Tình Hình Sử Dụng Vốn Tại Bidv Phú Thọ Giai Đoạn 2010 - 2012

dụng và đề ra các giải pháp cụ thể trong điều hành hoạt động tín dụng. Doanh số cho vay, doanh số thu nợ tăng qua các năm. Tuy nhiên ta đều thấy doanh số cho vay, dư nợ vốn vay có tốc độ tăng cao hơn so với tốc độ thu nợ. Nguyên nhân chính của vấn đề là do từ năm 2010 lãi suất cho vay bị khống chế theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Bảng 2.2. Tình hình sử dụng vốn tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2010 - 2012



Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Giá trị

(Tỷ đồng)

Tốc độ tăng

(%)

Giá trị

(Tỷ đồng)

Tốc độ tăng

(%)

Giá trị

(Tỷ đồng)

Tốc độ tăng

(%)

Tổng doanh số cho vay

3.990

6,1

4.837

21,2

5.698

17,8

Tổng số thu nợ

3.714

4,1

4.598

23,8

5.342

16,2

Dư nợ vốn vay

1.426

26,8

1.686

18,2

2.054

21,8

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 125 trang tài liệu này.

(Nguồn: Báo cáo tổng kết các năm 2010- 2012 của BIDV Phú Thọ)


Thị phần tín dụng của BIDV Phú Thọ trên địa bàn những năm qua thường giữ 1

Thị phần tín dụng của BIDV Phú Thọ trên địa bàn những năm qua thường giữ ở mức khoảng 8% đến 9%. Trong giai đoạn 2010 đến nay, tổng dư nợ cho vay của BIDV Phú Thọ luôn đứng vị trí thứ 3 sau Agribank, Vietinbank. Dư nợ tín dụng bình quân theo số lượng cán bộ khoảng 14 tỷ đồng/1 cán bộ nhân viên.


Biểu đồ 2.3. Thị phần tín dụng của các NHTM trên địa bàn năm 2012

(Nguồn: Ngân hàng Nhà nước tỉnh Phú Thọ)

BIDV Phú Thọ thực hiện tăng trưởng tín dụng gắn liền với kiểm soát và nâng cao chất lượng tín dụng, tích cực chuyển dịch cơ cấu tín dụng theo hướng mở rộng cho vay đối với thành phần kinh tế ngoài quốc doanh, tập trung tài trợ vốn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các hộ kinh doanh cá thể... nâng dần tỷ trọng cho vay ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh, cho vay bán lẻ, cho vay có tài sản bảo đảm và giảm dần dư nợ cho vay trung dài hạn. Do vậy, dư nợ ngoài quốc doanh và dư nợ ngắn hạn đều tăng, trong khi đó dư nợ quốc doanh và dư nợ trung, dài hạn giảm dần trong 3 năm qua.

Biểu đồ 2 4 Tăng trưởng tín dụng của BIDV Phú Thọ giai đoạn 2010 2012 Nguồn 2


Biểu đồ 2.4. Tăng trưởng tín dụng của BIDV Phú Thọ giai đoạn 2010 - 2012

(Nguồn: Báo cáo tổng kết 2010- 2012 của BIDV Phú Thọ)

2.3.3 Dịch vụ ngân hàng

Phát triển dịch vụ ngân hàng luôn được BIDV Phú Thọ quan tâm và huy động nguồn lực để triển khai thực hiện. Với mục tiêu thu hút, đáp ứng kịp thời yêu cầu đòi hỏi của khách hàng, nâng cao sức cạnh tranh và từng bước hội nhập kinh tế quốc tế. BIDV Phú Thọ đã thực hiện phát triển các sản phẩm dịch vụ gắn với khả năng tư vấn và giới thiệu với khách hàng các sản phẩm dịch vụ phù hợp, mang lại hiệu quả thiết thực. Do vậy, sản phẩm dịch vụ của BIDV Phú Thọ trong thời gian qua không ngừng được đa dạng hoá và nâng cao chất lượng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, đồng thời đẩy mạnh công tác quảng bá, khuếch trương các sản phẩm cũng như tiện ích dịch vụ

ngân hàng. Đây cũng chính là một trong những yếu tố quan trọng tác động đến tốc độ tăng trưởng nguồn vốn và góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của BIDV Phú Thọ. Bên cạnh những sản phẩm dịch vụ truyền thống như: Dịch vụ thanh toán chuyển tiền, dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ ngân quỹ, BIDV đã cung cấp tới khách hàng thêm những dịch vụ khác trên nền công nghệ ngân hàng hiện đại như: dịch vụ thẻ, quản lý doanh thu, gạch cước hoá đơn, ngân hàng điện tử... Từ đó đã mang lại cho BIDV Phú Thọ nguồn thu phí dịch vụ hàng năm đều đạt

vượt kế hoạch được giao.

Bảng 2.3. Thu phí dịch vụ ròng giai đoạn 2010 - 2012 của BIDV Phú Thọ

Đơn vị: Tỷ đồng


Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Thu phí dịch vụ ròng

11,36

21,50

15,80

Trong đó, thu từ:




- Dịch vụ thanh toán, chuyển tiền

4,25

5,30

6,12

- Bảo lãnh

1,72

2,14

2,80

- Kinh doanh ngoại tệ

0,82

4,6

1,08

- Dịch vụ khác

4,57

9,46

5,8

(Nguồn: Báo cáo tổng kết 2010- 2012 của BIDV Phú Thọ)

Các sản phẩm dịch vụ tiêu biểu

- Dịch vụ thẻ ATM: Chi nhánh luôn đẩy mạnh việc tiếp thị, phát hành thêm thẻ ATM, coi đây là một nguồn thu phí ngày càng đáng kể. Năm 2012, Chi nhánh phát hành thêm được 11.982 thẻ ATM, nâng tổng số thẻ ATM Chi nhánh đã phát hành lên 42.176 thẻ ATM; phát hành thêm 82 thẻ tín dụng quốc tế, nâng tổng số thẻ lên 168 thẻ; lắp đặt đặt thêm 06 máy POS, nâng tổng số máy Chi nhánh quản lý lên 13 máy. Thu phí dịch vụ thẻ là 1.073 triệu đồng.

- Công tác chuyển tiền: Trong năm 2012, số lượng giao dịch chuyển tiền

qua Chi nhánh đạt khá cao, cụ thể:

+ Chuyển tiền trong nước: Chuyển tiền điện tử: 71.030 món, tăng 32.326 món so với năm 2011; Trị giá 48.273 tỷ đồng, tăng 22.584 tỷ đồng so với năm 2011; Bù trừ và thanh toán trong cùng Chi nhánh: 7.451 món, trị giá 1.452 tỷ đồng;

+ Chuyển tiền nước ngoài: Chuyển tiền đi: 836 món, trị giá 39,2 triệu USD; Tăng 55 món so với năm 2011; Chuyển tiền đến: 595 món, trị giá 84,5 triệu USD. Tăng 188 món so với năm 2011; Dịch vụ kiều hối: 63 món, trị giá đạt 2,1 triệu USD. Tăng 17 món và 0.63 triệu USD so với năm 2011.

Tổng số thu dịch vụ phí tại Chi nhánh là 15,8 tỷ đồng, giảm 26,5% so với năm 2011.

- Kết quả kinh doanh

Bảng 2.4. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2010 - 2012 của BIDV Phú Thọ

Đơn vị tính: tỷ đồng



Chỉ tiêu

Năm

2010

Năm

2011

Năm

2012

1

Tổng thu nhập

328

521

556

2

Tổng chi phí

298

477

492


Trong đó, trích DPRR

5

8

3

3

Lợi nhuận

31

44

64

4

Tăng trưởng lợi nhuận so với năm trước (%)

109

42

45

(Nguồn: Báo cáo tổng kết 2010- 2012 của BIDV Phú Thọ)

Những kết quả khả quan đã đạt được qua các năm từ các mảng nghiệp vụ đã đóng góp tích cực vào kết quả kinh doanh của BIDV Phú Thọ. Doanh thu và lợi nhuận có sự tăng trưởng tốt hàng năm, đặc biệt kết quả kinh doanh năm 2012 có kết quả vượt bậc, doanh thu tăng trưởng 7% và lợi nhuận trước thuế tăng 45% so năm trước. Dự phòng rủi ro được trích lập đúng, đủ theo các quy định và đảm bảo an toàn cho hoạt động tín dụng.


2.4. Thực trạng chất lượng tín dụng tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2010 - 2012

2.4.1. Chính sách, quy trình tín dụng tại BIDV Phú Thọ

Chính sách tín dụng

Nguyên tắc vay vốn

+ Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

+ Phải hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín

dụng.

+ Việc đảm bảo tiền vay phải thực hiện theo đúng quy định của Chính phủ và của Ngân hàng nhà nước, BIDV.

Điều kiện vay vốn

Khách hàng được BIDVcho vay khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

+ Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.

+ Có dự án, phương án khả thi, có hiệu quả, có khả năng trả nợ và phù hợp với quy định của pháp luật.

+ Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

+ Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.

+ Tại thời điểm cho vay không còn nợ xấu nội bảng (trừ nợ khoanh và nợ thanh toán công nợ) tại bất cứ TCTD nào; không còn nợ đã được xử lý rủi ro hạch toán ngoại bảng tại BIDV.

+ Khách hàng phải gửi báo cáo tài chính và các thông tin cần thiết theo yêu cầu của BIDV.

Những trường hợp không được cho vay:

- Các khách hàng xếp hạng tín dụng C, D

- Khách hàng mà BIDV không xác định, quản lý được nguồn trả nợ cho khoản vay đó.

Những nhu cầu vốn không được cho vay:

- Để mua sắm những tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.

- Để thanh toán các chi phí thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm.

- Để đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.

- Để trả nợ gốc, lãi vốn vay cho hệ thống BIDV hoặc các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính khác trừ trường hợp sau:

+ Lãi tiền vay phải trả trong thời hạn thi công, chưa bàn giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối vối khoản vay trung, dài hạn để đầu tư tài sản cố định mà khoản lãi tiền vay được tính vào giá trị tài sản cố định đó.

+ Trả nợ nước ngoài trước hạn.

- Để nộp thuế trực tiếp cho nhà nước, trừ các loại thuế sau:

+ Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, khách hàng phải nộp để làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu.

+ Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu, khách hàng phải nộp để nhận hàng nhập khẩu.

Mức cho vay

Căn cứ để xác định mức cho vay đối với một khách hàng:

- Nhu cầu vay vốn, khả năng trả nợ của khách hàng;

- Giá trị tài sản bảo đảm, loại tài sản bảo đảm và biện pháp bảo đảm tiền vay của khách hàng vay, bên thứ ba;

- Khả năng nguồn vốn của BIDV.

Thời hạn cho vay

Căn cứ để xác định và quyết định thời hạn cho vay:

- Đề nghị và khả năng trả nợ của khách hàng.

- Chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng.

- Thời hạn thu hồi vốn của dự án, phương án.

- Thời hạn hoạt động còn lại của khách hàng theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại Việt Nam.

- Khả năng nguồn vốn của BIDV.

Thể loại cho vay

- Cho vay ngắn hạn: khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.

- Cho vay trung hạn: khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60

tháng.


- Cho vay dài hạn: khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng

Lãi suất cho vay

Lãi suất cho vay đối với từng khoản vay, từng khách hàng được xác định

theo nguyên tắc sau:


kỳ.

+ Không được thấp hơn mức lãi suất sàn do BIDVquy định trong từng thời


+ Tùy thuộc vào thời hạn cho vay, mức độ rủi ro của từng khoản vay trên cơ

sở năng lực tài chính, khả năng trả nợ, biện pháp bảo đảm tiền vay và mức độ tín nhiệm của khách hàng ... đảm bảo trang trải đủ chi phí huy động vốn, chi phí quản lý khoản vay, trích dự phòng rủi ro và có lãi.

+ Đối với cho vay trung, dài hạn: áp dụng lãi suất theo phương thức thả nổi,

được điều chỉnh theo lãi suất cơ sở nhưng tối đa không quá 12 tháng.

Quy trình cho vay: Quy trình cho vay được áp dụng thống nhất trong toàn hệ thống của BIDV và áp dụng chung cho mọi khách hàng. Quy trình này bao gồm 04 bước với các giai đoạn:

Bước 1: Phân tích, đánh giá trước khi cho vay: Đây là bước quan trọng nhất, là bước đưa ra các phân tích, đánh giá ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định có cho vay hay không, ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng. Quá trình tiến hành phân tích trước khi cho vay trải qua các giai đoạn sau:

Tiếp nhận hồ sơ vay vốn: Trong giai đoạn ban đầu này cán bộ quan hệ khách hàng sẽ tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng, cấu trúc hoạt động và mục đích vay vốn của khách hàng. Sau quá trình thảo luận ban đầu giữa các cán bộ quan hệ khách hàng hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay vốn.

Phân tích, thẩm định khách hàng vay vốn: Trong giai đoạn này, cán bộ quan hệ khách hàng tiến hành tìm hiểu, phân tích khách hàng; thẩm định đánh giá khả năng tài chính, phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng đồng thời thực hiện phân tích tình hình quan hệ của khách hàng với ngân hàng. Cán bộ quan hệ khách hàng xem xét, kiểm tra, phân tích mức độ tin cậy của báo cáo tài chính và tiến hành phân tích tình hình tài chính của khách hàng theo hướng dẫn cụ thể của BIDV. Mối quan hệ tín dụng giữa khách hàng và BIDV và các tổ chức tín dụng khác sẽ xem xét rất cẩn thận để đảm bảo tính an toàn của khoản cho vay.

Phân tích, thẩm định dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh: Mục tiêu của công việc này là đánh giá và đưa ra kết luận về tính khả thi, hiệu quả về mặt tài chính của phương án, khả năng trả nợ, rủi ro có thể xảy ra...

Chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng: Cán bộ quan hệ khách hàng chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng theo hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của BIDV. Mức xếp hạng của BIDV gồm các mức: AAA, AA, A, BBB, BB, B, CC, C, D. Mức xếp hạng tín dụng khách hàng trên giảm dần từ khách hàng có mức xếp hạng cao nhất đến mức xếp hạng thấp nhất dành cho nhưng khách hàng mất khả năng trả nợ. Trên cơ sở xếp hạng tín dụng khách hàng BIDV sẽ đưa ra các chính sách phù hợp với các nhóm khách hàng như chính sách về lãi suất, tài sản bảo đảm, tiếp thị khách hàng ...

Các biện pháp báo đảm tiền vay: Tùy thuộc vào tình hình tài chính, hạng tín dụng của khách hàng Chi nhánh áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay phù hợp. Cán bộ làm công tác tín dụng sẽ xem xét một số nội dung sau: kiểm tra tình hình thực tế của tài sản bảo đảm, thẩm định tài sản, định giá tài sản bảo đảm....

Lập tờ trình thẩm định cho vay: Sau khi thảo luận với cán bộ thẩm định, cán bộ Quan hệ khách hàng làm công tác tín dụng sẽ lập tờ trình kèm theo hồ sơ vay vốn cho Trưởng phòng Quan hệ khách hàng.

Phê duyệt khoản vay: Trên cơ sở báo cáo đề xuất của cán bộ quan hệ khách hàng, trưởng phòng quan hệ khách hàng xem xét nếu đồng ý ký và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Với BIDV thẩm quyền phê duyệt tín dụng được phân cấp cho từng cấp độ theo qui định của BIDV trên cơ sở số tiền và thời gian đề nghị vay của khách hàng.

Ký kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay.

Bước 2: Xây dựng và ký kết hợp đồng tín dụng

Sau khi khoản vay được phê duyệt, người có thẩm quyền của Ngân hàng và khách hàng sẽ ký hợp đồng tín dụng và các loại hợp đồng, giấy tờ liên quan. Trong

Xem tất cả 125 trang.

Ngày đăng: 05/05/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí