Phân Tích Khái Quát Tình Hình Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Số 1 Trong Giai Đoạn 2016 – 2020


Ban điều hành:

1. Chủ tịch Hội đồng quản trị: Lư Hồng Chiều

2. Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị: Nguyễn Đình Chiến

3. Tổng Giám đốc: Đặng Anh Phương

4. Phó Tổng giám đốc phụ trách Kỹ thuật: Hoàng Hà

5. Phó Tổng giám đốc phụ trách Kỹ thuật: Lê Việt Thắng

6. Phó Tổng giám đốc phụ trách Tài chính: Lư Hồng Chiều

7. Kế toán trưởng: Nguyễn Thị Minh Nguyệt

8. Phó Tổng giám đốc kiêm Giám đốc chi nhánh HCM: Nguyễn Hà Thanh

9. Phó Giám đốc chi nhánh: Trần Văn Tâm

Hiện tại, Onecorp đang thực hiện chế độ một thủ trưởng trong công ty. Hội đồng quản trị bổ nhiệm một người trong Hội đồng để làm Tổng Giám đốc, ở đây là ông Đặng Anh Phương. Tổng Giám đốc của Onecorp là người điều hành công việc hàng ngày của công ty, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. Tổng Giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

+ Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày của công ty mà không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị;

+ Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị;

+ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

+ Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty;

+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị;


+ Quyết định tiền lương và quyền lợi khác đối với người lao động trong công ty kể cả người thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Tổng Giám đốc;

+ Tuyển dụng lao động;

+ Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

+ Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật, Điều lệ công ty và nghị quyết của Hội đồng quản trị.

2.1.2. Phân tích khái quát tình hình hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Truyền thông số 1 trong giai đoạn 2016 – 2020

Tình hình HĐKD của Công ty được thể hiện rõ nhất trong báo cáo tài chính hàng năm. Báo cáo tài chính hàng năm được tổng hợp và phản ánh rõ nhất tình hình HĐKD trong một năm của DN. Nó thể hiện toàn bộ phần DT từ sản phẩm, dịch vụ mà DN thu về trong năm đó và phần chi phí mà DN phải bỏ ra để đạt được những DT nhất định.

42


Bảng 2. 1: Kết quả HQKD của Onecorp giai đoạn 2016-2020

(Đơn vị tính: triệu đồng)

Chỉ tiêu

Năm

2016

Năm

2017

Năm

2018

Năm

2019

Năm

2020

Tốc độ tăng trưởng (%)

16/17

17/18

18/19

19/20

1. DT bán hàng và cung cấp dịch vụ

568.893

436.013

381.717

385.693

634.970

-23,36%

-12,45%

1,04%

64,63%

2. Giá vốn

518.684

384.914

330.961

357.333

597.629

-25,79%

-14,02%

7,97%

67,25%

3. LN

50.209

51.099

50.756

28.360

37.340

1,77%

-0,67%

-44,12%

31,66%

4. DT hoạt động tài chính

1.173

492

77

581

514

-58,06%

-84,35%

654,55%

-11,53%

5. Chi phí tài chính

13.081

11.797

7.417

1.172

1.573

-9,82%

-37,13%

-84,20%

34,22%

6. Chi phí bán hàng

8.982

6.936

6.355

4.866

3.841

-22,78%

-8,38%

-23,43%

-21,06%

7. Chi phí quản lý DN

20.071

20.644

29.071

16.940

24.695

2,85%

40,82%

-41,73%

45,78%

8. LN thuần từ HĐKD (8=3+(4-5)-6-7)

9.245

12.214

7.988

5.963

7.745

32,11%

-34,60%

-25,35%

29,88%

9. Thu nhập khác

3.763

129

682

1.013

512

-96,57%

428,68%

48,53%

-49,46%

10. Chi phí khác

748

1.848

1.159

1.807

660

147,06%

-37,28%

55,91%

-63,48%

11. LN khác (11=9-10)

3.015

-1.718

-477

-793

-147

-156,98%

-72,24%

66,25%

-81,46%

12. Tổng LN kế toán trước thuế (12=8+11)

12.260

10.495

7.511

5.170

7.597

-14,40%

-28,43%

-31,17%

46,94%

13. Chi phí thuế TNDN

2.619

2.560

1.581

1.100

1.551

-2,25%

-38,24%

-30,42%

41,00%

14. LN sau thuế thu nhập DN (14=12-13)

9.641

7.934

5.929

4.069

6.046

-17,71%

-25,27%

-31,37%

48.59%

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.

Hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Truyền thông số 1 - 7

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu tại Onecorp)



Năm

2016

Năm

2017

Năm

2018

Năm

2019

Năm

2020

Doanh thu thuần

568,893

436,013

381,717

385,693

634,970

Chi phí

547,737

412,494

366,387

379,139

626,165

Lợi nhuận sau thuế

9,641

7,934

5,929

4,069

6,046


700,000


600,000


500,000


400,000


300,000


200,000


100,000


-

Axis Title

Sơ đồ 2. 2: Biểu đồ biểu diễn DT, chi phí và LN của Onecorp giai

đoạn 2016 – 2020

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu tại Onecorp)

Qua phân tích biểu đồ trên, ta có thể thấy giải đoạn từ năm 2016 – 2020, Onecorp kinh doanh luôn có lãi. Cụ thể: Năm 2016, LN sau thuế đạt 9.641 triệu đồng, năm 2017, LN sau thuế là 7.394 triệu đồng, năm 2018, LN sau thuế là 5.929 triệu đồng, năm 2019, LN sau thuế đạt 4.069 triệu đồng và năm 2020, LN sau thuế là 6.046 triệu đồng. Tuy nhiên, khi so sánh LN sau thuế của các năm, ta thấy:

Giai đoạn từ năm 2016 – 2019, ta chứng kiến một sự suy giảm rõ rệt về LN sau thuế. Cụ thể, LN sau thuế của công ty năm 2017 so với năm 2016 giảm 17,71%, năm 2018 so với năm 2017, LN sau thuế giảm 25,27%, đến năm 2019 thì LN sau thuế giảm so với năm 2018 là 31,37%. Tuy nhiên, từ năm 2019 đến năm 2020, LN sau thuế của công ty tăng 48,59%, ghi nhận sự


tăng trưởng trở lại của HĐKD. Biến động trên cho thấy LN sau thuế của công ty đang thay đổi theo chiều hướng tích cực, còn ở đầu thời kỳ khảo sát, LN của công ty thay đổi theo chiều hướng tiêu cực và phụ thuộc chính và hai thành phần quan trọng đó là chi phí và DT. Công ty cần xem xét nguyên nhân của việc tăng và giảm LN sau thuế trên đồng thời đưa ra những giải pháp khắc phục hợp lý và chính xác, kịp thời để tăng LN của công ty trong các kỳ tiếp theo.

Ngoài ra, ta cũng đi phân tích DT và chi phí của các năm để thấy được nguyên nhân của việc LN của công ty tăng, giảm theo từng năm:

+ So sánh năm 2017 với năm 2016.

DT thuần của công ty vào năm 2016 đạt 568.893 triệu đồng, năm 2017 đạt 436.013 triệu đồng; năm 2017 so với năm 2016, DT thuần giảm 23,36%. Trong khi đó, DT từ hoạt động tài chính là không đáng kể, năm 2016 là 1.173 triệu đồng, năm 2017 là 492 triệu đồng, giảm 58.06%.

Giá vốn năm 2017 so với năm 2016 giảm 25.79% (giảm từ 518.684 triệu đồng năm 2016 xuống 384.914 năm 2017), như vậy, tốc độ giảm của giá vốn đã cao hơn tốc độ giảm của DT, từ đó làm cho LN thuần từ HĐKD của công ty tăng. Chi phí tài chính, chi phí bán hàng năm 2017 so với năm 2016 giảm lần lượt là 9,82%, 22,78%, riêng chi phí quản lý DN năm 2017 so với năm 2016 tăng 2,85%. Giá vốn giảm, chi phí tài chính và chi phí bán hàng giảm trong khi chi phí quản lý DN tăng nên làm cho LN sau thuế của công ty giảm. Tuy nhiên tốc độ giảm của LN sau thuế vẫn chậm hơn tốc độ giảm của DT thuần và giá vốn. Sự tăng giảm này cho thấy công tác quản lý chi phí quản lý DN còn chưa tối ưu.

+ So sánh năm 2018 với năm 2017.

Năm 2018, DT thuần của công ty đạt 381.717 triệu đồng, năm 2017 đạt

436.013 triệu đồng; năm 2018, DT thuần giảm 12,45% so với năm 2017.


Giá vốn năm 2018 so với năm 2017 giảm 14,02%. Như vậy, tốc độ giảm của giá vốn đã cao hơn tốc độ giảm của DT. Chi phí tài chính năm 2018 giảm đáng kể so với năm 2017, chi phí bán hàng năm 2018 giảm nhẹ so với năm 2017 trong khi chi phí quản lý DN năm 2018 lại tăng cao so với năm 2017 (tăng 40,82%). DT giảm, giá vốn giảm, chi phí tài chính giảm, chi phí bán hàng giảm nhưng chi phí quản lý DN tăng cao đã làm cho LN sau thuế của công ty giảm 25,27%, rõ ràng đây vẫn là yếu điểm của công ty trong công tác quản lý chi phí quản lý DN.

+ So sánh năm 2019 với năm 2018.

DT thuần của công ty năm 2019 đạt 385.693 triệu đồng, năm 2018 là 381.717 triệu đồng; năm 2019 so với năm 2018 DT thuần tăng 1,04%. DT của công ty năm 2019 tăng nhẹ là do các bộ ban ngành và khách hàng tiếp tục triển khai mua sắm thiết bị CNTT.

Giá vốn năm 2019 so với năm 2018 cũng tăng theo do DT tăng, cụ thể tăng 7,97%. Như vậy, tốc độ tăng của giá vốn đã cao hơn tốc độ tăng của DT làm cho LN sau thuế của công ty giảm. Chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN năm 2019 so với năm 2018 giảm với tỷ lệ giảm lần lượt là 84,20%, 23,43% và 41,73%. DT thuần và giá vốn tăng, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN giảm, tuy nhiên tốc độ tăng của giá vốn cao hơn tốc độ tăng của DT khoảng hơn 7 lần đã làm cho LN sau thuế của công ty giảm 31,37%.

+ So sánh năm 2020 với năm 2019.

DT thuần của công ty năm 2020 đạt 634.970 triệu đồng, năm 2019 đạt 385.693 triệu đồng; năm 2020 so với năm 2019 DT thuần tăng 64.63%. DT thuần của công ty năm 2020 tăng lên đáng kể là do đã thắng lợi trong cuộc đấu thầu cung cấp thiết bị và dịch vụ cho Tổng Công ty Giải pháp DN Viettel

– Chi nhánh Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội.


35000

30000

25000

20000

15000

10000

5000

0

Giá vốn năm 2020 tăng so với năm 2019 là 67.25%, như vậy tốc độ tăng của giá vốn đã cao hơn tốc độ tăng của DT. Điều này là do có một số dự án chưa ghi nhận DT năm 2020 nhưng giá vốn đã phải ghi nhận vào năm 2020. Chi phí tài chính và chi phí quản lý DN năm 2020 so với năm 2019 tăng lần lượt là 34.22% và 45.78%, trong khi chi phí bán hàng giảm 21.06%, cho thấy công ty đã tối ưu được chi phí bán hàng. LN sau thuế của công ty năm 2020 tăng so với năm 2019 là 48.59%. Đây là năm có tốc độ tăng của LN sau thuế cao nhất trong kỳ khảo sát. Sơ đồ 2.3dưới đây cho thấy rõ nét sự biến động của chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN của công ty.










Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Chi phí tài chính

13081

11797

7417

1172

1573

Chi phí bán hàng

8982

6936

6355

4866

3841

Chi phí quản lý doanh nghiệp

20071

20644

29071

16940

24695

Sơ đồ 2.3: Biểu đồ phần tích chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN của Onecorp giai đoạn 2016 – 2020

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu tại Onecorp)


2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Truyền thông số 1 trong giai đoạn 2016 – 2020.

2.2.1. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời

Bảng 2. 2: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Onecorp giai đoạn 2016 – 2020

Chỉ tiêu

Đơn

vị tính

Năm

2016

Năm

2017

Năm

2018

Năm

2019

Năm

2020


1. DT thuần

Triệu đồng


568.893


436.013


381.717


385.693


634.970


2. LN sau thuế

Triệu đồng


9.641


7.934


5.929


4.069


6.046

3. Tổng nguồn vốn bình quân

Triệu đồng


374.645


365.632


368.478


328.784


392.992

4. Vốn chủ sở hữu bình quân

Triệu đồng


82.368


95.012


97.834


96.647


96.539

5. Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) (5=2/3)


%


2,57


2,17


1,61


1,24


1,54

6. Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu ROE (6=2/4)


%


11,70


8,35


6,06


4,21


6,26

7. Tỷ suất LN trên DT ROS (7=2/1)


%


1,69


1,82


1,55


1,05


0,95

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu tại Onecorp)

Xem tất cả 113 trang.

Ngày đăng: 26/02/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí