Biểu Đồ Biểu Diễn Tỷ Suất Sinh Lời Của Tài Sản Của Onecorp Giai Đoạn 2016 – 2020



Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản

Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn

Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn

Năm 2016

2.57%

2.59%

341.94%

Năm 2017

2.17%

2.18%

406.35%

Năm 2018

1.61%

1.61%

450.36%

Năm 2019

1.24%

1.24%

681.00%

Năm 2020

1.54%

1.58%

56.59%

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.

Hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Truyền thông số 1 - 9


800.00%

700.00%

600.00%

500.00%

400.00%

300.00%

200.00%

100.00%

0.00%

Sơ đồ 2. 6: Biểu đồ biểu diễn Tỷ suất sinh lời của tài sản của Onecorp giai đoạn 2016 – 2020

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu tại Onecorp)

57


2.2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu về vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu là phần vốn góp của các cá nhân là chủ sở hữu DN với mục đích nhằm phục vụ hoạt động SXKD của DN. Bảng 2.4 dưới đây sẽ phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của DN giai đoạn 2016 – 2020.

Bảng 2. 4: Các chỉ số về hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Onecorp giai đoạn 2016 – 2020



STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

tính

Năm

2016

Năm

2017

Năm

2018

Năm

2019

Năm

2020

Tốc độ tăng trưởng (%)

17/16

18/17

19/18

20/19

1

DT thuần

Triệu đồng

568.893

436.013

381.717

385.693

634.970

-23,36

-12,45

1,04

64,63

2

LN sau thuế

Triệu đồng

9.641

7.934

5.929

4.069

6.046

-17,71

-25,27

-31,37

48,59

3

Vốn chủ sở hữu bình quân

Triệu đồng

82.368

95.012

97.834

96.647

96.539

15,35

2,97

-1,21

-0,11

4

Tỷ suất sinh lời của vốn

chủ sở hữu (4=2/3)

%

11,70%

8,35%

6,06%

4,21%

6,26%

-28,63

-27,43

-30,53

48,69

5

Sức sản xuất vốn chủ sở

hữu (5=1/3)

Lần

6,91

4,59

3,90

3,99

6,38

-33,57

-15,03

2,31

59,90

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu tại Onecorp)

58


Vốn chủ sở hữu bình quân của Onecorp thường dựa trên: Vốn góp của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác của chủ sở hữu, cổ phiếu quỹ, quỹ đầu tư phát triển và LN sau thuế chưa phân phối. Qua phân tích bảng số liệu trên có thể thấy, vốn chủ sở hữu bình quân của DN tăng trong 3 năm đầu của kỳ khảo sát và giảm vào 2 năm cuối của kỳ khảo sát. 3 năm đầu của kỳ khảo sát tăng là do DN tăng vốn góp của chủ sở hữu vào hoạt động SXKD của DN.

Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu.

Năm 2016, với 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được 11,70 đồng LN sau thuế; năm 2017, với 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được 8,35 đồng LN sau thuế; năm 2018, với 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được 6,06 đồng LN sau thuế; năm 2019, với 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được 4,21 đồng LN sau thuế; năm 2020, với 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được 6,26 đồng LN sau thuế. Kết quả trên cho thấy hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của DN đã giảm xuống đáng kể từ năm 2016 đến năm 2019. Đây là một xu hướng không tốt đối với DN. Năm 2020, hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng nhẹ cho thấy đã có dấu hiệu tốt trở lại.

Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu.

Năm 2016, cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được 6,91 đồng DT thuần. Năm 2017, cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được 4,59 đồng DT thuần. Năm 2018, cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được 3,90 đồng DT thuần. Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu năm 2019 đã có dấu hiệu tăng nhẹ so với năm 2018; năm 2019, cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được 3,99 đồng DT thuần. Năm 2020, cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được 6,38 đồng DT thuần. Như vậy, sức sản xuất của vốn chủ sở hữu năm 2020 đã tăng so với năm 2019 và tăng gần bằng năm 2016 – năm có sức sản xuất của vốn chủ sở hữu cao nhất trong kỳ khảo sát. Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu tăng trở lại được xem là dấu hiệu tốt của DN.

59


2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí

Bảng 2. 5: Các chỉ số về hiệu quả sử dụng chi phí của Onecorp giai đoạn 2016 – 2020




STT


Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tốc độ tăng trưởng (%)

17/16

18/17

19/18

20/19

1

DT thuần

Triệu đồng

568.893

436.013

381.717

385.693

634.970

-23,36

-12,45

1,04

64,63

2

LN sau thuế

Triệu đồng

9.641

7.934

5.929

4.069

6.046

-17,71

-25,27

-31,37

48,59

3

Tổng chi phí

Triệu đồng

547.737

412.494

366.387

379.139

626.165

-24,69

-11,18

3,48

65,15


4

Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí (4=2/3)


%


1,76


1,92


1,62


1,07


0,97


9,09


-15,63


-33,95


-9,35


5

Sức sản xuất của tổng chi phí (5=1/3)


Lần


1,04


1,06


1,04


1,02


1,01


1,92


-1,89


-1,92


-0,98

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu tại Onecorp)


Qua phân tích Bảng 2.5, có thể thấy, tổng chi phí của DN giảm trong 3 năm đầu của kỳ khảo sát và tăng vào 2 năm cuối của kỳ khảo sát. Năm 2016 đến năm 2018, tổng chi phí của DN tăng với con số lần lượt là: 547.737 triệu đồng; 412.494 triệu đồng; 366.387 triệu đồng; tương đương với giảm lần lượt là: 24,69% và 11,18%. Năm 2019, tổng chi phí tăng lên thành 379.139 triệu đồng, tương đương với tăng 3,48% và năm 2020, tổng chi phí tăng lên thành

626.165 triệu đồng, tương đương với tăng 65,15%. Xu hướng trên là hợp lý vì khi DT của DN tăng thì chi phí tăng và ngược lại, DT của DN giảm thì chi phí giảm. Tuy nhiên, ta cần so sánh để xem tốc độ tăng, giảm của DT có nhỏ hơn tốc độ tăng, giảm của chi phí không.

Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí.

Năm 2016, với 100 đồng chi phí thì sẽ tạo ra 1,76 đồng LN sau thuế; đến năm 2017, con số này tăng lên, với 100 đồng chi phí thì tạo ra 1,92 đồng LN sau thuế. Như vậy, tỷ suất sinh lời của tổng chi phí năm 2017 đã tăng so với năm 2016 là 0,16%. Tuy nhiên, đến năm 2018 thì tỷ suất sinh lời của tổng chi phí giảm xuống còn 1,62%, năm 2019 con số này là 1,07% và năm 2020 chỉ còn là 0,97%. Kết quả trên cho thấy hiệu quả sử dụng chi phí của DN giảm đáng kể trong kỳ khảo sát. Điều này cho thấy DN đã không sử dụng hiệu quả chi phí trong kỳ khảo sát, đây là một xu hướng có thể thấy là không tốt với DN.

Sức sản xuất của tổng chi phí.

Qua bảng 2.5 cho thấy, sức sản xuất của tổng chi phí tăng giảm không đáng kể, chỉ từ 1,01 đến 1,06. Năm 2016, cứ 1 đồng chi phí tạo ra 1,04 đồng DT thuần. Năm 2017, cứ 1 đồng chi phí tạo ra 1,06 đồng DT thuần. Sức sản xuất của tổng chi phí năm 2017 đã tăng 0,02 đồng so với năm 2016, tương đương tăng 1,77%. Năm 2018, cứ 1 đồng chi phí lại chỉ tạo ra 1,04 đồng DT thuần, con số này tương đương với năm 2016, cho thấy sức sản xuất của năm 2018


đã giảm so với năm 2017. Đến năm 2019, sức sản xuất của tổng chi phí giảm 0,02 lần tức là cứ 1 đồng chi phí năm 2019 tạo ra 1,02 đồng DT thuần. Năm 2020, sức sản xuất của tổng chi phí tiếp tục giảm, cứ 1 đồng chi phí thì chỉ tạo ra được 1,01 đồng DT thuần – đây là mức thấp nhất của sức sản xuất của tổng chi phí trong giai đoạn 2016 – 2020. Sức sản xuất của tổng chi phí giảm từ 2017 – 2020 được xem là dấu hiệu không tốt của DN.


2.2.4. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động

Bảng 2. 6: Cơ cấu lao động Onecorp giai đoạn 2016 – 2020



Chi tiêu

2016

2017

2018

2019

2020

Số lượng

%

Số lượng

%

Số lượng

%

Số lượng

%

Số lượng

%

Tổng số lao động:

94


87


98


87


79


1. Theo trình độ:











Trên đại học

9

9,57

9

9,57

9

9,57

9

9,57

9

9,57

Đại học

57

60,64

53

56,38

64

68,09

56

59,57

50

53,19

Cao đẳng - Trung cấp

28

29,79

25

26,60

25

26,60

22

23,40

20

21,28

2. Theo giới tính:











Nam

38

40,43

40

45,98

40

40,82

40

45,98

39

49,37

Nữ

56

59,57

47

54,02

58

59,18

47

54,02

40

50,63

3. Theo tính chất lao động:











Trực tiếp

90

95,74

83

95,40

94

95,92

83

95,40

75

94,94

Gián tiếp

4

4,26

4

4,60

4

4,08

4

4,60

4

5,06

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu tại Onecorp)


Bảng 2. 7: Các chỉ số về hiệu quả sử dụng lao động của Onecorp giai đoạn 2016 – 2020




Chỉ tiêu


Đơn vị tính

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020


17/16


18/17


19/18


20/19

1. DT thuần

Triệu đồng

568.893

436.013

381.717

385.693

634.970

-23,36

-12,45

1,04

64,63

2. LN sau thuế

Triệu đồng

9.641

7.934

5.929

4.069

6.046

-17,71

-25,27

-31,37

48,59

3. Tổng số lao động

Lao động

94

87

98

87

79

-7,45%

12,64%

-11,22%

-9,20%

4. Tỷ suất sinh lời của lao động (4=2/3)

Triệu đồng/ Lao động

102,56

91,20

60,50

46,77

76,53

-11,08

-33,66

-22,69

63,63

5. Sức sản xuất lao động (5=1/3)

Triệu đồng/ Lao động

6.052,05

5.011,64

3.895,07

4.433,25

8.037,59

82,81%

77,72%

113,82%

181,30%

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo tài liệu tại Onecorp)

Qua phân tích bảng số liệu 2.7 trên có thể thấy tổng số lao động tăng giảm không đồng đều qua các năm, cụ thể: Năm 2016, tổng số lao động là 94 lao động, năm 2017, tổng số lao động là 87 lao động. Số lao động của công ty năm 2017 giảm 7,45% so với năm 2016. Năm 2018, số lao động của công ty tăng 12,64% từ 87 lao động vào năm 2017 lên thành 98 lao động vào năm 2018. Tuy nhiên, trong giai đoạn năm 2019 và năm 2020, tổng số lao động lại giảm, năm 2019, tổng số lao động là 87 lao động và năm 2020, tổng số lao động chỉ còn 79 lao động. Do Onecorp hoạt động trong lĩnh vực CNTT nên

Xem tất cả 113 trang.

Ngày đăng: 26/02/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí