KẾT LUẬN
Luận văn “Giải pháp thu hút du khách Nga đến Phú Yên” là công trình nghiên cứu dựa trên những khảo sát thực tế về thực trạng thu hút khách Nga của du lịch Việt Nam để từ đó đưa ra những định hướng và giải pháp nhằm thu hút hiệu quả du khách Nga đến Phú Yên. Để giải quyết vấn đề này, tác giả đã tập trung nghiên cứu những nội dung sau đây :
1. Tổng hợp một cách có hệ thống những nét khái quát về đất nước, con người liên bang Nga; tâm lý, sở thích, thói quen tiêu dùng; các yếu tố tác động đến việc người Nga đi du lịch nước ngoài (outbound).
2. Đánh giá thực trạng ngành du lịch Phú Yên nói chung và du khách Nga nói riêng; đưa ra các nhận xét và đánh giá của du khách, các nhà quản lý, doanh nghiệp hoạt động du lịch, lữ hàng về du lịch Phú Yên từ năm 2011 - 2016. Trên cơ sở đó, chỉ ra những thuận lợi, khó khăn trong việc khai thác và phục vụ thị trường du khách này.
3. Đánh giá những yếu tố tích cực và không tích cực tác động đến việc thu hút khách Nga đến du lịch tại Phú Yên, dự báo xu hướng biến động của thị trường du khách này đến Việt Nam trong thời gian sắp tới. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm thu hút hiệu quả hơn nữa lượng du khách này đến du lịch tại Phú Yên.
4. Để thực hiện Luận văn này, tác giả luận văn đã thu thập và tổng hợp các nguồn thông tin thứ cấp từ nhiều tài liệu trong và ngoài nước, từ Internet. Đối với vấn đề nghiên cứu thực trạng thu hút du khách Nga, tác giả đã thu thập và tổng hợp thông tin từ 2 nguồn số liệu: nguồn sơ cấp (thông tin từ 200 phiếu điều tra khách du lịch Nga của tác giả), nguồn thứ cấp (thông tin từ 100 phiếu nhận xét của một số nhà quản lý, daonh nghiệp hoạt động du lịch, lữ hành trên địa bàn tỉnh). Các thông tin thứ cấp được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy và cập nhật; các thông tin sơ cấp được thu thập và xử lý theo phương pháp khoa học; các kết quả thu được có nhiều điểm tương đồng với những thông tin tương tự trong các công trình nghiên cứu khác nên các kết quả nghiên cứu đảm bảo sát thực. Từ những kết quả thực tế đã thu được, những giải pháp nhằm thu hút du khách Nga đến du lịch tại Phú Yên của
tác giả là hoàn toàn có căn cứ khoa học, phù hợp với thực tế. Do thời gian nghiên cứu có hạn, các giải pháp tác giả đưa ra trong luận văn chưa đầy đủ; song, về cơ bản, đó là những giải pháp chủ yếu, quan trọng.
Tác giả hy vọng rằng các kết quả nghiên cứu cũng như các giải pháp đã được đưa ra trong Luận văn sẽ được áp dụng vào thực tiễn và góp phần vào việc phát triển du lịch của tỉnh Phú Yên./.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
* Tiếng Việt
1. Bộ VHTTDL (2012), Đề án “Đẩy mạnh thu hút khách du lịch Nga đến Việt Nam giai đoạn 2012 - 2015”, Bộ VHTTDL, Hà Nội.
2. Trần Vĩnh Bảo (2005), “Một vòng quanh nước Nga”, NXB Văn hóa thông tin.
3. Nguyễn Thị Cành (2007), Phương pháp và phương pháp luận nghiên cứu khoa học kinh tế, NXB Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
4. Phan Thị Dung (2010), Tâm lý du khách, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
5. Nguyễn Văn Đính - Trần Thị Minh Hòa (2006), Giáo trình Kinh tế du lịch, Trường Đại học Kinh tế quốc dân.
6. Nguyễn Văn Đính - Trần Thị Minh Hòa - Trương Tử Nhân (2004), Kinh tế du lịch, NXB Lao động - Xã hội.
7. Đào Việt Hà (2011), “Một số giải pháp nhằm thu hút thị trường khách du lịch Nga đến Việt Nam”, luận văn Thạc sỹ, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội.
8. Đỗ Thị Thanh Hoa (2010), “Định hướng chiến lược marketing nhằm thu hút thị trường khách du lịch Nga đến Việt Nam”, Viện nghiên cứu phát triển du lịch.
9. Đinh Phi Hổ (2014), Phương pháp nghiên cứu kinh tế và viết luận văn Thạc sỹ, NXB Phương Đông.
10. Hà Văn Hội (2011), “Chính sách phát triển du lịch của Thái Lan: Một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam”, Tạp chí Những vấn đề KINH TẾ VÀ CHÍNH TRỊ THẾ GIỚI, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam, số 3, trang 51-58.
11. Nguyễn Bá Lâm (2007), Giáo trình tổng quan về du lịch và phát triển du lịch bền vững, NXB Trường đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội.
12. Hồ Lý Long (2008), Tâm lý khách du lịch, Tổng cục Du lịch, NXB Lao động
- Xã hội.
13. Đào Phú Quý (2010), “Thuyết nhu cầu của A. Maslow với việc động viên người lao động”, Tạp chí Kinh tế và Kinh doanh 26(2010), Đại học Quốc gia Hà Nội, trang 78-85.
14. Nguyễn Văn Lưu (2009), Thị trường du lịch, NXB Đại học quốc gia.
15. Quốc hội (2017), Luật Du lịch Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia.
16. Quốc hội (2009), Luật Di sản văn hóa (đã được sửa đổi, bổ sung) và một số văn bản có liên quan, NXB Chính trị Quốc gia.
17. Bùi Thị Tám - Mai Lệ Quyên (2012), “Đánh giá khả năng thu hút du khách của điểm đến Huế”, Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Huế, tập 72B, số 3, trang 295 - 305.
18. Trần Đức Thanh và Trần Thị Mai Hoa (2017), Giáo trình Địa lý du lịch, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
19. Trần Thị Kim Thoa (2015), “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến du lịch của du khách – trường hợp lựa chọn điểm đến Hội An của khách du lịch Tây Âu - Bắc Mỹ”, luận văn Thạc sỹ, Trường Đại học Đà Nẵng.
20. Nguyễn Thị Diệu Thảo (2005), Văn hóa ẩm thực Việt Nam. NXB Đại học Sư phạm.
21. Thiều Thị Thúy (2015), “Hoạt động thu hút khách nội địa đến du lịch Phú Yên - Trực trạng và giải pháp”, Luận văn Thạc sỹ, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội.
22.Tỉnh ủy Phú Yên (2015), “Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI”.
23. Tỉnh ủy Phú Yên (2016), “Chương trình hành động về đầu tư phát triển đưa du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh giai đoạn 2016-2020”.
24. Hoàng Trọng Tuấn (2015), “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du lịch tại các điểm du lịch ở TP Hồ Chí Minh”, Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh, số 10(76), trang 87-97.
25. Nguyễn Minh Tuệ (Chủ biên, 1999), Địa lý du lịch, NXB TP. Hồ Chí Minh.
26. Nguyễn Quốc Tiến (2015), “Một số giải pháp thu hút thị trường khách du lịch Nga đến Khánh Hòa”, luận văn Thạc sỹ, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội.
27. Đoàn Thị Hồng Vân (2010), Quản trị chiến lược, NXB Thống kê.
28. Viện Đào tạo sau Đại học - Đại học Hutech (2015), Tài liệu nội bộ về Quản trị du lịch - Nhà hàng - Khách sạn.
* Tiếng Anh
1. Khadaroo, J. and Seetanah, B (2007). “Transport infrastrucure and tourism development” - Annals of Tourism Research, Issue No.34, pp 1021-1032.
2. Klimova, E. (2015). “The Image of Norway as a Tourist Destination Presented in Russian Travel Blogs” - Master thesis, The Arctic University of Norway.
3. Mintel (2008). “Russian outbound, travel and tourism”, Analyse No 2, Mintel International Group Ltd.
4. Olme, A. (2017). “The Russian outbound tourism to Finland during the economic downturn” - Master thesis, University of Applied Sciences - Finland.
5. Saenko, N. (2010). “Destination image of Denmark and its effects on the Russian outbound travel” - Master thesis, Aalborg University - Denmark.
6. World Tourism Organization and the European Travel Commission (2009). “The Russian outbound travel market with special insight into the image of Europe as a Destination” - Madrid, Spain.
* Internet:
1. Nguyễn Xuân Thiên - Hà Minh Tuấn (2016), ‘Kinh nghiệm phát triển du lịch của Thái Lan và một số gợi ý đối với Việt Nam, Trang tin Du lịch của Báo Dân sinh ngày 19/3/2016. Nguồn http://baodansinh.vn/kinh-nghiem-phat-trien-du-lich-cua-thai-lan-d29000.html, truy cập ngày 10/8/2017.
2. Cacnuoc.com (2017), ‘Dân số các nước trên thế giới (năm 2017)’, trang tin của báo điện tử Các nước ngày 20/02/2017. Nguồn https://cacnuoc.vn/dan-so-cac-nuoc-tren-the-gioi/, truy cập ngày 15/8/2017.
3. Tầm nhìn Việt (2014), ‘Tổng quan về đất nước Nga’, Blog điện tử của Tầm nhìn Việt ngày 28/7/2014. Nguồn http://www.dulichvtv.com/blog/tong-quan-ve-dat-nuoc-nga/, truy cập ngày 15/8/2017.
4. Huấn Nghệ (2014), ‘Tổng quan đất nước Nga’, trang điện tử về du học Nga của Công ty Huấn Nghệ ngày 20/12/2014. Nguồn http://huannghe.edu.vn/vn/du-hoc/du-hoc-nga/tong-quan-dat-nuoc-nga/57/1, truy cập ngày 20/8/2017.
5. Trịnh Xuân Dũng (2009), ‘Vai trò ẩm thực trong các hoạt động du lịch, dịch vụ’, Trang điện tử của Tổng cục Du lịch ngày 26/8/2009. Nguồn http://vietnamtourism.gov.vn/index.php/printer/5422, truy cập ngày 20/8/2017.
PHỤ LỤC
1. Phụ lục 01: Mẫu phiếu thăm dò khách du lịch (tiếng Việt)
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH DU LỊCH
Tôi là học viên lớp cao học Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành - Trường Đại học Công nghệ TP Hồ Chí Minh (Hutech). Hiện nay tôi đang thực hiện Đề tài: “Giải pháp thu hút du khách Nga đến Phú Yên”. Tôi xin phép được khảo sát ý kiến đánh giá của Ông/Bà về du lịch Phú Yên. Để có những nghiên cứu chính xác, rất mong nhận được những ý kiến xác thực và chân tình của Ông/Bà bằng cách đánh dấu (X) hoặc ghi thông tin vào ô thích hợp nhất.
Xin trân trọng cảm ơn!
Phần 1. Xin vui lòng Ông/Bà cho biết các thông tin sau:
1.1. Thông tin cá nhân:
Tuổi | Nghề nghiệp | Đây lần thứ mấy Ông/Bà đến Phú Yên | |
Nam | Dưới 25 tuổi | Trực tiếp đến du lịch | Lần đầu tiên |
Nữ | Từ 25 đến dưới 45 tuổi | Có liên quan đến du lịch | Lần thứ 2 |
Từ 45 đến dưới 60 tuổi | Ít liên quan đến du lịch | Lần thứ 3 | |
Trên 60 tuổi | Không liên quan | Hơn 3 lần |
Có thể bạn quan tâm!
- Nhân Lực Ngành Du Lịch Tỉnh Phú Yên Giai Đoạn 2011-2016
- Đánh Giá Về Slogan: “Phú Yên- Điểm Đến Hấp Dẫn Và Thân Thiện”
- Giải Pháp Về Đầu Tư Cơ Sở Hạ Tầng Phục Vụ Phát Triển Kinh Tế- Xã Hội Gắn Với Phát Triển Du Lịch
- Ông/bà Có Đánh Giá Như Thế Nào Khi Đi Du Lịch Phú Yên?
- Какой Туристический Продукт Надо Развивать В Фуйенe?
- Phụ Lục 04: Một Số Văn Bản Của Tỉnh Phú Yên Về Phát Triển Du Lịch
Xem toàn bộ 145 trang tài liệu này.
1.2. Mục đích đến Phú Yên lần này là?
Tham quan du lịch thuần túy | | |
2. | Nghỉ dưỡng du lịch | |
3. | Tìm kiếm cơ hội đầu tư kết hợp du lịch | |
4. | Đi công tác kết hợp đi du lịch | |
5. | Thăm lại người thân, bạn bè | |
Tôn giáo/tâm linh | | |
7. | Mục đích khác | |
1.3. Nơi cư trú:
Mát-xơ-cơ-va Xanh Pê-téc-bua Vladivoxtoc Nơi khác
Phần 2. Tất cả các phát biểu dưới đây đề cập tới các vấn đề liên quan đến việc nâng cao chất lượng thu hút du khách Nga đến Phú Yên. Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của Ông/Bà với mỗi phát biểu sau đây bằng cách đánh dấu (X) vào ô thích hợp nhất.
2.1. Đánh giá của Ông/Bà về một số điểm đến du lịch hiện nay ở Phú Yên?
Điểm đến du lịch | Mức độ đánh giá | |||||
Không hài long | Ít hài lòng | Bình thường | Tốt | Rất tốt | ||
A | Phong cảnh thiên nhiên | |||||
1. | Gành Đá Đĩa | |||||
2. | Bãi Môn – Mũi Đại Lãnh | |||||
3. | Bãi Xép/ Bãi biển Tuy Hòa/Long Thủy | |||||
4. | Đèo Cả - Núi Đá Bia | |||||
5. | Đầm Ô Loan | |||||
6. | Vịnh Xuân Đài | |||||
7. | Đầm Cù Mông | |||||
8. | Vũng Rô | |||||
9. | Các đảo Hòn lao mái nhà, Hòn chùa, Hòn Nưa… | |||||
B | Di tích lịch sử, văn hóa, công trình kiến trúc | |||||
1. | Khu Di tích Tàu Không số Vũng Rô | |||||
2. | Di tích kiến trúc Tháp Nhạn | |||||
3. | Đền thờ Lương Văn Chánh | |||||
4. | Thành An Thổ - Nơi sinh Tổng Bí thư Trần Phú | |||||
5. | Khu di tích Nhà thờ Bác Hồ | |||||
6. | Địa đạo gò Thì Thùng | |||||
7. | Nhà thờ Mằng Lăng | |||||
8. | Chùa Đá Trắng |