PHỤ LỤC 2G: XÁC ĐỊNH HIỆU QUẢ DỰ ÁN THEO CAC QUAN ĐIỂM KHÁC NHAU.
a. Mô hình tài chính xác định hiệu quả dự án theo các quan điểm khác nhau
Trên cở sở các chỉ tiêu tài chính của dự án, mô hình tài chính xác định hiệu quả dự án theo các quan điểm khác nhau (theo giác độ của các bên tham gia vào dự án) như sau:
a. XÂY DỰNG BẢNG DỮ LIỆU ĐẦU VÀO CỦA DỰ ÁN
ĐVT | Giá trị | Diễn giải | |
I/ Sản lượng, doanh thu - Công suất thiêt kế - Công suất hoạt động - Giá bán | |||
II/ Chi phí hoạt động - Định mức NVL - Giá mua - Chi phí nhân công - Chi phí quản lý - Chi phí bán hàng | |||
III/Đầu tư - Chi phí xây dựng nhà xưởng - Chi phí đầu tư khác - Thời gian khấu hao, phân bổ chi phí | |||
IV/ Vốn lưu động Các định mức về nhu cầu vốn lưu động - Tiền mặt - Dự trữ nguyên vật liệu - Thành phẩm tồn kho - Các khoản phải thu - Các khoản phải trả | |||
V/ Tài trợ - Số tiền vay - Thời gian vay |
Có thể bạn quan tâm!
- Giải pháp tài chính thực hiện xã hội hóa dịch vụ viễn thông công ích tại Việt Nam - 23
- Giải pháp tài chính thực hiện xã hội hóa dịch vụ viễn thông công ích tại Việt Nam - 24
- Giải pháp tài chính thực hiện xã hội hóa dịch vụ viễn thông công ích tại Việt Nam - 25
- Giải pháp tài chính thực hiện xã hội hóa dịch vụ viễn thông công ích tại Việt Nam - 27
- Giải pháp tài chính thực hiện xã hội hóa dịch vụ viễn thông công ích tại Việt Nam - 28
Xem toàn bộ 227 trang tài liệu này.
VI/ Các thông số khác - Thuế suất, tỷ giá. |
a2/ LẬP CÁC BẢNG TÍNH TRUNG GIAN
Trước khi lập bảng tính hiệu quả dự án, cần phải lập các bảng tính trung gian. Các bảng tính trung gian này thuyết minh rõ hơn cho các giả định được áp dụng và là các thông số tổng hợp đầu vào cho bảng tính hiệu quả dự án, bảng lưu chuyển tiền tệ và bảng cân đối kế hoạch sau này. Tùy mức độ phức tạp, đặc điểm của từng dự án mà có số lượng, nội dung các bảng tính trung gian khác nhau. Sau đây là mẫu các bảng tính trung gian đối với một dự án:
1 .Bảng tính sản lượng và doanh thu
2. Bảng tính chi phí hoạt động
3. Bảng tính chi phí nguyên vật liệu
4. Bảng tính các chi phí quản lý, bán hàng
5. Lịch khấu hao
6. Tính toán lãi vay vốn trung dài hạn
7. Tính toán lãi vay vốn ngắn hạn
8. Bảng tính nhu cầu vốn lưu động
1. Bảng tính sản lượng và doanh thu
Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm X | |
Công suất hoạt động | ||||
Sản lượng | ||||
Giá bán | ||||
Doanh thu | ||||
Thuế VAT | ||||
Doanh thu sau thuế VAT |
2. Bảng tính chi phí hoạt động
Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm XX | |
Nguyên vật liệu chính Nguyên vật liệu phụ Điện Nước Lương + BHYT Chi phí thuê đất Chi phí quản lý PX Chi phí quản lý DN Chi phí bán hàng Tổng cộng chi phi hoạt động. Thuế VAT được khấu trừ Chi phí hoạt động đã khấu trừ thuế VAT. |
3. Bảng tính chi phí nguyên vật liệu
Giá mua | CP vận chuyển | CP mua hàng khác | Tỷ giá | Giá thành | Định mức/ ĐVSP | Định mức CP/ ĐVSP | |
1. Nguyên liệu chính - Nguyên liệu A - Nguyên liệu B | |||||||
2. Nguyên liệu phụ - Nguyên liệu C - Nguyên liệu D - Nguyên liệu E | |||||||
3. Nhiên liệu |
4. Bảng tính các chi phí quản lý, bán hàng
Năm1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm XX | |
I. Chi phí quản lý phân xưởng 1. Định phí - Tiền lương (số người, lương của từng chức vụ) - Chi phí thuê mướn nhà xưởng - Phí bảo hiểm nhà xưởng - Chi phí duy tu bảo trì thường xuyên khác 2. Biến phí - Nhiên liệu, phụ tùng thay thế - Dịch vụ mua ngoài II. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1. Định phí - Tiền lương (số người, lương của từng chức vụ) - Chi phí thuê mướn văn phòng - Văn phòng phẩm, điện thoại - Phí bảo hiểm văn phòng - Chi phí duy tu bảo trì thường xuyên khác 2. Biến phí - Các khoản chi phí theo mức độ sản xuất III. Chi phí bán hàng 1. Định phí - Tiền lương (số người, lương của từng chức vụ) - Chi phí thuê mướn cửa hàng - Chi phí tiếp thị và các chi phí khác. 2. Biến phí - Bao bì, đóng gói - Chi phívận chuyển |
5. Lịch khấu hao
Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm XX | |
I. Nhà xưởng - Nguyên giá - Đầu tư thêm trong kỳ - Khấu hao trong kỳ - Giá trị còn lại cuối kỳ II. Thiết bị - Nguyên giá - Đầu tư thêm trong kỳ - Khấu hao trong kỳ - Giá trị còn lại cuối kỳ III. Chi phí đầu tư khác - Nguyên giá - Đầu tư thêm trong kỳ - Khấu hao trong kỳ - Giá trị còn lại cuối kỳ IV. Tổng cộng - Nguyên giá - Đầu tư thêm trong kỳ - Khấu hao trong kỳ - Giá trị còn lại cuối kỳ |
6. Tính toán lãi vay vốn trung dài hạn
Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm XX | |
Dư nợ đầu kỳ Vay trong kỳ Trả nợ gốc trong kỳ Dư nợ cuối kỳ |
Nợ dài hạn đến hạn trả Lãi vay trong kỳ
7. Tính toán lãi vay vốn ngắn hạn
Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm XX | |
Dư nợ đầu kỳ Vay trong kỳ Trả nợ gốc trong kỳ Dư nợ cuối kỳ Lãi vay trong kỳ |
Ghi chú:
- Lịch vay trả nợ ngắn hạn căn cứ vào Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Trường hợp nếu không lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thì dựa vào nhu cầu vốn lưu động dự kiến ban đầu và phát sinh hàng năm để tính toán.
- Thực chất đây là một bước điều chỉnh lại hiệu quả dự án theo tình hình tiền mặt thiếu hụt tạm thời cần phải vay vốn lưu động (nếu có)
8. Bảng tính nhu cầu vốn lưu động
Số ngày dự trữ | Số vòng quay (360/số ngày DT) | Nhu cầu | |||
Năm 1 | Năm 2 | Năm XX | |||
Nhu cầu tiền mặt tối thiểu Các khoản phải thu Hàng tồn kho - Nguyên vật liệu - Bán thành phẩm - Thành phẩm Các khoản phải trả Nhu cầu vốn lưu động Thay đổi nhu cầu vốn lưu động |
Cách tính toán đối với từng khoản có phương pháp xác định riêng:
Nhu cầu tiền mặt tối thiểu: được xác định dựa trên các yếu tố sau:
- Số ngày dự trữ: thông thường 10-15 ngày.
- Bằng tổng các khoản chi phí bằng tiền mặt trong năm (chi lương, chi phí quản lý) chia cho số vòng quay.
Thông thường trong các dự án đơn giản, nhu cầu tiền mặt có thể tính theo tỷ lệ % doanh thu.
Các khoản phải thu:
- Số ngày dự trữ: dựa vào đặc điểm của ngành hàng và chính sách bán chịu của doanh nghiệp.
- Cách tính: Bằng tổng doanh thu trong năm chia cho số vòng quay. Nguyên vật liệu:
- Số ngày dự trữ: dựa vào điểm của nguồn cung cấp (ổn định hay không, trong nước hay ngoài nước, thời gian vận chuyển), thường xác định riêng cho từng loại.
- Bằng tổng chi phí của từng loại nguyên vật liệu trong năm chia cho số vòng quay.
Bán thành phẩm:
- Số ngày dự trữ: dựa vào chu kỳ sản xuất.
- Bằng tổng giá thành xưởng chia cho số vòng quay. Thành phẩm:
- Số ngày dự trữ: dựa vào phương thức tiêu thụ và tình hình thị trường,
- Bằng tổng giá thành phân xưởng chia cho số vòng quay. Các khoản phải trả:
- Số ngày dự trữ: dựa vào chính sách bán chịu của các nhà cung cấp nguyên vật liệu.
- Bằng tổng chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu trong năm chi cho số vòng quay.
Để chính xác, nên xác định cụ thể cho từng loại nguyên nhiên vật liệu.
8.1. Báo cáo kết quả kinh doanh
Diễn giải | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | NămXX | |
1. Doanh thu sau thuế 2.Chi phí hoạt động sau thuế 3. Khấu hao |
4. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
5. Lãi vay
6. Lợi nhuận trước thuế
7. Lợi nhuận chịu thuế
8. Thuế thu nhập doanh nghiệp
9. Lợi nhuận sau thuế
10. Chia cổ tức, chi quỹ KT, PL
11. Lợi nhuận tích luỹ
12. Dòng tiền hàng năm từ dự án
- Luỹ kế dòng tiền
- Hiện giá dòng tiền
- Luỹ kế hiện giá dòng tiền Tính toán các chỉ số:
- LN trước thuế/DN
- LN sau thuế/ tổng VĐT (ROI)
- NPV
- IRR
Lợi nhuận chịu thuế = Lợi nhuận trước thuế - Lỗ luỹ kế các năm trước
(*)
(*) Được khấu trừ theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hoặc Luật Đầu tư nước ngoài.
Dòng tiền hàng năm từ dự án = khấu hao cơ bản + Lãi vay vốn cố định
+ Lợi nhuận sau thuế.
(Việc tính toán chỉ tiêu này chỉ áp dụng trong trường hợp không lập bảng Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để tính các chỉ số NPV, IRR. )
8.2. Bảng cân đối trả nợ (Khi không lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ)
Diễn giải | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm… | |
1. Nguồn trả nợ - Khấu hao cơ bản - Lợi nhuận sau thuế để lại -Nguồn bổ sung | |||||
2. Dự kiến nợ trả hàng năm |