá này được xác định vào cuối quý và kế toán chi phí, tính giá thành tiến hành ghi sổ giá vốn một lần. Vì vậy không phải kê số lần xuất mà chỉ cần căn cứ vào số lượng thành phẩm xuất trên thẻ kho, phiếu xuất và sổ chi tiết thành phẩm để tính ra giá vốn của từng loại thành phẩm xuất trong kỳ.


Ví dụ: Quý IV năm 2007 ta có số liệu:

Gạch 2 lỗ nhỏ A1S kích thước 210x100x60 :


Chỉ tiêu

Viên

Trị giá (đ)

Tồn kho đầu kỳ

404.691

113.670.894

Nhập kho trong kỳ

3.637.475

1.112.121.867



Đơn giá BQ =

113670894 + 1112121867

404691 + 3637475


= 303,25 đ/viên


Trong quý IV xuất bán 3.920.947viên gạch G2A1S:

Giá vốn G2A1S = 3.920.947*303,25 = 1.189.027.178 Đ.

3.3.3 Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán

Sau mỗi nghiệp vụ bán hàng, kế toán ghi sổ giá vốn theo giá tạm tính( giá BQ của kỳ trước) theo bút toán :

Nợ TK 632 : GVBH Có TK 154,155 :

Cuối quý, sau khi xác định được giá vốn hàng xuất bán, kế toán xác định chênh lệch giá vốn so với giá tạm tính và tiến hành ghi sổ chi tiết và sổ cái GVHB.

BIỂU 2.12 SỔ CHI TIẾT

Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán

Đối tượng: Gạch 2 lỗ(G2A1S) Quý IV/2007

Đơn vị tính: VNĐ


Chứng từ

Diễn giải

TK

đ/ư

Số phát sinh

Ngày

Số

Nợ

16/12/07

XK 1351

Bán gạch-Đỗ Hữu

Thiện

155

5.617.600




…..




20/12/07

XK 1354

Bán gạch-Cty TNHH

Tiến Thành

155

11.235.200




…..




31/12/07

ĐC

Điều chỉnh chênh

lệch GVHB

155

87.711.584


31/12/07

K/C

KCTK632 ->911

911


1.189.027.178



Số PS trong kỳ


1.189.027.178

1.189.027.178

Xem tất cả 80 trang.

Ngày đăng: 24/04/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí