Chương Trình Phát Triển Liên Hợp Quốc- Văn Phòng Thường Trực Phòng Chống Aids - Cơ Quan Phát Triển Quốc Tế Australia

30. Chương trình Phát triển Liên hợp quốc- Văn phòng Thường trực Phòng chống AIDS - Cơ quan phát triển Quốc tế Australia (2002), Báo cáo đánh giá Chương trình quốc gia Phòng chống HIV/AIDS ở Việt Nam giai đoạn 1/1996 - 6/2001, Hà Nội.

31. Cục Phòng chống HIV/AIDS Việt Nam, Bộ Y tế(2007), Chăm sóc HIV/AIDS tại cộng đồng, Hà Nội.

32. Cục Phòng chống HIV/AIDS Việt Nam, Bộ Y tế (2007), Báo cáo tổng kết công tác phòng chống HIV/AIDS năm 2006, Hà Nội.

33. Cục Phòng, chống HIV/AIDS Việt Nam, Bộ Y tế (2005), Báo cáo tổng kết 5 năm công tác phòng chống HIV/AIDS, Hà Nội.

34. Đào Văn Dũng (2004), Thiết kế nghiên cứu hệ thống y tế, Nhà Xuất bản Y học, Hà Nội.

35. Trương Việt Dũng (1998), "Đánh giá một chương trình can thiệp y tế", Phương pháp nghiên cứu khoa học về y học, Nhà Xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 83-84.

36. Phạm Thọ Dược (2014), Thực trạng nhiễm HIV, bệnh Lao AFB (+) và đánh giá hiệu quả can thiệp dự phòng ở nhóm nghiện chích ma túy tại tỉnh Đắk Lắk, Luận án Tiến sỹ Y tế công cộng, Hà Nội.

37. Don Sutherland (2003), Dịch tễ học sử dụng ma túy và lây nhiễm HIV tại châu Á: các bài học và thực hành tốt nhất", Hội thảo về dự phòng nguy cơ lây nhiễm HIV trong nhóm người nghiện ma túy tại Việt Nam, Hà Nội, 30/9 - 3/10/2003.

38. Nguyễn Văn Định (2004), ‘’Thực trạng chăm và hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS tại một số khu vực trọng điểm tỉnh Nghệ An năm 2004”, Luận văn Thạc sỹ Y tế công cộng, Hà Nội.

39. Phương Đông (2002), Chống kỳ thị, xa lánh và phân biệt đối xử với HIV/AIDS: Kinh nghiệm của một số nước”, Tạp chí AIDS và cộng đồng, (số chuyên đề), tr 20-21.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 152 trang tài liệu này.

40. Gary KalKut (2003), "Bệnh Lao và nhiễm HIV", Tài liệu Tập huấn Chẩn đoán, điều trị và chăm sóc HIV/AIDS - Dự án Life-Gap, Hà Nội 04 - 07/3/2003.

41. Nguyễn Thị Thanh Hà (2004), Mô tả hành vi nguy cơ của người nhiễm HIV/AIDS và thực trạng chăm sóc, hỗ trợ tại tỉnh Phú Thọ 2004, Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ Y khoa, Hà Nội.

Hiệu quả can thiệp tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ người nhiễm HIV - AIDS tại cộng đồng ở 5 huyện của Nghệ An, 2008 - 2012 - 16

42. Học viện Quân Y (1997), Dịch tễ học, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, Hà Nội 1998.

43. Học Viện Quân Y (1997), Vi sinh vật y học, Nhà Xuất bản Quân đội nhân dân, Hà Nội, tr. 196.

44. Nguyễn Quang Hiển (2003), "Chẩn đoán - Điều trị - Chăm sóc bệnh nhân Lao-HIV", Tài liệu Tập huấn Chẩn đoán, điều trị và chăm sóc HIV/AIDS - Dự án Life -Gap, Hà Nội 04 - 07/3/2003.

45. Nguyễn Trần Hiển (2003), "Giám sát dịch tễ học nhiễm HIV/AIDS ở Việt Nam", Tài liệu hội thảo tại Trường Đại học Y tế công cộng, Hà Nội.

46. Nguyễn Trần Hiển, Lê Trường Giang, Phan Nguyên Bình và cộng sự (2000), Yếu tố nguy cơ nhiễm HIV và dùng chung bơm kim tiêm ở người NCMT ở TP. Hồ Chí Minh”, Tạp chí Y học thực hành (382), Bộ Y tế, Tr. 37-47.

47. Nguyễn Trần Hiển (1999), "Những thông tin cơ bản về HIV/AIDS", Trường Đại học Y Hà Nội, tr 1-15.

48. Nguyễn Phương Hoa (2014), Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến lây nhiễm HIV và một số nhiễm trùng lây qua đường tình dục ở nhóm nam bán dâm đồng giới tại Hà Nội, 2009-2010, Luận án Tiến sỹ Y tế công cộng, Hà Nội.

49. Nguyễn Tiến Hòa (2000), Nghiên cứu hoạt động chăm sóc sức khỏe người nhiễm HIV/AIDS tại cộng đồng huyện Gia Lâm, Hà Nội, Luận văn Thạc sỹ Y tế công cộng, Hà Nội.

50. Howard H. (2003), "Diễn biến lâm sàng của nhiễm HIV", Tài liệu Tập huấn chẩn đoán, điều trị và chăm sóc HIV/AIDS - Dự án Life Gap, Hà Nội 04 - 07/3/2003.

51. Khuất Thu Hồng, Nguyễn Thị Vân, Lê Thị Phượng và công sự (2000),”Gái mại dâm ở phía Bắc - một số khía cạnh xã hội và hành vi liên quan đến HIV/AIDS và STDs”, Tạp chí Y học thực hành, (382), tr 178-182.

52. Hội Chữ thập đỏ Việt Nam (2005), Chăm sóc, hỗ trợ và chống kỳ thị, phân biệt đối xử người nhiễm HIV/AIDS tại cộng đồng, Hà Nội, tr. 29-58.

53. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (2000), Những điều cần biết về phòng chống ma túy, NXB Phụ nữ, Hà Nội, tr. 9-18.

54. Trịnh Quân Huấn (2006), "Báo cáo quản lý và điều phối viện trợ cho chương trình phòng chống HIV/AIDS ở Việt Nam giai đoạn 2001- 2005", Hội thảo về Quản lý và sử dụng viện trợ cho chương trình phòng chống AIDS, Hà Nội 11/2006.

55. Trịnh Quân Huấn (2002), "Dịch tễ học nhiễm HIV/AIDS tại Việt Nam”, Tài liệu Hội thảo tại trường Đại học Y Hà Nội.

56. Phạm Mạnh Hùng (2003), "Thách thức và triển vọng phòng chống HIV/AIDS tại Việt Nam", Hội thảo về dự phòng nguy cơ lây nhiễm HIV trong nhóm người nghiện chích ma túy tại Việt Nam, Hà Nội, 30/9-3/10/2003.

57. Trần Quốc Hùng, Hồ Bá Do (2005), "Thực trạng nghiện ma túy và nhiễm HIV/AIDS ở một số trại tạm giam thành phố Hà Nội", Y học thực hành: Các công trình nghiên cứu khoa học về HIV/AIDS giai đoạn 2000 - 2005, (528, 529), Bộ Y tế, tr. 52-56.

58. Đặng Văn Khoát, Nguyễn Thị Hoàng Oanh, Trần Văn Nhật (2000), "Đánh giá công tác quản lý, chăm sóc và tư vấn cho người nhiễm HIV/AIDS ở Đà Nẵng", Tạp chí Y học thực hành, (382), Bộ Y tế 4/2000, tr. 146.

59. Nguyễn Văn Kính (2008), Nghiên cứu mô hình quản lý, chăm sóc và tư vấn cho người nhiễm HIV/AIDS tại cộng đồng, Luận án Tiến sỹ Y học, Học viện Quân Y, Hà Nội.

60. Nguyễn Thanh Long (2003), Đặc điểm dịch tễ học HIV/AIDS ở các tỉnh trọng điểm, bước đầu can thiệp ở hai tỉnh miền Nam Việt Nam (1999 - 2002), Luận án Tiến sỹ Y học, Hà Nội, tr. 1-29.

61. Nguyễn Duy Luật (2001), "Tổ chức bộ máy y tế Việt Nam", Quản lý y tế, NXB Y học, Hà Nội, tr. 56-68.

62. Masami Fujita (2006), "Chăm sóc và điều trị HIV/AIDS: những kinh nghiệm và tiến bộ quốc tế", Hội nghị Quốc gia về Quản lý, chăm sóc và điều trị HIV/AIDS, Hà Nội, 18- 19/5/2006.

63. Ngân hàng Thế giới (1999), Đối phó với tác động của AIDS. Đương đầu với AIDS - những ưu tiên của chính phủ trong một đại dịch bệnh toàn cầu. Tài liệu dịch: CONFRONTING AIDS: Public priorities in a global epidemic, publíhed for the World Bank 1997, Oxford University press. Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội, tr. 169-225.

64. Peter S. (2003), "Nghiện ma túy và HIV/AIDS: Chăm sóc và dự phòng", Tài liệu Tập huấn Chẩn đoán, điều trị và chăm sóc HIV/AIDS - Dự án Life- Gap, Hà Nội 04 - 07/3/2003.

65. Nguyễn Chí Phi, Đỗ Ánh Nguyệt, Lê Ngọc Yến và cộng sự (2000), Khảo sát đặc điểm Y xã hội học và Y sinh học trên đối tượng nghiện chích ma túy nhiễm HIV ở các tỉnh phía Bắc", Y học thực hành: Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học về HIV/AIDS 1997- 1999, (382), Tr. 148-158.

66. Phạm Thị Minh Phương (2014), Thực trạng nhiễm HIV và các nhiễm trùng lây qua đường tình dục ở phụ nữ bán dâm 4 quận Hà Nội và hiệu quả một số biện pháp can thiệp, Luận án Tiến sỹ Y học, Hà Nội.

67. Trần Văn Quang (2011), Đánh giá hiệu quả các biện pháp can thiệp giảm tác hại phòng lây nhiễm HIV cho nhóm nam tiêm chích ma túy tại 3 huyện tỉnh Nam Định, Luận văn Tiến sỹ Y học, Thái Bình.

68. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2006), Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS), Hà Nội.

69. Quỹ Dân số Liên hiệp quốc (2003), Phòng chống kỳ thị và phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDS sẽ góp phần kiểm soát thành công đại dịch HIV/AIDS, Hà Nội.

70. Richard Needle, Jennifer Hegle (2003), "Liệu một chiến lược toàn diện có thể dự phòng HIV cho nhóm tiêm chích ma túy?", Hội thảo về dự phòng nguy cơ lây nhiễm HIV trong nhóm những người nghiện chích ma túy tại Việt Nam, Hà Nội, 30/9 - 3/10/2003.

71. Sherry Deren, Richard Needle, Dave Burrows (2003), "Chương trình Tiếp cận cộng đồng có làm giảm được hành vi nguy cơ và lây nhiễm HIV?", Hội thảo về dự phòng nguy cơ lây nhiễm HIV trong nhóm những người nghiện chích ma túy tại Việt Nam, Hà Nội, 30/9 - 3/10/2003.

72. Lê Trường Sơn (2005), Thực trạng quản lý, tư vấn, chăm sóc người nhiễm HIV tại gia đình ở một số khu vực trọng điểm tỉnh Thanh Hóa năm 2004”, Luận văn Thạc sỹ Y học, Hà Nội.

73. Vũ Văn Tâm (2000), Nhiễm HIV và các yếu tố nguy cơ ở người NCMT tại TP. Hạ Long và thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh, Luận văn Thạc sỹ Y học, Hà Nội.

74. Tôn Thất Thạnh (2000), Mô tả nguy cơ lây nhiễm HIV ở những người tiêm chích ma túy và các hoạt động phòng chống ở TP. Đà Nẵng, Luận văn Thạc sỹ Y học, Hà Nội.

75. Vũ Công Thảo (2011), Thực trạng và đánh giá hiệu quả hoạt động chăm sóc, hỗ trợ, điều trị bệnh nhân AIDS tại các phòng khám ngoại trú người lớn ở 3 tỉnh Việt Nam, 2009-2010, Luận án Tiến sỹ Y học, Hà Nội.

76. Nguyễn Trọng Thắng (2010), Nghiên cứu thực trạng lây truyền HIV từ mẹ sang con và triển khai thí điểm mô hình can thiệp dự phòng tại Hải Phòng, 2005 - 2006, Luận án Tiến sỹ Y học, Hà Nội.

77. Nguyễn Trọng Thắng (2003), Thực trạng, nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS ở người nghiện chích ma túy, gái mại dâm và kết quả hoạt động tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện tại TP. Hải Phòng, Luận văn Thạc sỹ Y học, Hà Nội.

78. Nguyễn Thị Thanh Thủy và cộng sự (2000), “ Nhiễm HIV và các yếu tố nguy cơ trong nhóm mại dâm nữ tại miền Nam Việt Nam”, Tạp chí Y học thực hành, (382), tr. 65-70.

79. Trần Thu Thủy, Trần Quốc Hùng (2006), "Công tác tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS tại cộng đồng của Hội Chữ thập đỏ Việt Nam", Tạp chí Y học Quân sự - Chuyên đề các công trình nghiên cứu về bệnh nhiệt đới, Cục Quân y, tr. 154-156.

80. Trung tâm Dự phòng và Kiểm soát bệnh Hoa Kỳ- Chương trình AIDS Toàn cầu (2003), Tài liệu Hội nghị về giảm tác hại bằng phương pháp điều trị Methadone, Hồng Kông, 21- 25/10/2003.

81. Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS Nghệ An (2014), Báo cáo sơ kết một năm triển khai mô hình tư vấn,chăm sóc và điều trị 3 trong 1 tại huyện Quế Phong và Quỳ Châu, tháng 7/2014, Nghệ An.

82. Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS Nghệ An (2008, 2012, 2013), Báo cáo tổng kết công tác phòng chống HIV/AIDS các năm 2008, 2012, 2013, Nghệ An.

83. Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS Nghệ An (2008, 2012, 2013), Thông báo tình hình nhiễm HIV/AIDS các năm 2008, 2012, 2013, Nghệ An.

84. Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS Nghệ An (2007), "Báo cáo tổng kết công tác phòng chống HIV/AIDS năm 2007", Nghệ An.

85. Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS Nghệ An (2007), "Báo cáo kết quả giám sát trọng điểm HIV/AIDS/STI năm 2007", Nghệ An.

86. Trường Đại học Y Hà Nội (2003), Những thông tin cơ bản và cập nhật về HIV/AIDS, Trung tâm Nghiên cứu và Đào tạo HIV/AIDS, Hà Nội, tr 34-52, 58-86.

87. Trường Đại học Y Hà Nội (1998), Vệ sinh môi trường - Dịch tễ, Tập 2, Nhà Xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 21-23.

88. Trường Đại học Y Hà Nội (1995), Nhiễm HIV/AIDS: Y học cơ sở, lâm sàng và phòng chống, Nhà Xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 32-178.

89. UBND tỉnh Nghệ An (2013): Báo cáo đánh giá tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An năm 2012, triển khai nhiệm vụ kế hoạch 2013, Nghệ An.

90. UBND tỉnh Nghệ An (2010), Báo cáo đánh giá tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An 2010, triển khai nhiệm vụ kế hoạch 2011, Nghệ An.

91. UBND tỉnh Nghệ An - Ban chỉ đạo Phòng chống AIDS, Phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm và phòng chống tội phạm (2010), Báo cáo đánh giá kết quả công tác năm 2010, triển khai nhiệm vụ kế hoạch 2011, Nghệ An.

92. UBND tỉnh Nghệ An - Ban chỉ đạo Phòng chống AIDS, phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm và phòng chống tội phạm (2008), Báo cáo đánh giá kết quả công tác 2008, triển khai nhiệm vụ kế hoạch 2009, Nghệ An.

93. Ủy ban Quốc gia phòng chống AIDS và phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm (2003), Chiến lược quốc gia phòng chống HIV/AIDS ở Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn 2020, Nhà Xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 7-92.

94. Ủy ban thường vụ Quốc hội (2003), Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm, NXB. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

95. Ủy ban Quốc gia phòng chống AIDS và phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm (2001), "Báo cáo tổng kết hoạt động giáo dục đồng đẳng phòng chống HIV/AIDS ở Việt Nam", Tài liệu Hội nghị tổng kết và đánh giá công tác phòng chống HIV/AIDS giai đoạn 1990 - 2000, Hà Nội.

96. Ủy ban Quốc gia phòng chống AIDS và phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm (2001), "Thực trạng đầu tư cho công tác phòng chống HIV/AIDS ở Việt Nam giai đoạn 1990 - 2000", Tài liệu Hội nghị tổng kết và đánh giá công tác phòng chống HIV/AIDS giai đoạn 1990 - 2000, Hà Nội.

97. Ủy ban Quốc gia phòng chống AIDS (2000), Bản tin nhanh HIV, (78).

98. Văn phòng thường trực phòng chống AIDS Quốc gia (2001), "Giám sát hành vi HIV/STDs, đợt thứ nhất tại Việt Nam - Kết quả trên nhóm nghiện chích ma túy", Tài liệu hội thảo Báo cáo kết quả chương trình giám sát hành vi HIV/STDs, đợt thứ nhất tại Việt Nam, Hà Nội, 2/2001.

99. Văn phòng thường trực Phòng chống AIDS Quốc gia (2001), Bản tin nhanh HIV/AIDS, tháng 11/2001 (112), tr. 8.

100. Văn phòng thường trực Phòng chống AIDS Quốc gia (2001), "Giám sát hành vi HIV/STDs đợt thứ nhất tại Việt Nam - Kết quả trên nhóm gái mại dâm", Tài liệu hội thảo Báo cáo kết quả chương trình giám sát hành vi HIV/STDs, đợt thứ nhất tại Việt Nam, Hà Nội, 2/2001.

101. Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương (2013), "Báo cáo tình dịch HIV/AIDS và các đáp ứng dự phòng và điều trị ở Việt Nam", Tài liệu hội nghị giám sát HIV 2013, Hà Nội, tháng 12/2013.

102. Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương (2009), Kết quả giám sát kết hợp hành vi và các chỉ số sinh học HIV/STI (IBBS) tại Việt Nam - Vòng II - 2009, Hà Nội.

103. Lê Ngọc Yến (2002), Nghiên cứu một số đặc điểm y sinh học và y xã hội học của người nhiễm HIV/AIDS thuộc nhóm nghiện chích ma túy, Luận án Tiến sỹ Y học, Hà Nội.

104. Lê Ngọc Yến, Ngô thị Khánh (2000), "Đánh giá một năm hoạt động của chương trình giảm tác hại trong nhóm nghiện chích ma túy ở 5 tỉnh phía Bắc", Y học thực hành: Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học về HIV/AIDS 1997 - 1999, (382), tr. 158-164.


Tiếng Anh:


105. Afoakwa, Emmanuel O., et al (2005), “Nutrional Management of HIV/AIDS Patients in Ghana”, Bridging Science and Community - Abstract Book of Seventh International Congress on AIDS in Asia and the Pacific, Kobe, pp. 197.

106. Afoakwa, Emmanuel O., et al (2005), "Nutritional Care and Support for People living with HIV/AIDS in Sub - Saharan Africa”, Bridging Science and Community- Abstract Book of Seventh International Congress on AIDS in Asia and the Pacific, Kobe, pp. 204

107. Allen S., Meinzen-Derr J., Kautzman M., Zulu I., et al (2003), Sexual Behavior of HIV Discordant Couples after HIV Counselling and Testing, AIDS 2003 Mar 28, 17 (5), pp. 733-740.

108. CDC (2000), “National HIV Testing Day at CDC- Funded Site”, MMWR, 49, pp. 529- 532.

109. Chama S., Kayawe I. (2000), “Sharing HIV Test Results with Future and Current Marriage Partner in Zambia”, Medline – Sex Health Exch 2000 (1), pp. 7-8.

110. Cohen P.T., Merle Sande A., Paul Volberding A. (1999), "The AIDS knowledge base", The texbook on HIV disease form Univ. of California, second edition, 1.1-1.2.

111. Des Jarlais D.C., Marmor M., Djltus S., et al (1996), “HIV Incidence among Injecting Drug Users in New York City Syrings – Exchange Programs”, Lancet, 348 (9033), pp. 987 -991.

112. Eaton D.K et al. (2006), “Youth risk behavior surveillance, United States, 2005”, Morbidity & Mortality Weekly Report 2006, 55(SS-5): 1-108.

113. Forsythe S., Arthur G., Ngatia G., et al (2002), Assessing the Cost and Willingness to Pay for Voluntary HIV Counselling and Testing in Kenya”, Medline Policy Plan 2002 Jun, 17 (2), pp. 187-95.

114. FHI (2004), HIV voluntery counseling and testing: A reference guide for counselors and trainer

115. Kawichai S., Celentano D.D., Chaifongsri R., et al (2002), “Profiles of HIV Voluntary Counselling and Testing of Clients at a District Hospital, Chiang Mai Province, Northern Thailand, from 1995 to 1999”, Medline – J Acquir Immune Defic Syndr 2002 Aug, 30 (5), pp. 493-502.

116. Kiragu Karungary et al. (2001), “Youth and HIV/AIDS: Can We Avoid Catastrophe?”, Population Reports, Series L, No. 12. Baltimore, The Johns Hopkins University Bloomberg School of Public Health, Population Information Program, Fall 2001.

117. Kruy S.L., Glaziou P., Flye Sainte Marie F., et al (2001), “Incidence of HIV Infection in Consultants Reviewed after a First Negative Test in an Anonymous and Free Screening Center at the Institute Pasteur of Cambodia 1996-1999”, Medline – Bull Soc Pathol Exot 2001 Dec, 94 (5), pp. 415-7.

118. Li, Li, Wu, Zunyou, et al (2005), “Families living with HIV/AIDS in China”, Bridging Sience and Community – Abstract Book of Seventh International Congress on AIDS in Asia and the Pacific, Kobe, pp. 29.

119. Maman S., Mbwambo J., Hogan N.M., et al (2001), “Women’s Barriers to HIV-1 Testing and Disclosure: Challenges for HIV-1 Voluntary Counselling and Testing” Medline – AIDS Care 2001 Oct, 13 (5), pp. 595-603.

120. Manirul Islam, et al (2001), “Condom Use Behavior Among Thai Youth”, Sixth International Congress on Asia and the Pacific, pp. 234.

121. Matovu J.K., Kigozi G., Nalugoda F., et al (2002), “The Rakai Project Counselling Programme Experience”, Medline, Trop Med Int Health 2002 Dec; 7 (12), pp. 1064-7.

122. Matulessy, Paul F., et al (2005), “Nutrition Management and Survival Rate of PLWAIDS and Drug User in Jakarta, Indonesia”, Bridging Sience and Community – Abstract Book of Seventh Intrenational Congress on AIDS in Asia and the Pacific, Kobe, pp. 205.

123. Merson M.H., Dayton J.M., O’Reilly K. (2000), Effectiveness of HIV Prevention Interventions in Developing Countries”, Medline – AIDS 2000 Sep, 14 Suppl 2, pp. 68- 84.

124. Painter T.M. (2001), “Voluntary Counseling and Testing for Couples: a High- Leverage Intervention for HIV/AIDS Prevention in Sub-Saharan Africa”, Medline – Soc Sci Med 2001 Dec, 53 (11), pp. 1397-411.

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 03/09/2023