Giải pháp phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ - 13


thống các kiến nghị đối với Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước và BIDV nhằm hỗ trợ cho việc thực hiện các giải pháp trên đạt hiệu quả cao.

Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng, nhưng do trình độ nhận thức và sự hiểu biết về lĩnh vực nghiên cứu còn hạn chế; đề tài có liên quan đến nhiều các lĩnh vực hoạt động ngân hàng. Vì vậy, luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, bất cập. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, thầy giáo, cô giáo, đồng nghiệp và những ai quan tâm đến lĩnh vực này để tác giả hoàn thiện đề tài hơn nữa.

Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Tiến sỹ Nguyễn Việt Hòa

– người trực tiếp hướng dẫn và các thầy, cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý, cán bộ Viện Đào tạo Sau Đại học - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, đồng nghiệp tại BIDV đã tạo điều kiện cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến và động viên tác giả trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.

Xin trân trọng cảm ơn.


DANH ỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Cục thống kê tỉnh Phú Thọ (2012), Niên giám thống kê tỉnh Phú Thọ 2011, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.

2. Chính phủ (1999), Nghị định 89/1999/NĐ-CP ngày 01/09/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi, Hà Nội

3. Frederic S.Mishkin (2001), Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.

4. Học viện Ngân hàng (2005), Giáo trình Kế toán ngân hàng, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.

5. Học viện Ngân hàng (2009), Giáo trình Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.

6. ISO (2005), ISO9000:2005 Quality management systems, Fundamentals and vocabulary 3rd.

7. TS. Lưu Văn Nghiêm (2008), Giáo trình Marketing dịch vụ, Nhà xuất bản

Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.

8. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (2009, 2010, 2011), Báo cáo thường niên – Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh các năm 2010, 2011, 2012, Hà Nội.

9. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (2008), Quyết định số 4589/QĐ-TCCB2 về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ chính của các Phòng/Tổ nghiệp vụ thuộc Chi nhánh, Sở giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, Hà Nội.

10. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (2009, 2010, 2011), Báo cáo

thường niên 2009, 2010, 2011, Hà Nội.

11. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (2009, 2010, 2011), Báo cáo

thường niên 2009, 2010, 2011, Hà Nội.

12. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Thọ (2010, 2011, 2012), Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh các năm 2010, 2011, 2012, Phú Thọ.


13. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chi nhánh Phú Thọ (2010, 2011, 2012), Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh các năm 2010, 2011, 2012, Phú Thọ.

14. Peter S.Rose (2001), Quản trị ngân hàng thương mại – Commercial bank management (Xuất bản lần thứ tư), Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.

15. Phòng Kế hoạch & Hỗ trợ ALCO - Trung tâm CNTT VietinBank (2010),

Đổi mới cơ chế điều chuyển vốn nội bộ tại VietinBank, Hà Nội

16. Quốc hội Nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1998), Luật các Tổ chức tín dụng, Hà Nội.

17. Quốc hội Nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2010), Luật các Tổ chức tín dụng, Hà Nội.

18. GS Nguyễn Quang Thái (2011), “Vốn cho doanh nghiệp vừa và nhỏ”,

Doanh nhân Sài Gòn.


PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ


Phiếu điều tra này là một phần trong đề tài nghiên cứu “Phát triển nguồn vốn huy động từ dân cư tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh tỉnh Phú Thọ” của học viên Nguyễn Đức Toàn thuộc lớp Cao học Quản trị kinh doanh Việt Trì – Đại học Bách khoa Hà Nội. Kết quả điều tra sẽ chỉ sử dụng vì mục đích khoa học của đề tài nghiên cứu. Thông tin về người được xin ý kiến đánh giá sẽ được giữ kín và chỉ được công bố khi có sự đồng ý của người đó.


PHẦN 1: THÔNG TIN VỀ NGÂN HÀNG ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ


Tên Ngân hàng:

Địa chỉ:

(Sau đây được gọi là Ngân hàng được đánh giá)

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.

Giải pháp phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ - 13


PHẦN 2: THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐƯỢC XIN Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ


Họ và tên Ông/

Địa chỉ:

Bà:

Phường (Xã):




Huyện (Thị xã):


Tỉnh (TP thuộc

TW):





Độ tuổi:

Dưới 25

Từ 25

đến

Từ 40

đến

Trên 60 tuổi


tuổi

dưới 40


60 tuổi



Nghề nghiệp:

Công chức,

Cán

bộ,

Hộ

gia

Khác


viên chức NN

nhân viên

DN

đình, hưu

trí

……………………….


PHẦN 3: THÔNG TIN VỀ MỐI QUAN HỆ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC XIN Ý KIẾN ĐÁNH

GIÁ VỚI NGÂN HÀNG


1. Thời gian Ông/Bà có quan hệ sử dụng dịch vụ với Ngân hàng được đánh giá?

Dưới 1 năm

Từ 1 năm đến 3 năm

Trên 3 năm


2. Ông/Bà biết đến Ngân hàng được đánh giá qua

kênh thông tin nào?

Truyền hình, báo chí

Bạn bè, người thân

Khác: ………………………………………

3. Thu nhập bình quân hàng tháng của Ông/Bà?

Dưới 4 triệu

Từ 4 đến 8 triệu

Trên 8 triệu đồng

2





4. Theo Ông/Bà, yếu tố nào quan trọng nhất trong việc lựa chọn ngân hàng?

Lãi suất cao, phí thấp

Địa điểm giao dịch thuận tiện

Hình thức huy động vốn phù hợp, dịch vụ tiện ích

Nhân viên NH phục vụ tốt

5. Ngoài Ngân hàng được đánh giá, Ông/Bà hiện nay có gửi tiền tại các Ngân hàng/Tổ chức tín

dụng khác không?

Không


PHẦN 4: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ

Ông/Bà chọn điểm số bằng cách đánh dấu [x] vào các số từ 1 đến 5 theo quy ước sau:


Điểm

Ý nghĩa

Kém

Trung bình

Khá

Tốt

Rất tốt

STT

Chỉ tiêu

Điểm


Nhóm tiêu chí mức độ tin cậy


1.

Ngân hàng tạo được cảm giác an toàn trong giao dịch

2.

Hình thức và cách thức tính lãi, phí chính xác và minh bạch

3.

Thông tin cá nhân và tài khoản được bảo mật

4.

Kiểm soát được các giao dịch trong tài khoản

5.

Ngân hàng thực hiện tốt các cam kết về thời gian


Nhóm tiêu chí mức độ đáp ứng


6.

Lãi suất tiền gửi, phí dịch vụ được điều chỉnh kịp thời và có sức

cạnh tranh

7.

Quy trình thủ tục liên quan đơn giản, thuận tiện

8.

Việc đáp ứng nhu cầu nhanh chóng, kịp thời cho khách hàng

9.

Các sản phẩm dịch vụ đa dạng đáp ứng nhu cầu của khách

hàng

10.

Thời gian giao dịch trong ngày thuận tiện


Nhóm tiêu chí năng lực phục vụ


11.

Bảng thông báo lãi suất, phí được thiết kế rõ ràng, đầy đủ

thông tin

12.

Không mất nhiều thời gian cho một giao dịch



13.

Nhân viên ngân hàng sẵn sàng phục vụ

14.

Nhân viên giao dịch có kiến thức, kỹ năng và khả năng truyền

đạt, giới thiệu sản phẩm dịch vụ tốt

15.

Nhân viên giao dịch có phong cách giao dịch văn minh, lịch sự


Nhóm tiêu chí mức độ đồng cảm


16.

Những khiếu nại được giải quyết nhanh chóng, hợp lý

17.

Nhân viên có sự tư vấn, hướng dẫn và giải thích rõ ràng cho

khách hàng

18.

Nhân viên luôn tiếp thu, lắng nghe ý kiến phản hồi của khách

hàng

19.

Nhân viên không có sự phân biệt đối xử, thường quan tâm chú

ý đến khách hàng

20.

Nhân viên hiểu được những nhu cầu đặc biệt của khách hàng


Nhóm tiêu chí về cơ sở vật chất, phương tiện hữu hình


21.

Ngân hàng có trang thiết bị, công nghệ hiện đại

22.

Cơ sở vật chất đầy đủ, bố trí chỗ ngồi tốt, đầy đủ cho khách

hàng

23.

Tờ rơi, tài liệu, ấn chỉ tiền gửi đẹp, đầy đủ thông tin và sẵn có

24.

Trang phục của nhân viên đồng bộ, gọn gàng, lịch sự

25.

Mạng lưới, địa điểm giao dịch rộng khắp và thuận tiện

PHẦN 5: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG


1. Ông/Bà có hài lòng với chất lượng dịch vụ do Ngân hàng cung cấp ?

Tốt

Khá

Tạm được

Chưa được

2. Ông/Bà sẽ giới thiệu dịch vụ bán lẻ của Ngân hàng

đến người thân và bạn bè ?

Không

Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ông/Bà.

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 04/05/2023