Giải pháp tài chính thực hiện xã hội hóa dịch vụ viễn thông công ích tại Việt Nam - 26


PHỤ LỤC 2G: XÁC ĐỊNH HIỆU QUẢ DỰ ÁN THEO CAC QUAN ĐIỂM KHÁC NHAU.

a. Mô hình tài chính xác định hiệu quả dự án theo các quan điểm khác nhau

Trên cở sở các chỉ tiêu tài chính của dự án, mô hình tài chính xác định hiệu quả dự án theo các quan điểm khác nhau (theo giác độ của các bên tham gia vào dự án) như sau:

a. XÂY DỰNG BẢNG DỮ LIỆU ĐẦU VÀO CỦA DỰ ÁN


Chỉ tiêu

ĐVT

Giá trị

Diễn giải

I/ Sản lượng, doanh thu

- Công suất thiêt kế

- Công suất hoạt động

- Giá bán




II/ Chi phí hoạt động

- Định mức NVL

- Giá mua

- Chi phí nhân công

- Chi phí quản lý

- Chi phí bán hàng




III/Đầu tư

- Chi phí xây dựng nhà xưởng

- Chi phí đầu tư khác

- Thời gian khấu hao, phân bổ chi phí




IV/ Vốn lưu động

Các định mức về nhu cầu vốn lưu động

- Tiền mặt

- Dự trữ nguyên vật liệu

- Thành phẩm tồn kho

- Các khoản phải thu

- Các khoản phải trả




V/ Tài trợ

- Số tiền vay

- Thời gian vay




Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 227 trang tài liệu này.

Giải pháp tài chính thực hiện xã hội hóa dịch vụ viễn thông công ích tại Việt Nam - 26


- Lãi suất




VI/ Các thông số khác

- Thuế suất, tỷ giá.




a2/ LẬP CÁC BẢNG TÍNH TRUNG GIAN

Trước khi lập bảng tính hiệu quả dự án, cần phải lập các bảng tính trung gian. Các bảng tính trung gian này thuyết minh rõ hơn cho các giả định được áp dụng và là các thông số tổng hợp đầu vào cho bảng tính hiệu quả dự án, bảng lưu chuyển tiền tệ và bảng cân đối kế hoạch sau này. Tùy mức độ phức tạp, đặc điểm của từng dự án mà có số lượng, nội dung các bảng tính trung gian khác nhau. Sau đây là mẫu các bảng tính trung gian đối với một dự án:

1 .Bảng tính sản lượng và doanh thu

2. Bảng tính chi phí hoạt động

3. Bảng tính chi phí nguyên vật liệu

4. Bảng tính các chi phí quản lý, bán hàng

5. Lịch khấu hao

6. Tính toán lãi vay vốn trung dài hạn

7. Tính toán lãi vay vốn ngắn hạn

8. Bảng tính nhu cầu vốn lưu động


1. Bảng tính sản lượng và doanh thu


Chỉ tiêu

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm X

Công suất hoạt động





Sản lượng





Giá bán





Doanh thu





Thuế VAT





Doanh thu sau thuế VAT





2. Bảng tính chi phí hoạt động


Chỉ tiêu

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm XX

Nguyên vật liệu chính Nguyên vật liệu phụ Điện

Nước

Lương + BHYT Chi phí thuê đất Chi phí quản lý PX Chi phí quản lý DN Chi phí bán hàng

Tổng cộng chi phi hoạt động. Thuế VAT được khấu trừ

Chi phí hoạt động đã khấu trừ

thuế VAT.






3. Bảng tính chi phí nguyên vật liệu


Chỉ tiêu

Giá mua

CP

vận chuyển

CP

mua

hàng khác

Tỷ giá

Giá thành

Định mức/ ĐVSP

Định mức CP/

ĐVSP

1. Nguyên liệu chính

- Nguyên liệu A

- Nguyên liệu B








2. Nguyên liệu phụ

- Nguyên liệu C

- Nguyên liệu D

- Nguyên liệu E








3. Nhiên liệu









4. Bảng tính các chi phí quản lý, bán hàng


Khoản mục

Năm1

Năm 2

Năm 3

Năm XX

I. Chi phí quản lý phân xưởng

1. Định phí

- Tiền lương (số người, lương của từng chức vụ)

- Chi phí thuê mướn nhà xưởng

- Phí bảo hiểm nhà xưởng

- Chi phí duy tu bảo trì thường xuyên khác

2. Biến phí

- Nhiên liệu, phụ tùng thay thế

- Dịch vụ mua ngoài

II. Chi phí quản lý doanh nghiệp

1. Định phí

- Tiền lương (số người, lương của từng chức vụ)

- Chi phí thuê mướn văn phòng

- Văn phòng phẩm, điện thoại

- Phí bảo hiểm văn phòng

- Chi phí duy tu bảo trì thường xuyên khác

2. Biến phí

- Các khoản chi phí theo mức độ sản xuất

III. Chi phí bán hàng

1. Định phí

- Tiền lương (số người, lương của từng chức vụ)

- Chi phí thuê mướn cửa hàng

- Chi phí tiếp thị và các chi phí khác.

2. Biến phí

- Bao bì, đóng gói

- Chi phívận chuyển






- Các chi phí trực tiếp phục vụ bán

hàng khác






5. Lịch khấu hao


Chỉ tiêu

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm XX

I. Nhà xưởng

- Nguyên giá

- Đầu tư thêm trong kỳ

- Khấu hao trong kỳ

- Giá trị còn lại cuối kỳ

II. Thiết bị

- Nguyên giá

- Đầu tư thêm trong kỳ

- Khấu hao trong kỳ

- Giá trị còn lại cuối kỳ

III. Chi phí đầu tư khác

- Nguyên giá

- Đầu tư thêm trong kỳ

- Khấu hao trong kỳ

- Giá trị còn lại cuối kỳ

IV. Tổng cộng

- Nguyên giá

- Đầu tư thêm trong kỳ

- Khấu hao trong kỳ

- Giá trị còn lại cuối kỳ






6. Tính toán lãi vay vốn trung dài hạn


Chỉ tiêu

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm XX

Dư nợ đầu kỳ Vay trong kỳ

Trả nợ gốc trong kỳ

Dư nợ cuối kỳ






Nợ dài hạn đến hạn trả Lãi vay trong kỳ


7. Tính toán lãi vay vốn ngắn hạn


Chỉ tiêu

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm XX

Dư nợ đầu kỳ Vay trong kỳ

Trả nợ gốc trong kỳ Dư nợ cuối kỳ

Lãi vay trong kỳ





Ghi chú:

- Lịch vay trả nợ ngắn hạn căn cứ vào Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Trường hợp nếu không lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thì dựa vào nhu cầu vốn lưu động dự kiến ban đầu và phát sinh hàng năm để tính toán.

- Thực chất đây là một bước điều chỉnh lại hiệu quả dự án theo tình hình tiền mặt thiếu hụt tạm thời cần phải vay vốn lưu động (nếu có)

8. Bảng tính nhu cầu vốn lưu động



Khoản mục

Số

ngày dự trữ

Số vòng quay

(360/số ngày DT)

Nhu cầu

Năm 1

Năm 2

Năm

XX

Nhu cầu tiền mặt tối thiểu

Các khoản phải thu Hàng tồn kho

- Nguyên vật liệu

- Bán thành phẩm

- Thành phẩm

Các khoản phải trả Nhu cầu vốn lưu động

Thay đổi nhu cầu vốn

lưu động






Cách tính toán đối với từng khoản có phương pháp xác định riêng:

Nhu cầu tiền mặt tối thiểu: được xác định dựa trên các yếu tố sau:


- Số ngày dự trữ: thông thường 10-15 ngày.

- Bằng tổng các khoản chi phí bằng tiền mặt trong năm (chi lương, chi phí quản lý) chia cho số vòng quay.

Thông thường trong các dự án đơn giản, nhu cầu tiền mặt có thể tính theo tỷ lệ % doanh thu.

Các khoản phải thu:

- Số ngày dự trữ: dựa vào đặc điểm của ngành hàng và chính sách bán chịu của doanh nghiệp.

- Cách tính: Bằng tổng doanh thu trong năm chia cho số vòng quay. Nguyên vật liệu:

- Số ngày dự trữ: dựa vào điểm của nguồn cung cấp (ổn định hay không, trong nước hay ngoài nước, thời gian vận chuyển), thường xác định riêng cho từng loại.

- Bằng tổng chi phí của từng loại nguyên vật liệu trong năm chia cho số vòng quay.

Bán thành phẩm:

- Số ngày dự trữ: dựa vào chu kỳ sản xuất.

- Bằng tổng giá thành xưởng chia cho số vòng quay. Thành phẩm:

- Số ngày dự trữ: dựa vào phương thức tiêu thụ và tình hình thị trường,

- Bằng tổng giá thành phân xưởng chia cho số vòng quay. Các khoản phải trả:

- Số ngày dự trữ: dựa vào chính sách bán chịu của các nhà cung cấp nguyên vật liệu.

- Bằng tổng chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu trong năm chi cho số vòng quay.

Để chính xác, nên xác định cụ thể cho từng loại nguyên nhiên vật liệu.

8.1. Báo cáo kết quả kinh doanh


Khoản mục

Diễn

giải

Năm

1

Năm

2

Năm

3

NămXX

1. Doanh thu sau thuế

2.Chi phí hoạt động sau thuế

3. Khấu hao







4. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

5. Lãi vay

6. Lợi nhuận trước thuế

7. Lợi nhuận chịu thuế

8. Thuế thu nhập doanh nghiệp

9. Lợi nhuận sau thuế

10. Chia cổ tức, chi quỹ KT, PL

11. Lợi nhuận tích luỹ

12. Dòng tiền hàng năm từ dự án

- Luỹ kế dòng tiền

- Hiện giá dòng tiền

- Luỹ kế hiện giá dòng tiền Tính toán các chỉ số:

- LN trước thuế/DN

- LN sau thuế/ tổng VĐT (ROI)

- NPV

- IRR

Lợi nhuận chịu thuế = Lợi nhuận trước thuế - Lỗ luỹ kế các năm trước

(*)

(*) Được khấu trừ theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hoặc Luật Đầu tư nước ngoài.

Dòng tiền hàng năm từ dự án = khấu hao cơ bản + Lãi vay vốn cố định

+ Lợi nhuận sau thuế.

(Việc tính toán chỉ tiêu này chỉ áp dụng trong trường hợp không lập bảng Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để tính các chỉ số NPV, IRR. )

8.2. Bảng cân đối trả nợ (Khi không lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ)


Khoản mục

Diễn giải

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm…

1. Nguồn trả nợ

- Khấu hao cơ bản

- Lợi nhuận sau thuế để lại

-Nguồn bổ sung






2. Dự kiến nợ trả hàng năm






..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 26/09/2022