Đơn hàng
Đơn hàng từ chối
Đơn hàng chấp thuận
Trả hàng
Tái cung ứng
Phiếu giao
hàng
Thanh toán
Danh sách các hàng hóa thiếu
Hóa đơn chờ TT
Thông
Hóa đơn
đãhạch toán
báo nhắc nhở
Bằng cách như trên, người ta thu được mọi sự kiện. Nhiều sự kiện tạo các chờ ý niệm được thêm vào:
Sự kiện “phản xạ khách hàng” xác định giao
hàng chấp nhận hay không.
Sự kiện “đến kỳ hạn” để gửi thông báo nhắc nhở. Không có sự chờ ý niệm giữa sự kiện “Đơn hàng chấp nhận” và “thiếu hàng” hay giao hàng. Một sự chờ ở giai đoạn này chỉ liên quan đến tổ chức (thời gian mà thủ kho tham khảo các quầy chẳng hạn).
Sự việc các đơn hàng chấp nhận được chuyển từ bộ phận kinh doanh sang bộ phận kho dẫn đến các lựa chọn tổ chức. “Đơn hàng chấp nhận” không phải là sự kiện ý niệm. Người ta loại nó khỏi đồ thị.
Người ta tránh dùng các diễn đạt như “phiếu giao hàng” hay “danh sách các mặt hàng thiếu” làm liên tưởng nhiều đến tổ chức hiện hữu.
Từ “chứng từ” ngược lại mang đặc trưng ý niệm dựa trên sự việc tất cả chứng từ đều tồn tại với tổ chức này hay tổ chức khác.
Đồ thị trên có thể được điều chỉnh như sau:
Đơn hàng
Đơn hàng töø choái
ĐĐơơnn hhaàønngg chấp thuận
Trả hàng
Hóa đơn đã hạch toán
Tái cung ứng
hàng
GPhiaieoáuhgaiønaog
Thanh toán
Danh sách Tchaiùceháuahønagøng hóa thiếu
Hóa đơn
chờ TT
Thông báo nhắc nhở
Loại các xử lý thừa.
Chúng tôi xây dựng biểu diễn đồ thị đầu tiên của mô hình ý niệm xử lý (xem hình vẽ dưới).
Chúng ta thấy các xử lý T1 và T2 tương tự với nhau. Cần phải tránh những trùng lắp loại này bằng cách nhóm các tác vụ cùng loại thay đổi điều kiện đồng bộ hóa.
Đơn hàng khách hàng
Thanh toán được | Không thanh toán được | |
Sẵn sàng | Không sẵn sàng |
Có thể bạn quan tâm!
- Hệ thống thông tin - 51
- Hệ thống thông tin - 52
- Hệ thống thông tin - 53
- Hệ thống thông tin - 55
- Hệ thống thông tin - 56
- Mô Hình Ý Niệm Dữ Liệu – Hệ Quản Lý Các Ghi
Xem toàn bộ 575 trang tài liệu này.
Thiếu hàng
Đơn hàng chờ
Đơn hàng từ chối
Tiến trình tái cung ứng
Tái cung ứng
VAØ
Giao hàng
Sẵn sàng | Chưa sẵn sàng |
Mô hình ý niệm xử lý chung cuộc
Cung öùng xác định quá trình tái cung ứng không xử lý ở đây tạo nên một sự kiện “Taùi cung öùng” (gửi đơn hàng cho nhà cung cấp), phản xạ lại sự kiện “thieáu haøng”.
Đơn hàng
(a)
Đơn hàng chờ (b)
a(bc)
Tái cung
ứng (c)
Xem xét đơn hàng
-Xem xét
Giao
hàng
Khách hàng
Không cung ứng được
sẵn sàng
Sẵn sàng
Ñôn
hàng từ
Chờ
Thiếu hàng CU
Thiếu
hàng
Tiến trình Tái
cung ứng
Tiến trình Tái Nhập Kho
Thông báo
nhắc nhở
Trả hàng
Và
Xử lý giao hàng | |
Giao hàng | |
Từ chối | Chấp nhận |
Đến kỳ hạn
Và
Soạn thảo thông báo Gửi thông báo | ||
Xong | Chưa xong | |
choái
Hóa Đơn
chờ TT Thanh toán
Và
Hạch toán hóa đơn
- Hạch toán
Xong
Chưa xong
hạch toán
Hóa đơn đã