Ban điều hành:
1. Chủ tịch Hội đồng quản trị: Lư Hồng Chiều
2. Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị: Nguyễn Đình Chiến
3. Tổng Giám đốc: Đặng Anh Phương
4. Phó Tổng giám đốc phụ trách Kỹ thuật: Hoàng Hà
5. Phó Tổng giám đốc phụ trách Kỹ thuật: Lê Việt Thắng
6. Phó Tổng giám đốc phụ trách Tài chính: Lư Hồng Chiều
7. Kế toán trưởng: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
8. Phó Tổng giám đốc kiêm Giám đốc chi nhánh HCM: Nguyễn Hà Thanh
9. Phó Giám đốc chi nhánh: Trần Văn Tâm
Hiện tại, Onecorp đang thực hiện chế độ một thủ trưởng trong công ty. Hội đồng quản trị bổ nhiệm một người trong Hội đồng để làm Tổng Giám đốc, ở đây là ông Đặng Anh Phương. Tổng Giám đốc của Onecorp là người điều hành công việc hàng ngày của công ty, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. Tổng Giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
+ Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày của công ty mà không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị;
+ Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị;
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
+ Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty;
+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị;
+ Quyết định tiền lương và quyền lợi khác đối với người lao động trong công ty kể cả người thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Tổng Giám đốc;
+ Tuyển dụng lao động;
+ Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
+ Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật, Điều lệ công ty và nghị quyết của Hội đồng quản trị.
2.1.2. Phân tích khái quát tình hình hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Truyền thông số 1 trong giai đoạn 2016 – 2020
Tình hình HĐKD của Công ty được thể hiện rõ nhất trong báo cáo tài chính hàng năm. Báo cáo tài chính hàng năm được tổng hợp và phản ánh rõ nhất tình hình HĐKD trong một năm của DN. Nó thể hiện toàn bộ phần DT từ sản phẩm, dịch vụ mà DN thu về trong năm đó và phần chi phí mà DN phải bỏ ra để đạt được những DT nhất định.
42
Bảng 2. 1: Kết quả HQKD của Onecorp giai đoạn 2016-2020
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tốc độ tăng trưởng (%) | ||||
16/17 | 17/18 | 18/19 | 19/20 | ||||||
1. DT bán hàng và cung cấp dịch vụ | 568.893 | 436.013 | 381.717 | 385.693 | 634.970 | -23,36% | -12,45% | 1,04% | 64,63% |
2. Giá vốn | 518.684 | 384.914 | 330.961 | 357.333 | 597.629 | -25,79% | -14,02% | 7,97% | 67,25% |
3. LN | 50.209 | 51.099 | 50.756 | 28.360 | 37.340 | 1,77% | -0,67% | -44,12% | 31,66% |
4. DT hoạt động tài chính | 1.173 | 492 | 77 | 581 | 514 | -58,06% | -84,35% | 654,55% | -11,53% |
5. Chi phí tài chính | 13.081 | 11.797 | 7.417 | 1.172 | 1.573 | -9,82% | -37,13% | -84,20% | 34,22% |
6. Chi phí bán hàng | 8.982 | 6.936 | 6.355 | 4.866 | 3.841 | -22,78% | -8,38% | -23,43% | -21,06% |
7. Chi phí quản lý DN | 20.071 | 20.644 | 29.071 | 16.940 | 24.695 | 2,85% | 40,82% | -41,73% | 45,78% |
8. LN thuần từ HĐKD (8=3+(4-5)-6-7) | 9.245 | 12.214 | 7.988 | 5.963 | 7.745 | 32,11% | -34,60% | -25,35% | 29,88% |
9. Thu nhập khác | 3.763 | 129 | 682 | 1.013 | 512 | -96,57% | 428,68% | 48,53% | -49,46% |
10. Chi phí khác | 748 | 1.848 | 1.159 | 1.807 | 660 | 147,06% | -37,28% | 55,91% | -63,48% |
11. LN khác (11=9-10) | 3.015 | -1.718 | -477 | -793 | -147 | -156,98% | -72,24% | 66,25% | -81,46% |
12. Tổng LN kế toán trước thuế (12=8+11) | 12.260 | 10.495 | 7.511 | 5.170 | 7.597 | -14,40% | -28,43% | -31,17% | 46,94% |
13. Chi phí thuế TNDN | 2.619 | 2.560 | 1.581 | 1.100 | 1.551 | -2,25% | -38,24% | -30,42% | 41,00% |
14. LN sau thuế thu nhập DN (14=12-13) | 9.641 | 7.934 | 5.929 | 4.069 | 6.046 | -17,71% | -25,27% | -31,37% | 48.59% |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Chỉ Tiêu Đánh Giá Hiệu Quả Sử Dụng Chi Phí
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh
- Thực Trạng Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Số 1
- Biểu Đồ Về Các Chỉ Tiêu Đánh Giá Khả Năng Sinh Lời Của Onecorp Giai Đoạn 2016 – 2020
- Biểu Đồ Biểu Diễn Tỷ Suất Sinh Lời Của Tài Sản Của Onecorp Giai Đoạn 2016 – 2020
- Phân Tích Các Chỉ Tiêu Khái Quát Về Tình Hình Tài Chính
Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu tại Onecorp)
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |
Doanh thu thuần | 568,893 | 436,013 | 381,717 | 385,693 | 634,970 |
Chi phí | 547,737 | 412,494 | 366,387 | 379,139 | 626,165 |
Lợi nhuận sau thuế | 9,641 | 7,934 | 5,929 | 4,069 | 6,046 |
700,000
600,000
500,000
400,000
300,000
200,000
100,000
-
Axis Title
Sơ đồ 2. 2: Biểu đồ biểu diễn DT, chi phí và LN của Onecorp giai
đoạn 2016 – 2020
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu tại Onecorp)
Qua phân tích biểu đồ trên, ta có thể thấy giải đoạn từ năm 2016 – 2020, Onecorp kinh doanh luôn có lãi. Cụ thể: Năm 2016, LN sau thuế đạt 9.641 triệu đồng, năm 2017, LN sau thuế là 7.394 triệu đồng, năm 2018, LN sau thuế là 5.929 triệu đồng, năm 2019, LN sau thuế đạt 4.069 triệu đồng và năm 2020, LN sau thuế là 6.046 triệu đồng. Tuy nhiên, khi so sánh LN sau thuế của các năm, ta thấy:
Giai đoạn từ năm 2016 – 2019, ta chứng kiến một sự suy giảm rõ rệt về LN sau thuế. Cụ thể, LN sau thuế của công ty năm 2017 so với năm 2016 giảm 17,71%, năm 2018 so với năm 2017, LN sau thuế giảm 25,27%, đến năm 2019 thì LN sau thuế giảm so với năm 2018 là 31,37%. Tuy nhiên, từ năm 2019 đến năm 2020, LN sau thuế của công ty tăng 48,59%, ghi nhận sự
tăng trưởng trở lại của HĐKD. Biến động trên cho thấy LN sau thuế của công ty đang thay đổi theo chiều hướng tích cực, còn ở đầu thời kỳ khảo sát, LN của công ty thay đổi theo chiều hướng tiêu cực và phụ thuộc chính và hai thành phần quan trọng đó là chi phí và DT. Công ty cần xem xét nguyên nhân của việc tăng và giảm LN sau thuế trên đồng thời đưa ra những giải pháp khắc phục hợp lý và chính xác, kịp thời để tăng LN của công ty trong các kỳ tiếp theo.
Ngoài ra, ta cũng đi phân tích DT và chi phí của các năm để thấy được nguyên nhân của việc LN của công ty tăng, giảm theo từng năm:
+ So sánh năm 2017 với năm 2016.
DT thuần của công ty vào năm 2016 đạt 568.893 triệu đồng, năm 2017 đạt 436.013 triệu đồng; năm 2017 so với năm 2016, DT thuần giảm 23,36%. Trong khi đó, DT từ hoạt động tài chính là không đáng kể, năm 2016 là 1.173 triệu đồng, năm 2017 là 492 triệu đồng, giảm 58.06%.
Giá vốn năm 2017 so với năm 2016 giảm 25.79% (giảm từ 518.684 triệu đồng năm 2016 xuống 384.914 năm 2017), như vậy, tốc độ giảm của giá vốn đã cao hơn tốc độ giảm của DT, từ đó làm cho LN thuần từ HĐKD của công ty tăng. Chi phí tài chính, chi phí bán hàng năm 2017 so với năm 2016 giảm lần lượt là 9,82%, 22,78%, riêng chi phí quản lý DN năm 2017 so với năm 2016 tăng 2,85%. Giá vốn giảm, chi phí tài chính và chi phí bán hàng giảm trong khi chi phí quản lý DN tăng nên làm cho LN sau thuế của công ty giảm. Tuy nhiên tốc độ giảm của LN sau thuế vẫn chậm hơn tốc độ giảm của DT thuần và giá vốn. Sự tăng giảm này cho thấy công tác quản lý chi phí quản lý DN còn chưa tối ưu.
+ So sánh năm 2018 với năm 2017.
Năm 2018, DT thuần của công ty đạt 381.717 triệu đồng, năm 2017 đạt
436.013 triệu đồng; năm 2018, DT thuần giảm 12,45% so với năm 2017.
Giá vốn năm 2018 so với năm 2017 giảm 14,02%. Như vậy, tốc độ giảm của giá vốn đã cao hơn tốc độ giảm của DT. Chi phí tài chính năm 2018 giảm đáng kể so với năm 2017, chi phí bán hàng năm 2018 giảm nhẹ so với năm 2017 trong khi chi phí quản lý DN năm 2018 lại tăng cao so với năm 2017 (tăng 40,82%). DT giảm, giá vốn giảm, chi phí tài chính giảm, chi phí bán hàng giảm nhưng chi phí quản lý DN tăng cao đã làm cho LN sau thuế của công ty giảm 25,27%, rõ ràng đây vẫn là yếu điểm của công ty trong công tác quản lý chi phí quản lý DN.
+ So sánh năm 2019 với năm 2018.
DT thuần của công ty năm 2019 đạt 385.693 triệu đồng, năm 2018 là 381.717 triệu đồng; năm 2019 so với năm 2018 DT thuần tăng 1,04%. DT của công ty năm 2019 tăng nhẹ là do các bộ ban ngành và khách hàng tiếp tục triển khai mua sắm thiết bị CNTT.
Giá vốn năm 2019 so với năm 2018 cũng tăng theo do DT tăng, cụ thể tăng 7,97%. Như vậy, tốc độ tăng của giá vốn đã cao hơn tốc độ tăng của DT làm cho LN sau thuế của công ty giảm. Chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN năm 2019 so với năm 2018 giảm với tỷ lệ giảm lần lượt là 84,20%, 23,43% và 41,73%. DT thuần và giá vốn tăng, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN giảm, tuy nhiên tốc độ tăng của giá vốn cao hơn tốc độ tăng của DT khoảng hơn 7 lần đã làm cho LN sau thuế của công ty giảm 31,37%.
+ So sánh năm 2020 với năm 2019.
DT thuần của công ty năm 2020 đạt 634.970 triệu đồng, năm 2019 đạt 385.693 triệu đồng; năm 2020 so với năm 2019 DT thuần tăng 64.63%. DT thuần của công ty năm 2020 tăng lên đáng kể là do đã thắng lợi trong cuộc đấu thầu cung cấp thiết bị và dịch vụ cho Tổng Công ty Giải pháp DN Viettel
– Chi nhánh Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội.
35000
30000
25000
20000
15000
10000
5000
0
Giá vốn năm 2020 tăng so với năm 2019 là 67.25%, như vậy tốc độ tăng của giá vốn đã cao hơn tốc độ tăng của DT. Điều này là do có một số dự án chưa ghi nhận DT năm 2020 nhưng giá vốn đã phải ghi nhận vào năm 2020. Chi phí tài chính và chi phí quản lý DN năm 2020 so với năm 2019 tăng lần lượt là 34.22% và 45.78%, trong khi chi phí bán hàng giảm 21.06%, cho thấy công ty đã tối ưu được chi phí bán hàng. LN sau thuế của công ty năm 2020 tăng so với năm 2019 là 48.59%. Đây là năm có tốc độ tăng của LN sau thuế cao nhất trong kỳ khảo sát. Sơ đồ 2.3dưới đây cho thấy rõ nét sự biến động của chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN của công ty.
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |
Chi phí tài chính | 13081 | 11797 | 7417 | 1172 | 1573 |
Chi phí bán hàng | 8982 | 6936 | 6355 | 4866 | 3841 |
Chi phí quản lý doanh nghiệp | 20071 | 20644 | 29071 | 16940 | 24695 |
Sơ đồ 2.3: Biểu đồ phần tích chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN của Onecorp giai đoạn 2016 – 2020
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu tại Onecorp)
2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Truyền thông số 1 trong giai đoạn 2016 – 2020.
2.2.1. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Bảng 2. 2: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Onecorp giai đoạn 2016 – 2020
Đơn vị tính | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |
1. DT thuần | Triệu đồng | 568.893 | 436.013 | 381.717 | 385.693 | 634.970 |
2. LN sau thuế | Triệu đồng | 9.641 | 7.934 | 5.929 | 4.069 | 6.046 |
3. Tổng nguồn vốn bình quân | Triệu đồng | 374.645 | 365.632 | 368.478 | 328.784 | 392.992 |
4. Vốn chủ sở hữu bình quân | Triệu đồng | 82.368 | 95.012 | 97.834 | 96.647 | 96.539 |
5. Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) (5=2/3) | % | 2,57 | 2,17 | 1,61 | 1,24 | 1,54 |
6. Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu ROE (6=2/4) | % | 11,70 | 8,35 | 6,06 | 4,21 | 6,26 |
7. Tỷ suất LN trên DT ROS (7=2/1) | % | 1,69 | 1,82 | 1,55 | 1,05 | 0,95 |
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu tại Onecorp)