Hình Ảnh Sâu Răng D1 Sau Điều Trị Bằng Clinprotm Xt Varnish Ở Độ Phóng Đại 500 Lần.‌


Hình 3 18 Hình ảnh sâu răng D 1 sau điều trị bằng Clinpro TM XT varnish ở độ 1Hình 3 18 Hình ảnh sâu răng D 1 sau điều trị bằng Clinpro TM XT varnish ở độ 2

Hình 3.18: Hình ảnh sâu răng D1 sau điều trị bằng ClinproTM XT varnish ở độ phóng đại 500 lần.‌

Hình 3 19 Hình ảnh trụ men sau điều trị bằng Clinpro TM XT varnish ở độ phóng 3

Hình 3.19: Hình ảnh trụ men sau điều trị bằng ClinproTM XT varnish ở độ phóng đại 750 lần.‌

Hình 3 20 Hình ảnh sâu răng D 1 sau điều trị bằng Clinpro TM XT varnish ở độ 4

Hình 3.20: Hình ảnh sâu răng D1 sau điều trị bằng ClinproTM XT varnish ở độ phóng đại 1000 lần.‌


Bảng 3.33: Mức độ tái khoáng của tổn thương sau điều trị Enamel Pro varnish (n = 20).‌

Chẩn đoán

lâm sàng

n

Độ sâu tái

khoáng (µm)

SD

Max

Min

Nhóm E1

10

88,8

9,6

76

104

Nhóm E2

10

94,3

12,6

74

114

Chung

20

91,6

11,3

74

114

P*

0,29

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 201 trang tài liệu này.

* T – test

Nhận xét:

- Ở nhóm E1 có độ sâu lớp men răng được tái khoáng trung bình là 88,8

µm, độ lệch chuẩn ± 9,6; trong đó giá trị lớn nhất là 104, nhỏ nhất là 76.

- Ở nhóm E2 có độ sâu lớp men răng được tái khoáng trung bình là là 94,3µm, độ lệch chuẩn ± 12,6; trong đó giá trị lớn nhất là 114, nhỏ nhất là 74.

- Kết quả chung của nhóm điều trị Enamel Pro varnish là 91,6 µm , độ lệch chuẩn ± 11,3; giá trị lớn nhất là 114 và nhỏ nhất là 74.

- Sự khác nhau về kết quả điều trị của hai nhóm tổn thương không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.

Hình ảnh mô học sau điều trị Enamel Pro varnish của sâu răng D2:


Hình 3 21 Hình ảnh sâu răng D 2 sau điều trị bằng Enamel Pro varnish ở độ phóng 5

Hình 3.21: Hình ảnh sâu răng D2 sau điều trị bằng Enamel Pro varnish ở độ phóng đại 200 lần.‌


Hình 3 22 Hình ảnh bề mặt và mặt cắt ngang tổn thương sâu răng D 2 sau điều 6Hình 3 22 Hình ảnh bề mặt và mặt cắt ngang tổn thương sâu răng D 2 sau điều 7

Hình 3.22: Hình ảnh bề mặt và mặt cắt ngang tổn thương sâu răng D2 sau điều trị bằng Enamel Pro varnish ở độ phóng đại 500 lần.


Hình 3 23 Hình ảnh tái khoáng tổn thương D 2 sau điều trị Enamel Pro varnish ở 8


Hình 3.23: Hình ảnh tái khoáng tổn thương D2 sau điều trị Enamel Pro varnish ở độ phóng đại 750 lần.‌

Hình 3 24 Hình ảnh bề mặt và mặt cắt ngang của sâu răng D 2 sau điều trị 9


Hình 3.24: Hình ảnh bề mặt và mặt cắt ngang của sâu răng D2 sau điều trị bằng Enamel Pro varnish ở độ phóng đại 1000 lần.


Hình 3 25 Hình ảnh tái khoáng tổn thương D 2 sau điều trị bằng Enamel Pro varnish 10Hình 3 25 Hình ảnh tái khoáng tổn thương D 2 sau điều trị bằng Enamel Pro varnish 11


Hình 3.25: Hình ảnh tái khoáng tổn thương D2 sau điều trị bằng Enamel Pro varnish ở độ phóng đại 1500 – 2000 lần.‌


Hình ảnh mô học sau điều trị Enamel Pro varnish của sâu răng D1:



Hình 3 26 Hình ảnh bề mặt và mặt cắt ngang tổn thương sâu răng D 1 sau điều 12Hình 3 26 Hình ảnh bề mặt và mặt cắt ngang tổn thương sâu răng D 1 sau điều 13


Hình 3.26: Hình ảnh bề mặt và mặt cắt ngang tổn thương sâu răng D1 sau điều trị bằng Enamel Pro varnish ở độ phóng đại 350 lần.


Hình 3 27 Hình ảnh mặt cắt ngang tổn thương sâu răng D 1 sau điều trị bằng 14Hình 3 27 Hình ảnh mặt cắt ngang tổn thương sâu răng D 1 sau điều trị bằng 15


Hình 3.27: Hình ảnh mặt cắt ngang tổn thương sâu răng D1 sau điều trị bằng Enamel Pro varnish ở độ phóng đại 500 lần.


Hình 3 28 Hình ảnh mặt cắt ngang tổn thương sâu răng D 1 sau điều trị bằng 16


Hình 3.28: Hình ảnh mặt cắt ngang tổn thương sâu răng D1 sau điều trị bằng Enamel Pro varnish ở độ phóng đại 750 lần.


Hình 3 29 Hình ảnh bề mặt và mặt cắt ngang tổn thương sâu răng D 1 sau điều 17Hình 3 29 Hình ảnh bề mặt và mặt cắt ngang tổn thương sâu răng D 1 sau điều 18


Hình 3.29: Hình ảnh bề mặt và mặt cắt ngang tổn thương sâu răng D1 sau điều trị bằng Enamel Pro varnish ở độ phóng đại 1000 lần.


Hình 3 30 Hình ảnh mặt cắt ngang tổn thương sâu răng D 1 sau điều trị bằng 19


Hình 3.30: Hình ảnh mặt cắt ngang tổn thương sâu răng D1 sau điều trị bằng Enamel Pro varnish ở độ phóng đại 1500 lần.


Bảng 3.34: So sánh mức độ tái khoáng của tổn thương sau điều trị ClinproTM XT varnish và Enamel Pro varnish (n = 40).

Chẩn đoán

lâm sàng

n

Độ sâu tái

khoáng (µm)

SD

Max

Min

Nhóm C

20

97,1

13,7

74

116

Nhóm E

20

91,6

11,3

74

114

P*

0,09

* T – test


Nhận xét:

Kết quả điều trị của nhóm ClinproTM XT varnish có độ sâu tái khoáng lớn hơn nhóm được điều trị bằng Enamel Pro varnish (97,1 µm lớn hơn 91,6

µm), sự khác nhau không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.


CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN


4.1. Đánh giá hiệu quả điều trị sâu răng hàm lớn thứ nhất giai đoạn sớm bằng ClinproTM XT Varnish ở nhóm trẻ 6-12 tuổi năm 2016.

4.1.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của sâu răng hàm lớn thứ nhất

4.1.1.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu

Nghiên cứu được bắt đầu từ tháng 4 năm 2016 đến tháng 10 năm 2018 với 44 bệnh nhân phù hợp với tiêu chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ. Trong 44 bệnh nhân được lựa chọn nghiên cứu, nam có 21 người chiếm tỷ lệ 47,7%, thấp hơn nữ có 23 người tương ứng 52,3% sự khác nhau không có ý nghĩa thống kê (p= 0,39), kết quả này tương tự với các nghiên cứu tình trạng sâu răng hàm lớn thứ nhất khác về đặc điểm giới tính cũng không có ý nghĩa về mặt thống kê.

Bảng 4.1: Tỷ lệ nam, nữ ở một số nghiên cứu về tình trạng sâu răng hàm lớn thứ nhất‌

Tác giả

Năm

NC

Nam

Nữ

n

%

n

%

Nguyễn T. Vân Anh

2018

21

47,7

23

52,3

Elisa M. C. [2]

2015

56

54,9

46

45,1

Nahid R. [127]

2013

42

49,4

43

50,6

Khalid H. M. A. [128]

2012

199

46

233

54

Liana B. [129]

2012

182

47,3

203

52,7

Vũ Mạnh Tuấn [5]

2013

155

48,4

165

51,6

Nguyễn Thị Thu Hương [130]

2013

221

50,7

215

49,3

Nguyễn T. Thu Hà [131]

2010

86

54,5

72

45,6

Xem tất cả 201 trang.

Ngày đăng: 14/10/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí