Đối với mức phụ cấp và trợ cấp, công ty đưa ra có lẽ chưa hợp lí người lao động đánh giá không cao ở tiêu chí này.
Từ những hạn chế rút ra ở trên, dù chiếm tỉ lệ không cao nhưng công ty cần chú ý và nên có một phương án khả thi hay chính sách hiệu quả hơn để khắc phục triệt để các vấn đề này sao cho phù hợp với toàn bộ nhân viên trong công ty, cuối cùng là công ty cần phát huy và cũng cố những điểm mạnh mà họ đạt được, không ngừng đổi mới chính sách sao cho người lao động luôn thực sự cảm thấy hài lòng với chính sách mà công ty đưa ra.
2. KIẾN NGHỊ
2.1. Đối với nhà nước
Nhà nước tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh, cạnh tranh công bằng. Bảo vệ các doanh nghiệp bằng hệ thống pháp luật hoàn chỉnh đặc biệt là luật thương mại.
Đưa ra những văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định đó 1 cách chi tiết, cụ thể đặc biệt là văn bản phải thống nhất và số lượng không quá nhiều. Tăng cường cải cách quy chế về tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, trợ cấp, phúc lợi.
Tổ chức thường xuyên những buổi hội thảo, hội nghị, thu thập ý kiến từ phía các công ty và người lao động để đưa ra những quy định, những chính sách mới phù hợp với thực tế, có tính khả thi cao.
Nhà nước cần có biện pháp hạn chế tình trạng giá cả thị trường tăng trước khi có quyết định tăng lương chính thức. Bởi thực tế mỗi khi nhà nước có quyết định chuẩn bị tăng lương thì mặc dù lương tối thiểu chưa tăng mà giá cả trên thị trường đã tăng lên và tăng cao hơn nhiều so với mức tăng lương.
Nhà nước cần đưa ra chính sách vay vốn hợp lí, tạo điều kiện thuận lợi trong việc phát triển công ty, nâng cao công tác đãi ngộ nhân sự.
2.2. Đối với công ty
Để thực hiện đúng quy định của nhà nước về công tác đãi ngộ tài chính cho người lao độngnhà máy phải cập nhật những thông tin thường xuyên, các quy định, văn bản, của nhà nước về đãi ngộ tài chính. Nắm bắt nhu cầu thực tế, đời sống sinh hoạt của cán bộ công nhân từ đó đề xuất cho ý kiến hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân sự tại công ty.
Thường xuyên sửa đổi các quy định về đãi ngộ nhân sự trong công ty, sao cho phù hợp với quy định của nhà nước và thực tế nhu cầu đời sông sinh hoạt của người lao động.
Công ty cần xây dựng một hội đồng đánh giá có trình độ cao trung thực và khách quan, đánh giá đúng năng lực và thành tích để có những đãi ngộ tài chính phù hợp. Vì đây là căn cứ để các nhà quản trị đưa ra các mức đãi ngộ tài chính cho nhân viên. Tiêu chuẩn đánh giá thành tích phải cụ thể rò ràng và công khai.
Kết hợp công tác đãi ngộ tài chính và đãi ngộ phi tài chính để tạo ra động lực tốt nhất kích thích người lao động làm việc hết mình, phát huy tốt nhất năng lực của người lao động, đưa năng suất lao động tăng cao.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Hữu Thân (2006), giáo trình “quản trị nhân sự”, Nhà xuất bản Lao động xã hội.
2. Lê Quân (2009), “Hoạch định nguồn nhân lực”, Đại học thương mại.
3. Nguyễn Vân Điềm, Nguyễn Ngọc Quân (2012), “Giáo trình quản trị nhân lực”, NXB Đại học kinh tế quốc dân.
4. Hoàng Văn Hải và Vũ Thùy Dương (2011)giáo trình “Quản Trị nhân lực”, Nhà xuất bản Thống kê, Đại học Thương Mại.
5. Nguyễn Tài Phúc và Bùi Văn Chiêm, (2014), Giáo trình Quản trị Nhân lực, NXB Đại học Huế
6. Trang chủ công ty: https://wana.com.vn/
7. Brian Tracy (người dịch: Trương Hồng Dũng- Trương Thảo Hiền) (2011), “Bí quyết tuyển dụng và đãi ngộ người tài”, Nhà xuất bảnTổng hợpTP.HCM.
8. John M. Ivancevich (người dịch: Vò Thị Phương Oanh) (2010), “Human Resource Management”, Nhà xuất bản McGraw-Hill và Nhà xuất bản Tổng hợp TP. HCM.
9. Trần Bảo Sơn (2010) “Hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân sự tại Ngân Hàng Công thương Việt Nam chi nhánh TP. Hồ Chí Minh”, Luận án tiến sĩ, Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
PHỤ LỤC PHIẾU KHẢO SÁT
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN VỀ CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT Á CHÂU
Mã số phiếu
Xin kính chào quý anh/ chị,
Tôi là sinh viên Khoa Quản trị Kinh doanh-Trường Đại học Kinh tế Huế, hiệnđangthực tập tại phòng nhân sự của công ty TNHH Thực phẩm và nước giải khát Á Châu. Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài “Hoàn thiện đãi ngộ nhân sự tại công ty TNHH Thực phẩm và nước giải khát Á Châu”. Những ý kiến của quý anh chị sẽ là nguồn thông tin và ý kiến ghi nhận trong số phiếu này sẽ được bảo mật tuyệt đối và chỉ được sử dụng nhằm phục vụ cho đề tài nghiên cứu. Kính mong quý anh chị nhiệt tình đóng góp ý kiến để tôi có thể hoàn thành đề tài với kết quả tốt nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
PHẦN I. PHẦN ĐÁNH GIÁ
Anh/ chị vui lòng đánh dấu (X) vào ô trả lời tương ứng với lựa chọn của anh chị.
(1 = Hoàn toàn không đồng ý; 2 = Không đồng ý; 3 = Trung lập; 4 = Đồng ý; 5 = Hoàn toàn đồng ý)
A. ĐÃI NGỘ TÀI CHÍNH
Tiêu chí đánh giá | Các mức độ đánh giá | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
I. | Tiền lương | |||||
1 | Anh/chị hài lòng với mức tiền lương nhận được ở công ty | |||||
2 | Hình thức trả lương tiện lợi | |||||
3 | Tiền lương được chi trả theo thời gian | |||||
4 | Anh/chị nghỉ rằng tiền lương đảm bảo được cuộc sống tối thiểu của người lao động | |||||
5 | Mức lương ở công ty có khả năng cạnh tranh với các công ty khác |
Có thể bạn quan tâm!
- Đãi Ngộ Thông Qua Môi Trường Và Điều Kiện Làm Việc
- Đánh Giá Của Người Lao Động Về Chế Độ Phụ Cấp Và Trợ Cấp
- Giải Pháp Cơ Bản Hoàn Thiện Công Tác Đãi Ngộ Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Thực Phẩm Và Nước Giải Khát Á Châu
- Hoàn thiện đãi ngộ nhân sự tại Công ty TNHH thực phẩm và nước giải khát Á Châu - 12
Xem toàn bộ 100 trang tài liệu này.
Tiêu chí đánh giá | Các mức độ đánh giá | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
II. | Tiền thưởng | |||||
6 | Tiền thưởng vào các ngày lễ, tết hợp lí | |||||
7 | Tiền thưởng được trả công khai, minh bạch | |||||
8 | Anh/chị nghỉ rằng mức tiền thưởng hiện tại xứng đáng với những thành tích đóng góp | |||||
9 | Mức tiền thưởng hiện tại kích thích động lực làm việc của anh/chị | |||||
III. | Phụ cấp và trợ cấp | |||||
10 | Anh/chị luôn nhận được mức phụ cấp khi đảm nhận các công việc có điều kiện phức tạp | |||||
11 | Anh/chị nghỉ rằng các khoản phụ cấp là hoàn toàn hợp lí | |||||
12 | Các khoản phụ cấp có làm giảm được gánh nặng cho người lao động | |||||
13 | Được đóng BHXH, BHYT, BHYT và các khoản phụ cấp khác đầy đủ | |||||
14 | Các khoản phụ cấp được chi trả công khai minh bạch | |||||
IV | Phúc lợi | |||||
15 | Anh/chị nghỉ rằng các hình thức phúc lợi của công ty đa dạng | |||||
16 | Được hưởng phúc lợi đầy đủ | |||||
16 | Tổ chức cho nhân viên đi du lịch hằng năm | |||||
17 | Các chương trình phúc lợi giảm bớt gánh nặng cho người lao động | |||||
18 | Anh/chị hài lòng về chính sách phúc lợi của công ty |
B. ĐÃI NGHỘ PHI TÀI CHÍNH
Môi trường làm việc | ||||||
1 | Công ty cung cấp đầy đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật | |||||
2 | Nơi làm việc sạch sẽ, khô ráo, thoáng mát. | |||||
3 | Điều kiện làm việc thuận lợi đối với sức khỏe của nhân viên. | |||||
4 | Cấp trên luôn quan tâm chia sẻ khó khăn với nhân viên | |||||
II. | Bản thân công việc | |||||
5 | Tôi yêu thích công việc hiện tại đây là một công việc thú vị ưa thích của anh/chị |
Công việc mang đến những cơ hội phát triển và thăng tiến | ||||||
7 | Công việc thể hiện được vị trí xã hội của anh/chị | |||||
8 | Công việc tạo điều kiện để anh/chị tích lũy học tập thêm kiến thức và kĩ năng |
PHẦN II. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Xin quý anh/ chị vui lòng cho biết
1. Giới tính:
Nam Nữ
2. Tuổi
18-25 tuổi 26-35 tuổi
36-45 tuổi > 45 tuổi
3. Trình độ học vấn là:
Đại học và cao đẳng Trình độ trung cấp
Công nhân kĩ thuật Lao động phổ thông
4. Thời gian làm việc
Dưới 1 năm 1-5 năm
5-10 năm > 10 năm
5. Mức lương hiện tại của anh chị?
< 5 triệu đồng Từ 5 - <10 triệu đồng
Từ 10 - <15 triệu đồng >15 triệu đồng
Xin chân thành cảm ơn đóng góp quý báo của anh (chị)
Thông tin đầy đủ của bảng khảo sát nhân viên công ty TNHH Thực phẩm và nước giải khát Á Châu về đãi ngộ nhân sự
Bảng phụ 1: Số lượng nhân viên đánh giá về đãi ngộ tiền lương
Mức độ đánh giá | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Số lượng | Số lượng | Số lượng | Số lượng | Số lượng | |
Anh/chị hài lòng với mức tiền lương nhận được ở công ty | 0 | 2 | 3 | 20 | 15 |
Hình thức trả lương tiện lợi | 0 | 3 | 5 | 15 | 17 |
Tiền lương được chi trả theo thời gian | 0 | 0 | 4 | 17 | 19 |
Anh/chị nghỉ rằng tiền lương đảm bảo được cuộc sống tối thiểu của người lao động | 4 | 6 | 5 | 10 | 15 |
Mức lương ở công ty có khả năng cạnh tranh với các công ty khác | 2 | 5 | 5 | 15 | 13 |
(Nguồn: Số liệu thu thập được từ khảo sát)
Bảng phụ 2: Số lượng nhân viên đánh giá về đãi ngộ tiền thưởng
Mức độ đánh giá | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Số lượng | Số lượng | Số lượng | Số lượng | Số lượng | |
Tiền thưởng vào các ngày lễ, tết hợp lí | 0 | 0 | 5 | 15 | 20 |
Tiền thưởng được trả công khai, minh bạch | 0 | 1 | 5 | 13 | 21 |
Anh/chị nghỉ rằng mức tiền thưởng hiện tại xứng đáng với những thành tích đóng góp | 4 | 5 | 6 | 13 | 12 |
Mức tiền thưởng hiện tại kích thích động lực làm việc của anh/chị | 3 | 4 | 3 | 13 | 17 |
(Nguồn: Số liệu thu thập được từ khảo sát)
Bảng phụ 3: Số lượng nhân viên đánh giá về đãi ngộ phụ cấp và trợ cấp
Mức độ đánh giá | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Số lượng | Số lượng | Số lượng | Số lượng | Số lượng | |
Anh/chị luôn nhận được mức phụ cấp khi đảm nhận các công việc có điều kiện phức tạp | 0 | 3 | 4 | 15 | 18 |
Anh/chị nghỉ rằng các khoản phụ cấp là hoàn toàn hợp lí | 4 | 8 | 6 | 12 | 10 |
Các khoản phụ cấp có làm giảm được gánh nặng cho người lao động | 3 | 6 | 5 | 11 | 15 |
Được đóng BHXH, BHYT, BHYT và các khoản phụ cấp khác đầy đủ | 0 | 1 | 2 | 18 | 19 |
Các khoản phụ cấp được chi trả công khai minh bạch | 0 | 0 | 3 | 16 | 21 |
(Nguồn: Số liệu thu thập được từ khảo sát)
Bảng phụ 4: Số lượng nhân viên đánh giá về đãi ngộ phúc lợi
Mức độ đánh giá | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Số lượng | Số lượng | Số lượng | Số lượng | Số lượng | |
Anh/chị nghỉ rằng các hình thức phúc lợi của công ty đa dạng | 3 | 3 | 5 | 10 | 19 |
Được hưởng phúc lợi đầy đủ | 0 | 0 | 3 | 17 | 20 |
Tổ chức cho nhân viên đi du lịch hằng năm | 0 | 1 | 2 | 20 | 17 |
Các chương trình phúc lợi giảm bớt gánh nặng cho người lao động | 3 | 4 | 5 | 13 | 15 |
Anh/chị hài lòng về chính sách phúc lợi của công ty | 1 | 1 | 3 | 16 | 19 |
(Nguồn: Số liệu thu thập được từ khảo sát)