Giải quyết việc làm và bảo đảm đời sống cho người lao động sau khi bị thu hồi đất trong quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá ở tỉnh Nghệ An - 27


3. Hành chính:

4. Buôn bán :

5. Xe ôm:

6. Không có việc làm:

7. Làm việc khác:

XVII. Tình trạng việc làm trước khi thu hồi đất

1. Đủ việc làm:

2. Thiếu việc làm: 3.Chưa có việc làm:

XVIII. Nơi làm việc sau khi thu hồi đất

1. Tại địa phương:

2. Đi nơi khác:

XIX. Lý do không tìm được việc làm của người bị thu hồi đất

1. Không có việc để làm:

2. Việc làm không phù hợp:

3. Người lao động không chấp nhận:

4. Lý do khác:

XX. Có theo dõi thông tin về việc làm không?

1. Thường xuyên:

2. Thỉnh thoảng:

3. Không quan tâm:

XXI. Nguồn thông tin việc làm từ đâu?

1. Báo, đài, truyền hình:

2. Trung tâm dịch vụ việc làm:

3. Bạn bè, người thân:

4. Chính quyền, đoàn thể:

3. Nguồn khác:

XXII. Sự hỗ trợ đào tạo nghề của chính quyền đối với lao động bị thu hồi đất

1. Hỗ trợ đào tạo nghề:


2. Không hỗ trợ đào tạo nghề:

XXIII. Hình thức hỗ trợ chuyển đổi nghề

1. Tiền mặt:

2. Khoá học nghề:

3. Khác:

XXIV. Có hài lòng về mức hỗ trợ

1. Rất hài lòng:

2. Hài lòng:

3. Không hài lòng:

XXV. Có nhận được hỗ trợ GQVL không

1. Có:

2. Hỗ trợ đi làm việc ngoại tỉnh:

3. Hỗ trợ đi XKLĐ:

4. Vay vốn từ quỹ quốc gia giải quyết việc làm:

5. Vay vốn từ quỹ xoá đói giảm nghèo:

6. Hỗ trợ phát triển nghề tiểu thủ công nghiệp:

5. Không:

XXVI. Các khoản vay

1. Phù hợp:

2. Không phù hợp:

XXVII. Thu nhập tính bình quân của các hộ sau khi thu hồi đất

1. Tăng thêm nhiều:

2. Tăng không nhiều:

3. Tương đương trước kia:

4. Giảm một ít:

5. Giảm nhiều:

XXVIII. Đời sống của người dân hiện tại so với trước khi thu hồi đất

1. Tăng thêm nhiều:

2. Tăng không nhiều:


3. Tương đương trước kia:

4. Giảm một ít:

5. Giảm nhiều:

XXIX. Nguồn gốc của tiền mua sắm các phương tiện của các hộ bị thu hồi đất

1. Tiền bồi thường:

2. Từ nguồn gốc khác:

XXX. Sự thuận lợi của nhà và đất ở so với trước?

1. Thuận lợi hơn:

2. Tương đương:

3. Kém hơn:


XXXI. Điều kiện đất sản xuất bồi thường so với đất cũ?

1. Thuận lợi hơn:

2. Tương đương:

3. Kém hơn:

XXXII. Diện tích nhà ở tại khu tái định cư so với nơi ở cũ?

1. Rộng hơn:

2. Tương đương:

3. Hẹp hơn:

Kiến nghị của người bị thu hồi:


Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quý vị!


Phụ lục 3

TỔNG HỢP SỐ LIỆU ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM VÀ BẢO ĐẢM ĐỜI SỐNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ THU HỒI ĐẤT TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ, ĐÔ THỊ HOÁ Ở TỈNH NGHỆ AN.


TT

Chỉ tiêu

Số người

Tỷ lệ (%)

1

Thông tin cá nhân



1.1

Giới tính




Nam

218

72.66


Nữ

82

27.33

1.2

Độ tuổi:




Từ 15 đến 24

26

8.66


Từ 25 đến 34

73

24.33


Từ 35 đến 44

85

28.33


Từ 45 đến 54

98

32.66


Từ 55 đến 60

14

4.66


Trên 60

4

1.33

1.3

Trình độ học vấn




Lớp 5

14

4.66


Lớp 6

28

9.33


Lớp 7

56

18.66


Lớp 8

26

8.66


Lớp 9

46

15.33


Lớp 10

25

8.33


Lớp 11

23

7.66


Lớp 12

82

27.33

1.4

Trình độ CMKT trước khi thu hồi đất:




Đại học

2

0.7


Cao đẳng

4

1.15


Trung cấp

32

10.68


Học nghề

39

12.9

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 232 trang tài liệu này.

Giải quyết việc làm và bảo đảm đời sống cho người lao động sau khi bị thu hồi đất trong quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá ở tỉnh Nghệ An - 27




Không có chuyên môn

254

84.5

2

Tình trạng việc làm trước khi thu hồi đất:




Nông dân

98

32.89


Công nhân

89

29.87


Hành chính

28

2.68


Buôn bán

23

7.72


Xe ôm

28

2.68


Không có việc làm

54

18.0


Làm việc khác

36

12.08

3

Thu hồi bình quân/tháng trước khi thu hồi đất:




Từ 500 đến dưới 800 nàgn đồng

58

19.46


Từ 800 đến 1 triệu đồng

31

10.40


Từ 1 đến dưới 1.5 triệu đồng

3

1.01


Từ 1.5 triệu đến dưới 2 triệu đồng

1

0.34


Từ 2 triệu đồng

0

0.00

4

Tình hình đào tạo nghề cho lao động bị mất đất




Đơn vị nhận đào tạo

6

2.01


Nhà nước đào tạo

28

9.40


Gia đình tự đào tạo

168

56.04

5

Tiền đền bù đất có hợp lý không?




Hợp lý

75

25.17


Khá hợp lý

9

3.02


Không hợp lý

211

70.47

6

Tiền đền bù sử dụng vào




Mua sắm đồ dùng sinh hoạt

159

53.02


Xây dựng, sửa chữa nhà cửa

198

66.11


Học nghề

64

21.48


Đầu tư mở rộng SXKD NN

58

19.46


Đầu tư phi nông nghiệp

45

15.10


Khác

163

54.36

7

Nhu cầu học nghề:






270

90.27


Không

23

7.72

8

Có nhận được sự hỗ trợ học nghề:




34

11.41


Không

266

88.59

9

Sự hỗ trợ nhận được là:




Hỗ trợ 1 phần

39

13.09


Hỗ trợ hoàn toàn

0

0.00

10

Hình thức ĐT nghề tham gia sau khi bị thu hồi đất:




ĐT tại doanh nghiệp

1

0.67


ĐT tại các TT dạy nghề Nhà nước

21

7.05


ĐT tại các TT dạy nghề tư nhân

15

5.03


ĐT tại các trường dạy nghề

16

5.37

11

Đánh giá về chất lượng ĐT




Tốt

1

0.34


Khá

32

10.74


Trung bình

95

31.88


Thấp

71

23.83

12

Mức độ phù hợp của nghề được ĐT với công việc

đang làm:




Mức 1

72

24.07


Mức 2

82

27.22


Mức 3

118

39.3


Mức 4

22

7.2


Mức 5

20

5.3

13

Sau khóa ĐT có được tuyển dụng không:




38

12.75


Không

169

56.71

14

Đơn vị tuyển dụng:




Đơn vị nhận đất

8

2.68


Nhà nước

8

2.68




Doanh nghiệp tư nhân

20

6.71


Tự tạo việc làm

173

57.72

15

Trình độ chuyên môn sau khi thu hồi đất




Đại học

11

3.8


Cao đẳng

8

2.8


Trung cấp

26

8.7


Học nghề

36

10.5


Trình độ khác

18

5.96


Không có chuyên môn

204

68.1

16

Công việc sau khi thu hồi đất:




Nông dân

68

22.6


Công nhân

103

34.5


Hành chính

10

3.4


Buôn bán

35

11.6


Xe ôm

17

5.7


Không có việc làm

57

19


Làm việc khác

52

17.2

17

Tình trạng việc làm khi thu hồi đất:




Đủ việc làm

104

34.7


Thiếu việc làm

122

40.7


Chưa có việc làm

57

19

18

Nơi làm việc sau khi thu hồi đất:




Tại địa phương

260

86.91


Đi nơi khác

24

8.05

19

Lý do không tìm được việc làm sau khi thu hồi đất:




Không có việc để làm

44

14.77


Việc làm không phù hợp

156

52.02


Người lao động không chấp nhận

11

3.69


Lý do khác

47

18.56

20

Có theo dõi các thông tin về việc làm không?




Thường xuyên

155

51.68




Thỉnh thoảng

99

32.89


Không quan tâm

34

11.41

21

Nguồn thông tin việc làm từ đâu?




Báo, đài, truyền hình

143

47.65


Trung tâm dịch vụ việc làm

47

15.77


Bạn bè, người thân

56

18.79


Chính quyền, đoàn thể

126

41.95


Nguồn khác

26

8.72

22

Hỗ trợ đào tạo nghề của chính quyền




Hỗ trợ đào tạo nghề

226

75.5


Không hỗ trợ đào tạo nghề

74

24.5

23

Hình thức hỗ trợ chuyển đổi nghề:




Tiền mặt

222

74.16


Khóa học nghề

4

1.34


Khác

2

0.67

24

Có hài lòng về mức hỗ trợ:




Rất hài lòng

5

1.68


Hài lòng

79

26.17


Không hài lòng

166

55.37

25

Có nhận được hỗ trợ GQVL không



25.1

Có:

93

31.21


Hỗ trợ đi làm việc ngoại tỉnh

0

0.00


Hỗ trợ đi XKLĐ

2

0.67


Vay vốn từ quỹ quốc gia GQVL

29

9.73


Vay vốn từ quỹ XĐGN

46

15.44


Hỗ trợ phát triển nghề TTCN

22

7.38

26

Các khoản vay:




Phù hợp

65

21.81


Không phù hợp

5

1.68

27

Thu nhập tính bình quân các hộ sau khi thu hồi đất:




Tăng thêm nhiều

30

10.0

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 05/10/2022