Giáo dục pháp luật cho phạm nhân trong các trại giam ở Việt Nam - 31


88

Cho phạm nhân được học nghề tùy theo điều kiện mỗi người để khi kết án trở về hạn chế đến mức thấp nhất việc tái phạm.

89

Mở lớp học an toàn giao thông và tổ chức cuộc thi cấp giấy phép lái xe cho phạm nhân trong trại.

90

Tạo điều kiện cho phạm nhân vui chơi giải trí hoặc mở các lớp học nghề vào những ngày nghỉ trong tuần.

91

Đề nghị trong công tác giáo dục pháp luật cho phạm nhân là rất cần thiết để phạm nhân có đủ những kiến thức cơ bản, cần bổ sung thêm nhiều buổi học tập hơn nữa.

92

Thường xuyên tổ chức hoạt động thể dục thể thao trong trại giam.

93

Tăng thêm thời lượng, tài liệu học tập cho phạm nhân, đa dạng hình thức khen thưởng, kỷ luật, đẩy mạnh phong trào văn hóa thể thao.

94

Đi sâu sát hơn nữa để nắm bắt được tình hình cụ thể để có kế hoạch giảng dạy phù hợp hơn.

95

Kết hợp giáo dục cho phạm nhân, phối hợp giữa gia đình và cán bộ trại giam.

96

Mở rộng ra nhiều phương hướng, phương pháp giáo dục để truyền tải những vấn

đề kiến thức cơ bản pháp luật.

97

Công tác giáo dục pháp luật cần được giảng dạy thường xuyên hơn, đưa thêm nhiều hiến pháp, luật định vào chương trình giảng dạy.

98

Nâng cao giáo dục pháp luật thông qua lồng ghép trong chương trình học văn hóa, học nghề, hoạt động văn hóa, văn nghệ thể thao.

99

Lồng ghép thêm các hình thức giảng dạy mới trong quá trình học tập pháp luật.

100

Trang bị thêm nhiều sách về pháp luật, mở thêm nhiều lớp học tập.

101

Có phương pháp tuyên truyền rộng rãi, dễ hiểu, chú trọng đến các văn bản liên quan.

102

Tổ chức thêm các cuộc thi tìm hiểu pháp luật và có phần thưởng cho những phạm nhân đạt điểm cao.

103

Đảm bảo cơ sở vật chất, tinh thần cho công tác và người thực hiện việc giáo dục pháp luật. Phân chia đối tượng cần giáo dục theo nhiều mức khác nhau.

104

Trong quá trình giảng dạy, nên sử dụng trang thiết bị máy móc, hình ảnh để phạm nhân dễ hiểu.

105

Cần quan tâm hơn nữa tới chế độ của phạm nhân, tạo điều kiện cho phạm nhân sinh hoạt văn hóa thể thao.

106

Bố trí thời gian lao động và học tập phụ hợp cho phạm nhân, có chế độ khen thưởng, kỷ luật hợp lý.

107

Cần có bộ phận cán bộ có chuyên môn cao để giảng dạy cho phạm nhân.

108

Cần cung cấp thêm thông tin, tài liệu, phổ biến pháp luật thông qua phương tiện thông tin đa dạng. Có chế tài khen thưởng kỷ luật hợp lý.

109

Chọn lọc những nội dung sát thực tế thiết thực cho phạm nhân học, đồng thời quan tâm đến chất lượng học tập của phạm nhân.

110

Cấp tài liệu liên quan đến pháp luật nhiều hơn để phạm nhân tìm hiểu thêm.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 256 trang tài liệu này.

Giáo dục pháp luật cho phạm nhân trong các trại giam ở Việt Nam - 31


74

Câu 21: Giới tính?


Biến số

Mã số

Phương án trả lời

Số lượng

Tỷ lệ

Tỷ lệ hợp lệ

Tỷ lệ cộng dồn

Biến số hợp lệ

1

Nam

1071

85.14

85.34

85.34

2

Nữ

184

14.63

14.66

100.00

Tổng cộng

1255

99.76



Biến số không hợp lệ

3

00.24



Tổng cộng

1258

100.00




Câu 22: Lứa tuổi? (chỉ chọn 1 phương án trả lời)

Biến số

Mã số

Phương án trả lời

Số lượng

Tỷ lệ

Tỷ lệ hợp lệ

Tỷ lệ cộng dồn


Biến số hợp lệ

1

Dưới 30 tuổi

458

36.41

36.44

36.44

2

Từ 31 đến 35 tuổi

240

19.08

19.09

55.53

3

Từ 36 đến 40 tuổi

199

15.82

15.83

71.36

4

Từ 41 đến 45 tuổi

140

11.13

11.14

82.50

5

Từ 46 đến 50 tuổi

134

10.65

10.66

93.16

6

Từ 51 đến 55 tuổi

55

04.37

04.38

97.53

7

Trên 55 tuổi

31

02.46

02.47

100.00


Tổng cộng

1257

99.92



Biến số không hợp lệ

1

00.08



Tổng cộng

1258

100.00




Câu 23: Trình độ học vấn cao nhất hiện nay của Anh/Chị? (chỉ chọn 1 phương án trả lời)

Biến số

Mã số

Phương án trả lời

Số lượng

Tỷ lệ

Tỷ lệ hợp lệ

Tỷ lệ cộng dồn


Biến số hợp lệ

1

Đang học xóa mù chữ trong trại

56

04.45

04.46

04.46

2

Tốt nghiệp Tiểu học

180

14.31

14.32

18.77

3

Tốt nghiệp Trung học cơ sở

376

29.89

29.91

48.69

4

Tốt nghiệp Trung học phổ thông

412

32.75

32.78

81.46

5

Tốt nghiệp Trung cấp

60

04.77

04.77

86.24

6

Tốt nghiệp Cao đẳng

33

02.62

02.63

88.86

7

Tốt nghiệp Đại học

128

10.17

10.18

99.05

8

Tốt nghiệp Sau đại học

12

00.95

00.95

100.00


Tổng cộng

1257

99.92



Biến số không hợp lệ

1

00.08



Tổng cộng

1258

100.00




75

Câu 24: Nghề nghiệp của Anh/Chị trước khi phạm tội? (chỉ chọn 1 phương án trả lời)


Biến số

Mã số

Phương án trả lời

Số lượng

Tỷ lệ

Tỷ lệ hợp lệ

Tỷ lệ

cộng dồn


Biến số hợp lệ

1

Lao động nông nghiệp

180

14.31

14.33

14.33

2

Lao động phi nông nghiệp

27

02.15

02.15

16.48

3

Lao động tự do

641

50.95

51.04

67.52

4

Công nhân

99

07.78

07.88

75.40

5

Cán bộ, công chức, viên chức nhà

nước

115

09.14

09.16

84.55

6

Doanh nghiệp tư nhân

103

08.19

08.20

92.75

7

Nghề nghiệp khác

91

07.23

07.25

100.00


Tổng cộng

1256

99.84



Biến số không hợp lệ

2

00.16



Tổng cộng

1258

100.00




Câu 25: Hiện Anh/Chị đang chấp hành án phạt tù tại trại giam nào? (xin vui lòng ghi rõ)

TT

Tên trại giam

Tỉnh/thành phố

Số lượng

Tỷ lệ

1

Tân Lập

Phú Thọ

60

04.77

2

Xuyên Mộc

Bà Rịa - Vũng Tàu

52

04.13

3

Hoàng Tiến

Hải Dương

55

04.37

4

Quyết Tiến

Tuyên Quang

60

04.77

5

Đại Bình

Lâm Đồng

51

04.05

6

Đắk Tân

Đắk Lắk

51

04.05

7

Thạnh Hòa

Long An

50

03.97

8

Thanh Lâm

Thanh Hóa

49

03.90

9

Thanh Xuân

Hà Nội

91

07.23

10

Kênh 7

Kiên Giang

50

03.97

11

Số 6

Nghệ An

56

04.45

12

Bình Điền

Thừa Thiên - Huế

50

03.97

13

Xuân Hà

Hà Tĩnh

52

04.13

14

Thủ Đức

Bình Thuận

50

03.97

15

Ngọc Lý

Bắc Giang

55

04.37

16

Xuân Nguyên

Hải Phòng

50

03.97

17

Mỹ Phước

Tiền Giang

50

03.97

18

Xuân Lộc

Đồng Nai

57

04.53

19

Vĩnh Quang

Vĩnh Phúc

21

01.67

20

Cao Lãnh

Đồng Tháp

50

03.97

21

Phú Sơn

Thái Nguyên

56

04.45

22

An Phước

Bình Dương

49

03.90

23

Cái Tàu

Cà Mau

44

03.50

24

An Điền

Bình Dương

49

03.90

Tổng số

1258

100.00


76

Xem tất cả 256 trang.

Ngày đăng: 10/03/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí