Phụ lục 3b
KẾT QUẢ XỬ LÝ PHIẾU THU THẬP Ý KIẾN
(Mẫu phiếu dành cho cán bộ giáo dục pháp luật trong trại giam)
Câu 1: Là cán bộ giáo dục pháp luật cho phạm nhân, đồng chí đã được trang bị kiến thức, hiểu biết pháp luật chưa? (chỉ chọn 1 phương án trả lời)
Mã số | Phương án trả lời | Số lượng | Tỷ lệ | Tỷ lệ hợp lệ | Tỷ lệ cộng dồn | |
Biến số hợp lệ | 1 | Đã được trang bị | 571 | 97.95 | 97.95 | 97.95 |
2 | Chưa được trang bị | 13 | 02.05 | 02.05 | 100.00 | |
Tổng cộng | 584 | 100.00 | ||||
Biến số không hợp lệ | 0 | 00.00 | ||||
Tổng cộng | 584 | 100.00 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phụ Lục 2A: Về Xác Định Mục Tiêu Gdpl Cho Pn (Cán Bộ Giáo Dục Trả Lời)
- Phụ Lục 2L: Cơ Sở Vật Chất Phục Vụ Gdpl Cho Pn
- Giáo dục pháp luật cho phạm nhân trong các trại giam ở Việt Nam - 25
- Giáo dục pháp luật cho phạm nhân trong các trại giam ở Việt Nam - 27
- Giáo dục pháp luật cho phạm nhân trong các trại giam ở Việt Nam - 28
- Giáo dục pháp luật cho phạm nhân trong các trại giam ở Việt Nam - 29
Xem toàn bộ 256 trang tài liệu này.
Câu 2: Ở câu 1, nếu đồng chí chọn phương án “chưa được trang bị” thì xin vui lòng cho biết tại sao? (chỉ chọn 1 phương án trả lời)
Mã số | Phương án trả lời | Số lượng | Tỷ lệ | Tỷ lệ hợp lệ | Tỷ lệ cộng dồn | |
Vì trong chương trình đào tạo của | ||||||
1 | cơ sở đào tạo đã học trước đây chưa | 3 | 00.51 | 23.08 | 23.08 | |
có các môn học về pháp luật | ||||||
Biến | 2 | Vì chưa tham dự một chương trình đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật nào | 3 | 00.51 | 23.08 | 46.16 |
số | ||||||
3 | Đã có học qua một vài môn luật nhưng không liên quan đến nội dung giáo dục pháp luật cho phạm nhân hiện nay nên coi như chưa được trang bị | 7 | 1.20 | 53.84 | 100.00 | |
hợp | ||||||
lệ | ||||||
4 | Lý do khác | 0 | 0.00 | 0.00 | 100.00 | |
Tổng cộng | 13 | 2.22 | ||||
Biến số không hợp lệ | 571 | 97.78 | ||||
Tổng cộng | 584 | 100.00 |
34
Câu 3: Ở câu 1, nếu đồng chí chọn phương án “đã được trang bị” thì xin vui lòng cho biết
đã được trang bị kiến thức pháp luật vào thời điểm nào? (chỉ chọn 1 phương án trả lời)
Mã số | Phương án trả lời | Số lượng | Tỷ lệ | Tỷ lệ hợp lệ | Tỷ lệ cộng dồn | |
Biến số hợp lệ | 1 | Trước khi trở thành cán bộ giáo dục pháp luật cho phạm nhân | 465 | 79.62 | 82.44 | 82.44 |
2 | Sau khi đã là cán bộ giáo dục pháp luật cho phạm nhân | 99 | 16.95 | 17.56 | 100.00 | |
Tổng cộng | 564 | 96.57 | ||||
Biến số không hợp lệ | 20 | 3.43 | ||||
Tổng cộng | 584 | 100.00 |
Câu 4: Nếu đã được trang bị kiến thức, hiểu biết pháp luật thì đồng chí được trang bị ở
trình độ nào? (chỉ chọn 1 phương án trả lời)
Mã số | Phương án trả lời | Số lượng | Tỷ lệ | Tỷ lệ hợp lệ | Tỷ lệ cộng dồn | |
Biến số hợp lệ | 1 | Trình độ Sơ cấp về luật | 63 | 10.79 | 11.05 | 11.05 |
2 | Trình độ Trung cấp luật | 205 | 35.10 | 35.96 | 47.01 | |
3 | Trình độ Đại học luật | 299 | 51.20 | 52.45 | 99.46 | |
4 | Trình độ Thạc sĩ luật | 2 | 00.34 | 00.35 | 99.81 | |
5 | Trình độ Tiến sĩ luật | 1 | 00.17 | 00.19 | 100.00 | |
Tổng cộng | 570 | 97.60 | ||||
Biến số không hợp lệ | 14 | 02.40 | ||||
Tổng cộng | 584 | 100.00 |
Câu 5: Đồng chí đã được trang bị kiến thức, hiểu biết pháp luật thông qua hình thức đào tạo nào? (chỉ chọn 1 phương án trả lời)
Mã số | Phương án trả lời | Số lượng | Tỷ lệ | Tỷ lệ hợp lệ | Tỷ lệ cộng dồn | |
Biến số hợp lệ | 1 | Tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng kiến thức pháp luật | 56 | 09.59 | 09.88 | 09.88 |
2 | Đào tạo Trung cấp Luật/Cảnh sát hệ chính quy | 127 | 21.75 | 22.40 | 32.28 | |
3 | Đào tạo Trung cấp Luật/Cảnh sát hệ vừa làm vừa học (tại chức) | 92 | 15.75 | 16.22 | 48.50 |
35
4 | Đào tạo Đại học Luật/Cảnh sát hệ chính quy | 51 | 08.73 | 08.99 | 57.49 | |
5 | Đào tạo Đại học Luật/Cảnh sát hệ vừa làm vừa học (tại chức) | 239 | 40.92 | 42.15 | 99.64 | |
6 | Đào tạo Đại học Luật hệ từ xa | 2 | 00.34 | 00.36 | 100.00 | |
7 | Hình thức đào tạo khác | 0 | 00.00 | 00.00 | 100.00 | |
Tổng cộng | 567 | 97.01 | ||||
Biến số không hợp lệ | 17 | 2.99 | ||||
Tổng cộng | 584 | 100.00 |
Câu 6: Từ thực tiễn làm công tác giáo dục pháp luật cho phạm nhân, đồng chí đánh giá như thế nào về vai trò của kiến thức, hiểu biết pháp luật đối với công việc mà mình đang đảm nhiệm? (chỉ chọn 1 phương án trả lời)
Mã số | Phương án trả lời | Số lượng | Tỷ lệ | Tỷ lệ hợp lệ | Tỷ lệ cộng dồn | |
Biến số hợp lệ | 1 | Rất cần thiết | 509 | 87.16 | 87.16 | 87.16 |
2 | Cần thiết | 74 | 12.67 | 12.67 | 99.83 | |
3 | Không cần thiết lắm | 0 | 00.00 | 00.00 | 99.83 | |
4 | Không cần thiết | 0 | 00.00 | 00.00 | 99.83 | |
5 | Rất không cần thiết | 1 | 00.17 | 00.17 | 100.00 | |
Tổng cộng | 584 | 100.00 | ||||
Biến số không hợp lệ | 0 | 00.00 | ||||
Tổng cộng | 584 | 100.00 |
Câu 7: Theo đồng chí, Tổng cục VIII, lãnh đạo trại giam nơi đồng chí đang công tác có quan tâm đến công tác giáo dục pháp luật cho phạm nhân không? (chỉ chọn 1 phương án trả lời)
Mã số | Phương án trả lời | Số lượng | Tỷ lệ | Tỷ lệ hợp lệ | Tỷ lệ cộng dồn | |
Biến số hợp lệ | 1 | Có | 581 | 99.48 | 99.83 | 99.83 |
2 | Không | 1 | 00.17 | 00.27 | 100.00 | |
Tổng cộng | 582 | 99.65 | ||||
Biến số không hợp lệ | 2 | 00.35 | ||||
Tổng cộng | 584 | 100.00 |
36
Câu 8: Trong những năm qua, công tác giáo dục pháp luật cho phạm nhân trong trại giam
được tổ chức theo tiêu chí nào dưới đây, thưa đồng chí? (được chọn nhiều phương án trả lời)
Mã số | Phương án trả lời | Số lượng | Tỷ lệ | |
1 | Tổ chức giáo dục pháp luật đầu vào theo chương trình, kế hoạch (khi có đủ số phạm nhân để mở lớp) | 552 | 95.52 | |
Biến | 2 | Tổ chức giáo dục pháp luật đầu ra theo chương trình, kế hoạch (khi phạm nhân sắp chấp hành xong hình phạt tù) | 521 | 89.21 |
số | ||||
3 | Tổ chức mỗi khi có văn bản quy phạm pháp luật mới liên quan đến chế độ, chính sách đối với phạm nhân cần tuyên truyền, phổ biến | 505 | 86.47 | |
hợp | ||||
lệ | ||||
4 | Tổ chức theo yêu cầu, đề nghị của phạm nhân | 110 | 18.83 | |
5 | Tiêu chí khác | 1 | 00.17 | |
Tổng cộng | 584 | |||
Biến số không hợp lệ | 0 | 0 | ||
Tổng cộng | 584 | 100.00 |
Câu 9: Khi lên lớp giáo dục pháp luật, đồng chí có xác định cụ thể, rõ ràng mục đích, mục tiêu mà mỗi phạm nhân cần đạt được sau khi tham dự lớp giáo dục pháp luật không? (chỉ chọn 1 phương án trả lời)
Mã số | Phương án trả lời | Số lượng | Tỷ lệ | Tỷ lệ hợp lệ | Tỷ lệ cộng dồn | |
Biến số hợp lệ | 1 | Có xác định cụ thể, rõ ràng | 542 | 92.81 | 93.93 | 93.93 |
2 | Có xác định nhưng không cụ thể, rõ ràng | 32 | 05.48 | 5.55 | 99.48 | |
3 | Không xác định, chỉ cần truyền đạt đầy đủ nội dung pháp luật là được | 3 | 00.51 | 0.52 | 100.00 | |
4 | Ý kiến khác | 0 | 00.00 | 00.00 | 100.00 | |
Tổng cộng | 577 | 98.80 | ||||
Biến số không hợp lệ | 7 | 01.20 | ||||
Tổng cộng | 584 | 100.00 |
37
Câu 10: Về nội dung giáo dục pháp luật, đồng chí thường cung cấp cho phạm nhân kiến thức về những lĩnh vực nào? (được chọn nhiều phương án trả lời)
Mã số | Phương án trả lời | Số lượng | Tỷ lệ | |
Biến số hợp lệ | 1 | Những chủ trương, chính sách mới của Đảng, Nhà nước liên quan đến phạm nhân và tái hòa nhập cộng đồng cho người chấp hành xong án phạt tù | 558 | 95.55 |
2 | Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp và các văn bản pháp luật khác | 539 | 92.29 | |
3 | Các quy định liên quan đến phạm nhân trong Bộ luật Hình sự, Bộ luật Tố tụng hình sự, Luật Thi hành án hình sự Luật Cư trú, Luật Đặc xá... | 543 | 92.97 | |
4 | Nội quy trại giam, các quy định về tiêu chuẩn thi đua chấp hành án phạt tù, xếp loại chấp hành án phạt tù | 558 | 95.55 | |
5 | Những quy tắc cơ bản về nếp sống trật tự, văn minh trong trại giam | 541 | 92.64 | |
6 | Các kỹ năng sống cơ bản, cần thiết đối với phạm nhân trong quá trình chấp hành án phạt tù và tái hòa nhập cộng đồng | 523 | 98.55 | |
7 | Lĩnh vực khác | 2 | 00.34 | |
Tổng cộng | ||||
Biến số không hợp lệ | ||||
Tổng cộng | 584 | 100.00 |
Câu 11: Từ thực tiễn công tác, theo đồng chí, nội dung giáo dục pháp luật trang bị cho phạm nhân đã đáp ứng như thế nào so với yêu cầu giáo dục và nhu cầu của phạm nhân? (chỉ chọn 1 phương án trả lời)
Mã số | Phương án trả lời | Số lượng | Tỷ lệ | Tỷ lệ hợp lệ | Tỷ lệ cộng dồn | |
1 | Đáp ứng ở mức độ tốt | 112 | 19.18 | 19.24 | 19.24 | |
Biến | ||||||
2 | Đáp ứng ở mức độ khá | 353 | 60.44 | 60.65 | 79.89 | |
số | ||||||
3 | Đáp ứng ở mức độ trung bình | 116 | 19.86 | 19.93 | 99.83 | |
hợp | ||||||
4 | Chưa đáp ứng được yêu cầu | 1 | 00.17 | 00.17 | 100.00 | |
lệ | ||||||
Tổng cộng | 582 | 99.66 | ||||
Biến số không hợp lệ | 2 | 00.34 | ||||
Tổng cộng | 584 | 100.00 |
38
Câu 12: Ở câu 11, nếu đồng chí cho rằng đáp ứng ở mức độ “tốt” hoặc “khá” so với yêu cầu/nhu cầu thì xin vui lòng cho biết tại sao? (có thể chọn nhiều phương án trả lời)
Mã số | Phương án trả lời | Số lượng | Tỷ lệ | |
1 | Vì nội dung phù hợp với yêu cầu giáo dục, cải tạo phạm nhân trong trại giam | 426 | 72.94 | |
Biến | 2 | Vì nội dung cập nhật được những văn bản pháp luật mới liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của phạm nhân | 441 | 75.51 |
số | 3 | Vì nội dung đáp ứng được nhu cầu của phạm nhân sau khi mãn hạn chấp hành hình phạt tù, trở về hòa nhập cộng đồng | 387 | 66.27 |
hợp | ||||
lệ | ||||
4 | Lý do khác | 2 | 00.34 | |
Tổng cộng | 584 | |||
Biến số không hợp lệ | 0 | |||
Tổng cộng | 584 | 100.00 |
Câu 13: Ở câu 11, nếu đồng chí cho rằng đáp ứng ở mức độ “trung bình” hoặc “chưa đáp ứng yêu cầu, nhu cầu” thì xin vui lòng cho biết tại sao? (có thể chọn nhiều phương án trả lời)
Mã số | Phương án trả lời | Số lượng | Tỷ lệ | |
1 | Vì nội dung chưa phù hợp với yêu cầu giáo dục, cải tạo phạm nhân trong trại giam | 63 | 10.79 | |
Biến | 2 | Vì nội dung còn lạc hậu, chưa cập nhật kịp thời những văn bản pháp luật mới liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của phạm nhân | 53 | 09.07 |
số | ||||
hợp | 3 | Vì nội dung chưa đáp ứng được nhu cầu của phạm nhân sau khi mãn hạn chấp hành hình phạt tù, trở về hòa nhập cộng đồng | 93 | 15.92 |
lệ | ||||
4 | Lý do khác | 3 | 00.51 | |
Tổng cộng | 584 | 100.00 | ||
Biến số không hợp lệ | 0 | |||
Tổng cộng | 584 | 100.00 |
39
Câu 14: Trại giam nơi đồng chí công tác có tiến hành sàng lọc, phân loại phạm nhân theo mức án, theo trình độ học vấn hoặc theo nhu cầu, nguyện vọng của phạm nhân trước khi tổ chức giáo dục pháp luật cho họ không? (chỉ chọn 1 phương án trả lời)
Mã số | Phương án trả lời | Số lượng | Tỷ lệ | Tỷ lệ hợp lệ | Tỷ lệ cộng dồn | |
Biến số hợp lệ | 1 | Có | 340 | 58.22 | 59.34 | 59.34 |
2 | Không | 233 | 39.90 | 40.66 | 100.00 | |
Tổng cộng | 573 | 98.12 | ||||
Biến số không hợp lệ | 11 | 01.88 | ||||
Tổng cộng | 584 | 100.00 |
Câu 15: Theo quan điểm của cá nhân đồng chí, việc tiến hành sàng lọc, phân loại phạm nhân theo mức án, theo trình độ học vấn hoặc theo nhu cầu, nguyện vọng của phạm nhân trước khi tổ chức giáo dục pháp luật cho họ có cần thiết không? (chỉ chọn 1 phương án trả lời)
Mã số | Phương án trả lời | Số lượng | Tỷ lệ | Tỷ lệ hợp lệ | Tỷ lệ cộng dồn | |
Biến số hợp lệ | 1 | Rất cần thiết | 249 | 42.64 | 43.23 | 43.23 |
2 | Cần thiết | 234 | 40.07 | 40.63 | 83.86 | |
3 | Không cần thiết lắm | 75 | 12.84 | 13.02 | 96.88 | |
4 | Không cần thiết | 17 | 02.91 | 02.95 | 99.83 | |
5 | Rất không cần thiết | 1 | 00.17 | 00.17 | 100.00 | |
Tổng cộng | 576 | 98.63 | ||||
Biến số không hợp lệ | 8 | 01.37 | ||||
Tổng cộng | 584 | 100.00 |
Câu 16: Khi lên lớp giáo dục pháp luật cho phạm nhân, đồng chí thường sử dụng phương pháp nào? (có thể chọn nhiều phương án trả lời)
Mã số | Phương án trả lời | Số lượng | Tỷ lệ | |
Biến số hợp lệ | 1 | Phương pháp độc thoại (cán bộ thuyết trình → phạm nhân nghe → tự hiểu → tự ghi chép nếu cần) | 453 | 77.56 |
2 | Phương pháp thảo luận nhóm theo chủ đề pháp luật (chia phạm nhân thành các nhóm → phạm nhân thảo luận → đưa ra ví dụ thực tế → cán bộ kết luận) | 315 | 53.93 |
40
3 | Phương pháp nêu tình huống (cán bộ giới thiệu nội dung chính → nêu tình huống → phạm nhân trao đổi, tranh luận → cán bộ giữ vai trò điều khiển) | 377 | 64.55 | |
4 | Phương pháp thực hành pháp luật (cán bộ giới thiệu nội dung pháp luật → giao bài tập thực hành → phạm nhân tự giải quyết bài tập → phạm nhân thuyết trình phương án giải quyết→ cán bộ đưa ra kết luận) | 258 | 44.18 | |
5 | Phương pháp khác | 2 | 00.34 | |
Tổng cộng | ||||
Biến số không hợp lệ | ||||
Tổng cộng | 584 | 100.00 |
Câu 17: Về hình thức giáo dục pháp luật cho phạm nhân, theo đồng chí, nên sử dụng hình thức nào thì phù hợp? (có thể chọn nhiều phương án trả lời)
Mã số | Phương án trả lời | Số lượng | Tỷ lệ | |
Biến số hợp lệ | 1 | Tổ chức thành các lớp học tập trung tại hội trường | 563 | 96.40 |
2 | Cung cấp thông tin, tài liệu pháp luật cho phạm nhân | 339 | 58.05 | |
3 | Niêm yết thông tin pháp luật tại bảng tin của trại giam/phân trại, ở buồng giam phạm nhân | 380 | 65.07 | |
4 | Giáo dục pháp luật thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, loa truyền thanh, pa-nô, áp-phích, tranh cổ động... | 513 | 87.84 | |
5 | Tổ chức cho phạm nhân thi tìm hiểu pháp luật | 431 | 73.80 | |
6 | Giáo dục pháp luật thông qua lồng ghép trong chương trình học văn hóa, học nghề, hoạt động văn hóa - văn nghệ, thể thao, sinh hoạt tổ, đội | 453 | 77.57 | |
7 | Giáo dục pháp luật cá biệt, tư vấn pháp luật riêng cho từng phạm nhân | 375 | 64.21 | |
8 | Hình thức khác | 2 | 00.34 | |
Tổng cộng | 584 | |||
Biến số không hợp lệ | 0 | |||
Tổng cộng | 584 | 100.00 |
41