3. Hành chính:
4. Buôn bán :
5. Xe ôm:
6. Không có việc làm:
7. Làm việc khác:
XVII. Tình trạng việc làm trước khi thu hồi đất
1. Đủ việc làm:
2. Thiếu việc làm: 3.Chưa có việc làm:
XVIII. Nơi làm việc sau khi thu hồi đất
1. Tại địa phương:
2. Đi nơi khác:
XIX. Lý do không tìm được việc làm của người bị thu hồi đất
1. Không có việc để làm:
2. Việc làm không phù hợp:
3. Người lao động không chấp nhận:
4. Lý do khác:
XX. Có theo dõi thông tin về việc làm không?
1. Thường xuyên:
2. Thỉnh thoảng:
3. Không quan tâm:
XXI. Nguồn thông tin việc làm từ đâu?
1. Báo, đài, truyền hình:
2. Trung tâm dịch vụ việc làm:
3. Bạn bè, người thân:
4. Chính quyền, đoàn thể:
3. Nguồn khác:
XXII. Sự hỗ trợ đào tạo nghề của chính quyền đối với lao động bị thu hồi đất
1. Hỗ trợ đào tạo nghề:
2. Không hỗ trợ đào tạo nghề:
XXIII. Hình thức hỗ trợ chuyển đổi nghề
1. Tiền mặt:
2. Khoá học nghề:
3. Khác:
XXIV. Có hài lòng về mức hỗ trợ
1. Rất hài lòng:
2. Hài lòng:
3. Không hài lòng:
XXV. Có nhận được hỗ trợ GQVL không
1. Có:
2. Hỗ trợ đi làm việc ngoại tỉnh:
3. Hỗ trợ đi XKLĐ:
4. Vay vốn từ quỹ quốc gia giải quyết việc làm:
5. Vay vốn từ quỹ xoá đói giảm nghèo:
6. Hỗ trợ phát triển nghề tiểu thủ công nghiệp:
5. Không:
XXVI. Các khoản vay
1. Phù hợp:
2. Không phù hợp:
XXVII. Thu nhập tính bình quân của các hộ sau khi thu hồi đất
1. Tăng thêm nhiều:
2. Tăng không nhiều:
3. Tương đương trước kia:
4. Giảm một ít:
5. Giảm nhiều:
XXVIII. Đời sống của người dân hiện tại so với trước khi thu hồi đất
1. Tăng thêm nhiều:
2. Tăng không nhiều:
3. Tương đương trước kia:
4. Giảm một ít:
5. Giảm nhiều:
XXIX. Nguồn gốc của tiền mua sắm các phương tiện của các hộ bị thu hồi đất
1. Tiền bồi thường:
2. Từ nguồn gốc khác:
XXX. Sự thuận lợi của nhà và đất ở so với trước?
1. Thuận lợi hơn:
2. Tương đương:
3. Kém hơn:
XXXI. Điều kiện đất sản xuất bồi thường so với đất cũ?
1. Thuận lợi hơn:
2. Tương đương:
3. Kém hơn:
XXXII. Diện tích nhà ở tại khu tái định cư so với nơi ở cũ?
1. Rộng hơn:
2. Tương đương:
3. Hẹp hơn:
Kiến nghị của người bị thu hồi:
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quý vị!
Phụ lục 3
TỔNG HỢP SỐ LIỆU ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM VÀ BẢO ĐẢM ĐỜI SỐNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ THU HỒI ĐẤT TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ, ĐÔ THỊ HOÁ Ở TỈNH NGHỆ AN.
Chỉ tiêu | Số người | Tỷ lệ (%) | |
1 | Thông tin cá nhân | ||
1.1 | Giới tính | ||
Nam | 218 | 72.66 | |
Nữ | 82 | 27.33 | |
1.2 | Độ tuổi: | ||
Từ 15 đến 24 | 26 | 8.66 | |
Từ 25 đến 34 | 73 | 24.33 | |
Từ 35 đến 44 | 85 | 28.33 | |
Từ 45 đến 54 | 98 | 32.66 | |
Từ 55 đến 60 | 14 | 4.66 | |
Trên 60 | 4 | 1.33 | |
1.3 | Trình độ học vấn | ||
Lớp 5 | 14 | 4.66 | |
Lớp 6 | 28 | 9.33 | |
Lớp 7 | 56 | 18.66 | |
Lớp 8 | 26 | 8.66 | |
Lớp 9 | 46 | 15.33 | |
Lớp 10 | 25 | 8.33 | |
Lớp 11 | 23 | 7.66 | |
Lớp 12 | 82 | 27.33 | |
1.4 | Trình độ CMKT trước khi thu hồi đất: | ||
Đại học | 2 | 0.7 | |
Cao đẳng | 4 | 1.15 | |
Trung cấp | 32 | 10.68 | |
Học nghề | 39 | 12.9 |
Có thể bạn quan tâm!
- Cần Đặc Biệt Chú Ý Hỗ Trợ Tự Tạo Việc Làm, Tự Khắc Phục Các Điều Kiện Để Thỏa Mãn Các Mặt Của Đời Sống Và Sinh Kế Của Người Lao Động
- Giải quyết việc làm và bảo đảm đời sống cho người lao động sau khi bị thu hồi đất trong quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá ở tỉnh Nghệ An - 25
- Tình Trạng Việc Làm Trước Khi Thu Hồi Đất
- Giải quyết việc làm và bảo đảm đời sống cho người lao động sau khi bị thu hồi đất trong quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá ở tỉnh Nghệ An - 28
Xem toàn bộ 232 trang tài liệu này.
Không có chuyên môn | 254 | 84.5 | |
2 | Tình trạng việc làm trước khi thu hồi đất: | ||
Nông dân | 98 | 32.89 | |
Công nhân | 89 | 29.87 | |
Hành chính | 28 | 2.68 | |
Buôn bán | 23 | 7.72 | |
Xe ôm | 28 | 2.68 | |
Không có việc làm | 54 | 18.0 | |
Làm việc khác | 36 | 12.08 | |
3 | Thu hồi bình quân/tháng trước khi thu hồi đất: | ||
Từ 500 đến dưới 800 nàgn đồng | 58 | 19.46 | |
Từ 800 đến 1 triệu đồng | 31 | 10.40 | |
Từ 1 đến dưới 1.5 triệu đồng | 3 | 1.01 | |
Từ 1.5 triệu đến dưới 2 triệu đồng | 1 | 0.34 | |
Từ 2 triệu đồng | 0 | 0.00 | |
4 | Tình hình đào tạo nghề cho lao động bị mất đất | ||
Đơn vị nhận đào tạo | 6 | 2.01 | |
Nhà nước đào tạo | 28 | 9.40 | |
Gia đình tự đào tạo | 168 | 56.04 | |
5 | Tiền đền bù đất có hợp lý không? | ||
Hợp lý | 75 | 25.17 | |
Khá hợp lý | 9 | 3.02 | |
Không hợp lý | 211 | 70.47 | |
6 | Tiền đền bù sử dụng vào | ||
Mua sắm đồ dùng sinh hoạt | 159 | 53.02 | |
Xây dựng, sửa chữa nhà cửa | 198 | 66.11 | |
Học nghề | 64 | 21.48 | |
Đầu tư mở rộng SXKD NN | 58 | 19.46 | |
Đầu tư phi nông nghiệp | 45 | 15.10 | |
Khác | 163 | 54.36 | |
7 | Nhu cầu học nghề: |
Có | 270 | 90.27 | |
Không | 23 | 7.72 | |
8 | Có nhận được sự hỗ trợ học nghề: | ||
Có | 34 | 11.41 | |
Không | 266 | 88.59 | |
9 | Sự hỗ trợ nhận được là: | ||
Hỗ trợ 1 phần | 39 | 13.09 | |
Hỗ trợ hoàn toàn | 0 | 0.00 | |
10 | Hình thức ĐT nghề tham gia sau khi bị thu hồi đất: | ||
ĐT tại doanh nghiệp | 1 | 0.67 | |
ĐT tại các TT dạy nghề Nhà nước | 21 | 7.05 | |
ĐT tại các TT dạy nghề tư nhân | 15 | 5.03 | |
ĐT tại các trường dạy nghề | 16 | 5.37 | |
11 | Đánh giá về chất lượng ĐT | ||
Tốt | 1 | 0.34 | |
Khá | 32 | 10.74 | |
Trung bình | 95 | 31.88 | |
Thấp | 71 | 23.83 | |
12 | Mức độ phù hợp của nghề được ĐT với công việc đang làm: | ||
Mức 1 | 72 | 24.07 | |
Mức 2 | 82 | 27.22 | |
Mức 3 | 118 | 39.3 | |
Mức 4 | 22 | 7.2 | |
Mức 5 | 20 | 5.3 | |
13 | Sau khóa ĐT có được tuyển dụng không: | ||
Có | 38 | 12.75 | |
Không | 169 | 56.71 | |
14 | Đơn vị tuyển dụng: | ||
Đơn vị nhận đất | 8 | 2.68 | |
Nhà nước | 8 | 2.68 |
Doanh nghiệp tư nhân | 20 | 6.71 | |
Tự tạo việc làm | 173 | 57.72 | |
15 | Trình độ chuyên môn sau khi thu hồi đất | ||
Đại học | 11 | 3.8 | |
Cao đẳng | 8 | 2.8 | |
Trung cấp | 26 | 8.7 | |
Học nghề | 36 | 10.5 | |
Trình độ khác | 18 | 5.96 | |
Không có chuyên môn | 204 | 68.1 | |
16 | Công việc sau khi thu hồi đất: | ||
Nông dân | 68 | 22.6 | |
Công nhân | 103 | 34.5 | |
Hành chính | 10 | 3.4 | |
Buôn bán | 35 | 11.6 | |
Xe ôm | 17 | 5.7 | |
Không có việc làm | 57 | 19 | |
Làm việc khác | 52 | 17.2 | |
17 | Tình trạng việc làm khi thu hồi đất: | ||
Đủ việc làm | 104 | 34.7 | |
Thiếu việc làm | 122 | 40.7 | |
Chưa có việc làm | 57 | 19 | |
18 | Nơi làm việc sau khi thu hồi đất: | ||
Tại địa phương | 260 | 86.91 | |
Đi nơi khác | 24 | 8.05 | |
19 | Lý do không tìm được việc làm sau khi thu hồi đất: | ||
Không có việc để làm | 44 | 14.77 | |
Việc làm không phù hợp | 156 | 52.02 | |
Người lao động không chấp nhận | 11 | 3.69 | |
Lý do khác | 47 | 18.56 | |
20 | Có theo dõi các thông tin về việc làm không? | ||
Thường xuyên | 155 | 51.68 |
Thỉnh thoảng | 99 | 32.89 | |
Không quan tâm | 34 | 11.41 | |
21 | Nguồn thông tin việc làm từ đâu? | ||
Báo, đài, truyền hình | 143 | 47.65 | |
Trung tâm dịch vụ việc làm | 47 | 15.77 | |
Bạn bè, người thân | 56 | 18.79 | |
Chính quyền, đoàn thể | 126 | 41.95 | |
Nguồn khác | 26 | 8.72 | |
22 | Hỗ trợ đào tạo nghề của chính quyền | ||
Hỗ trợ đào tạo nghề | 226 | 75.5 | |
Không hỗ trợ đào tạo nghề | 74 | 24.5 | |
23 | Hình thức hỗ trợ chuyển đổi nghề: | ||
Tiền mặt | 222 | 74.16 | |
Khóa học nghề | 4 | 1.34 | |
Khác | 2 | 0.67 | |
24 | Có hài lòng về mức hỗ trợ: | ||
Rất hài lòng | 5 | 1.68 | |
Hài lòng | 79 | 26.17 | |
Không hài lòng | 166 | 55.37 | |
25 | Có nhận được hỗ trợ GQVL không | ||
25.1 | Có: | 93 | 31.21 |
Hỗ trợ đi làm việc ngoại tỉnh | 0 | 0.00 | |
Hỗ trợ đi XKLĐ | 2 | 0.67 | |
Vay vốn từ quỹ quốc gia GQVL | 29 | 9.73 | |
Vay vốn từ quỹ XĐGN | 46 | 15.44 | |
Hỗ trợ phát triển nghề TTCN | 22 | 7.38 | |
26 | Các khoản vay: | ||
Phù hợp | 65 | 21.81 | |
Không phù hợp | 5 | 1.68 | |
27 | Thu nhập tính bình quân các hộ sau khi thu hồi đất: | ||
Tăng thêm nhiều | 30 | 10.0 |