Tổng Hợp Ghi Nhận Nợ Phải Trả Tài Chính Tại Các Doanh Nghiệp Khảo Sát

DOANH NGHIỆP KHẢO SÁT


(Nguồn: Thuyết minh Báo cáo tài chính các doanh nghiệp khảo sát năm 2010, 2011,2012 và Bảng phỏng vấn sâu chuyên gia)

I. Tiền ngoại tệ


Giai đoạn 2010-2011 ghi nhận theo Thông tư 201/2009/TT-BTC


TK 131 TK 1112,112 TK 152,211


Thu

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 299 trang tài liệu này.

Tiền Chi tiền

TK 515

Hoàn thiện kế toán công cụ tài chính trong các doanh nghiệp phi tài chính tại Việt Nam - 32

TK 635

TK 515

TK 635

Lãi

Lỗ

Lãi

Lỗ

Cuối Kỳ Cuối Kỳ

Đầu Kỳ Ghi Ngược

đầu Kỳ đ/c


Giai đoạn 2012 đến nay ghi nhận theo Thông tư 179/2012/TT-BTC


TK 131 TK 1112,112 TK 152,211


Thu

Tiền Chi tiền

TK 515

TK 635

TK 515

TK 635

Lãi

Lỗ

Lãi

Lỗ

Cuối Kỳ Cuối Kỳ


Phụ Lục Page 83 of 128


II. Chứng khoán đầu tư và đầu tư tài chính khác


TK 111,112 TK 121,128,228 TK 111,112


Đầu tư

Thu hồi

Giá

bán

Giá gốc

Giá gốc

TK 515

TK 129,229

TK 635

Lãi

Lỗ

Lập DP Cuối

Kỳ

Hoàn Nhập DP


III. Phải thu khách hàng


TK 511,515,711 TK 131 TK 139 TK 642


Tăng

Giảm

Trừ

Lập

Phải thu

Phải

thu DP

Dự

phòng

TK 3331

TK 111,112…

Thu


Phụ Lục Page 84 of 128


PHỤ LỤC 3.20 : TỔNG HỢP GHI NHẬN NỢ PHẢI TRẢ TÀI CHÍNH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KHẢO SÁT

(Nguồn: Thuyết minh Báo cáo tài chính các doanh nghiệp khảo sát năm 2010, 2011,2012 và Bảng phỏng vấn sâu chuyên gia)


I. Các khoản phải trả


TK 111, 112 TK 331 TK 152,211,133


Giảm tăng

Phải Trả

Phải

trả

TK 515

TK 635

cuối kỳ đ/c Gốc

c/kỳ

đ/c

Ngoại

Tệ

Gốc

Nt


II. Khoản vay theo khế ước


TK 111, 112 TK 311, 341 TK 152,211,133


Trả

đi

tiền vay

vay

TK 515

TK 635

c/kỳ

đ/c

c/kỳ

đ/c

Gốc

nt

Gốc

Nt


Phụ Lục Page 85 of 128


Phụ lục 3.21: Ghi nhận trái phiếu tại một số doanh nghiệp được khảo sát,

phỏng vấn sâu


I. Trái phiếu thường

Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai: Ngày 8/10/2010 Công ty đã phát hành một đợt trái phiếu thường trị giá 530 tỷ VNĐ theo mệnh giá 1 tỷ VNĐ/trái phiếu và sẽ hoàn trả theo mệnh giá vào ngày 8/10/2013. Trái phiếu này có lãi suất 15,2% / năm trong kỳ thanh toán lãi đầu tiên và chịu lãi suất thả nổi tương đương lãi suất tiền gửi tiết kiệm cá nhân trung bình kỳ hạn 12 tháng của bốn ngân hàng trong nước cộng + 4,2%/ năm cho những kỳ sau. Số tiền thu từ phát hành được sử dụng để cung

II. Trái phiếu chuyển đổi

Công ty cổ phần cao su Hoàng Anh Gia Lai: Ngày 19/8/2010, Hội đồng quản trị thông qua phương án và kế hoạch chi tiết thực hiện việc phát hành Trái phiếu chuyển đổi trị giá 1 100 tỷ VNĐ cho Northbrooks Investment (Mauritius) Pte Ltd, một công ty thành viên của Tập đoàn Temasek Holdings Pte Ltd của Singapore.

Ngày 31/8/2010 công ty phát hành trái phiếu chuyển đổi tổng giá trị 1 100 tỷ VNĐ với mệnh giá 1 triệu VNĐ/trái phiếu, kỳ hạn 1 năm, sẽ được chuyển đổi sang cổ phiếu theo quyết định của trái chủ với mức giá chuyển đổi là 67 375 VNĐ/CP và sẽ được điều chỉnh bởi ảnh hưởng của các sự kiện pha loãng. Sẽ không có bất kỳ khoản lãi phát sinh nào được thanh toán đối với trái phiếu chuyển đổi. Trái phiếu không chuyển đổi sẽ được hưởng lãi kể từ ngày mua trái phiếu với mức lãi suất bằng trung bình cộng của lãi suất tiền gửi tiết kiệm thời hạn 1 năm của cá nhân được niêm yết bởi 4 ngân hàng trong nước (Ngân hàng TM CP Á Châu, Ngân hàng TMCP Sài gòn Thương Tín, NH TMCP Kỹ thương VN, NH TM CP XNK VN) cộng 3% năm được xác định tại ngày phát hành trái phiếu (tiền lãi trái phiếu sẽ được trả khi đáo hạn)

III. Trái phiếu kèm theo chứng quyền

Ngày 5/12/2012 Công ty Cổ phần cao su Hoàng Anh Gia Lai (“CSHAGL”) đã phát hành trái phiếu với tổng giá trị 2 000 tỷ VNĐ, mệnh giá mỗi trái phiếu là 100 triệu VNĐ do Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh vượng thu xếp phát hành. Trái phiếu này phải hoàn trả sau 3 năm và


Phụ Lục Page 86 of 128


được ân hạn thêm 1 năm. Trái phiếu được trả lãi định kỳ 3 tháng 1 lần với lãi suất 11,37%/ năm cho 3 kỳ tính lãi đầu tiên. Lãi suất áp dụng cho các kỳ tính lãi tiếp theo bằng lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 12 tháng của Ngân hàng nhà nước (SBV) bằng đồng Việt Nam cộng với biên độ 3% năm. Trong trường hợp SBV hủy bỏ quy định về lãi suất tối đa đối với tiền gửi kỳ hạn nói trên thì lãi sất áp dụng là lãi suất tiền gửi tiết kiệm của cá nhân kỳ hạn 12 tháng trả lãi cuối kỳ của NH Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh vượng bằng đồng VIệt Nam, cộng với biên độ 3% năm.

Ngoài ra một trái phiếu phát hành kèm theo một chứng quyền và các chứng quyền này sẽ được coi là chứng khoán hoàn toàn độc lập với các trái phiếu ngay sau khi được phát hành. Mỗi chứng quyền sẽ cho phép người nắm giữ có quyền mua một số lượng cổ phần của CSHAGL tương đương với 0,000775% tổng số vốn điều lệ thực góp của CSHAGL tại thời điểm đã thực hiện xong tất cả các chứng quyền với giá là 100 triệu VNĐ. Nếu tất cả chứng quyền được thực hiện thì người sở hữu chứng quyền sở hữu 15,5% tổng số vốn điều lệ thực góp của CSHAGL. Thời hạn thực hiện quyền mua cổ phần theo chứng quyền là 4 năm kể từ ngày phát hành.

CSHAGL đã tiến hành bán trái phiếu cho Công ty Cổ phần chứng khoán EuroCapital căn cứ theo các hợp đồng lần lượt vào các ngày 7/12/2012; 25/12/2012; 27/12/2012 với số tiền thu được lần lượt là 750 tỷ VNĐ; 450 tỷ VNĐ; 800 tỷ VNĐ. Như vậy đến thời điểm 31/12/2012 tổng số tiền thu được từ hợp đồng bán trái phiếu là 2 000 tỷ VNĐ.

IV. Trái phiếu có gốc ngoại tệ

Tại Công ty cổ phần cao su Hoàng Anh Gia Lai: 20/5/2011 Công ty phát hành trái phiếu thường với tổng giá trị gốc 90 triệu Đô la Mỹ, mệnh giá 100 000 Đô la Mỹ/Trái phiếu và sẽ hoàn trả theo mệnh giá lần lượt là 18 triệu Đô la Mỹ vào ngày 20/5/2014; 18 triệu Đô la Mỹ vào ngày 20/5/2015 và hoàn trả phần còn lại vào ngày 20/5/2016. Đây là Trái phiếu chiết khấu với giá 96,181% và chịu lãi suất 9,875%/ năm. Tiền lãi trái phiếu được thanh toán vào ccs ngày 20/5 và 20/11 hàng năm


Phụ Lục Page 87 of 128


Phụ lục 3.22: Thực trạng ghi nhận công cụ vốn chủ sở hữu tại một số doanh nghiệp được khảo sát, phỏng vấn sâu.

1. Công ty Cổ phần Kinh Đô


Ngày 1/12/2011, Công ty cổ phần Kinh đô và Công ty Ezaki Glico (“Glico”), một công ty thành lập tại Nhật Bản, đã ký kết hợp đồng mua bán cổ phần. Theo đó Công ty cổ phần Kinh đô sẽ phát hành và bán cho Glico 14 000 000 cổ phần phổ thông.

Ngày 13/1/2012, Công ty đã phát hành 14 000 000 cổ phiếu phổ thông cho Glico với giá 38 300/CP, việc thanh toán bằng chuyển khoản. Số cổ phiếu phổ thông này đã được niêm yết bổ xung tại Sở giao dịch chứng khoán TP HCM theo Quyết định số 12/2012/QĐ-SGDHCM do Sở chứng khoán TP HCM cấp ngày 20/2/2012.

Công ty đã ghi nhận nghiệp vụ phát hành riêng lẻ cổ phần phổ thông trên như sau:

Nợ TK 112: 536 200 000 000

Có TK 4111: 140 000 000 000

Có TK 4112: 396 200 000 000

2. Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Petrolimex


Qua điều tra tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu Petrolimex, Nghị quyết đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2011 ngày 26/4/2011 thông qua việc phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn điều lệ từ quỹ đầu tư phát triển đã được công ty phản ánh đầy đủ, theo đúng chế độ kế toán (Phụ lục 3. )

Qua điều tra tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu Petrolimex, Nghị quyết đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2011 ngày 26/4/2011 thông qua việc phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn điều lệ từ quỹ đầu tư phát triển, số tiền 5 661 820 000, mệnh giá cổ phiếu 10 000/CP, giá phát hành 10 000/CP tương ứng với số cổ phiếu tăng thêm là 566 182 cổ phần.

Nợ TK 414: 5 661 820 000


Có TK 4111: 5 661 820 000



Phụ Lục Page 88 of 128


3. Công ty Cổ phần giống cây trồng trung ương


Trong năm, theo Nghị quyết của Đại hội cổ đông ngày 20/3/2011, công ty đã trích từ lợi nhuận sau thuế năm 2010 số tiền 1 220 000 000 để thực hiện chương trình phúc lợi thưởng bằng cổ phiếu cho cán bộ công nhân viên với số lượng 122 00 cổ phiếu, mệnh giá 10 000/CP, giá phát hành 10 000/CP

Nợ TK 4211: 1 220 000 000

Có TK 4111: 1 220 000 000

4. Công ty Cổ phần FPT


Tại công ty cổ phần FPT có nghiệp vụ hoán đổi cổ phiếu như sau: Theo Nghị quyết của Đại hội cổ đông thường niên ngày 15/4/2011, Công ty Cổ phần FPT thực hiện việc phát hành thêm 19 830 549 cổ phiếu để hoán đổi với cổ phiếu của các công ty con nắm giữ bởi các cổ đông thiểu số, bao gồm Công ty Cổ phần hệ thống thông tin FPT (FPT IS), Công ty Cổ phần Phần mềm FPT (FPT Software), Công ty Cổ phần thương mại FPT (FPT Trading) theo phương án cụ thể như sau:

Tên công ty con Tỷ lệ hoán đổi Công ty Cổ phần hệ thống thông tin FPT (FPT IS) 1: 1,22

Công ty Cổ phần Phần mềm FPT (FPT Software) 1: 1

Công ty Cổ phần thương mại FPT (FPT Trading) 1: 0,91

Sau khi hoàn thành việc hoán đổi cổ phiếu trong năm, các cổ đông thiểu số của các công ty con trở thành cổ đông của Công ty Cổ phần FPT. Kể từ thời điểm này, các cổ đông này không còn các quyền và lợi ích cổ đông đối với hoạt động của các công ty con. Phần lợi nhuận tương ứng tại các công ty con trong giai đoạn từ ngày 01/01/2011 đến thời điểm hoán đổi sẽ được các cổ đông này thực hiện thông qua việc nắm giữ số cổ phiếu của Công ty Cổ phần FPT. Phần lợi nhuận tại các công ty con thuộc về các cổ đông này phát sinh trong năm 2011 trước thời điểm hoán đổi được ghi nhận toàn bộ vào Lợi nhuận của cổ đông công ty Mẹ trên Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011.

Phụ Lục Page 89 of 128

Phụ lục 3.23: Thực trạng ghi nhận công cụ tài chính phái sinh tại một số doanh nghiệp được khảo sát, phỏng vấn sâu

I. Hợp đồng kỳ hạn


Công ty Cổ phần khoáng sản Bình Định: Trong năm 2012 Công ty có phát sinh hợp đồng bán hàng hóa cho Công ty Kafour Development Corporation Sdn.Bhd (KDC) theo Hợp đồng số TS/KDC.BMC/0112 ngày 29 tháng 2 năm 2012. Theo quy định của hợp đồng thì việc giao nhận hàng hóa sẽ được chia làm nhiều lần kéo dài từ tháng 4/2012 đến tháng 9/2012 với đơn giá hàng hóa được xác định là 1 730 USD/ tấn. Đơn giá này không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.

Công ty không phản ánh hợp đồng kỳ hạn này tại thời điểm ký kết, khi thực giao hàng lên phương tiện vận chuyển quốc tế để giao cho KDC thì kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán kỳ hạn đã ký kết 1 730 USD/ tấn (trong giai đoạn 4- 9/2012, mặc dù giá bán trên thị trường trong giai đoạn này có nhiều thay đổi)

II. Hợp đồng tương lai

Trong năm 2011 tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Petrolimex có phát sinh việc mua Hợp đồng tương lai như sau (Nguồn Thuyết minh BCTC đã kiểm toán năm 2011). Để phòng ngừa rủi ro do thay đổi giá nguyên vật liệu, hàng hóa công ty thực hiện mua một số hợp đồng tương lai đối với các lô hàng đã giao hàng nhưng chưa chốt giá như sau:

Giá trị mua Giá trị bán USD USD

Hợp đồng phòng ngừa rủi ro đã xác định ngày chốt quyền mua, bán 844 640 842 740

Hợp đồng phòng ngừa rủi ro chưa xác định ngày chốt quyền mua, bán 401 980 Chưa chốt

Biến động giá trị hàng hóa của các hợp đồng tương lai tại ngày 31/12/2011 thông qua tài khoản ký quỹ như sau:

USD

Số tiền ký quỹ tại ngân hàng 114 343

Lỗ chưa thực hiện dự kiến của các hợp đồng tương lai (20 322)

Tại ngày 31/12/2011 khoản lỗ chưa thực hiện dự kiến của các hợp đồng tương



Phụ Lục Page 90 of 128

Xem tất cả 299 trang.

Ngày đăng: 02/12/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí