- SEO
Công ty TNHH MTV Tân Nguyên cũng đã tiến hành các hoạt động nhằm tối ưu hóa công cụ tìm kiếm đối với chương trình thẻ giảm giá HueS, khi khách hàng tìm kiếm thông tin với các từ khóa như “thẻ giảm giá Huế”, “thẻ giảm giá HueS” thì hầu như thông tin liên quan đến chương chương trình thẻ giảm giá HueS nằm ở vị trí số 1 hoặc trong top 5 trên công cụ tìm kiếm google. Đây là dấu hiệu rất đáng mừng và tích cực cho quá trình đưa chương trình thẻ giảm giá HueS tiếp cận đến nhiều khách hàng hơn cũng như mục đích quảng bá về chương trình.
2.6. Phân tích đánh giá khách hàng về website chính thức chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên.
2.6.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu
2.6.1.1. Phân theo giới tính
Bảng 2.4. Mẫu điều tra theo giới tính
Tần số | Tỷ lệ phân trăm (%) | |
Nữ | 82 | 54,67 |
Nam | 68 | 45,33 |
Tổng | 150 | 100 |
Có thể bạn quan tâm!
- Mô Hình Chất Lượng Điện Tử Webqual 4.0 (Nguồn: Barnes & Vidgen, 2002)
- Nghiên Cứu Đánh Giá Của Khách Hàng Về Website Chương Trình Thẻ Giảm Giá Hues Của Công Ty Tnhh Mtv Tân Nguyên.
- Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Mtv Tân Nguyên Bảng 2.2. Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Năm 2018 Của Công Ty Tnhh
- Phân Tích Nhân Tố Khám Khá Đối Với Các Nhân Tố Về Đánh Giá Website Chương Trình Thẻ Giảm Giá Hues Của Công Ty Tnhh Mtv Tân Nguyên
- Kiểm Định Kmo Và Bartlett’S Test Về Nhân Tố Đánh Giá Chung
- Đánh Giá Độ Phù Hợp Của Mô Hình Hồi Quy Tuyến Tính Đa Biến
Xem toàn bộ 147 trang tài liệu này.
Cơ cấu mẫu điều tra phân theo giới tính nữ chiếm 54,67%, nam chiếm 45,33% cho thấy có sự chệnh lệch tỷ lệ giữa nữ và nam khách hàng đối với chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên nhưng tỷ lệ chênh lệch này không quá lớn. Thực tế cho thấy trong các bài nghiên cứu về hành vi người tiêu dùng xét về khía cạnh giới tính thì ngoại trừ những hàng hoá như điện, kim khí, máy móc, thường nữ giới có hiểu biết sâu sắc hơn về hàng hóa mà họ định mua. Nữ giới thường lựa chọn lâu hơn bởi vì họ cân nhắc kỹ hơn nhiều yếu tố mà nam giới ít quan tâm. Các từ ngữ “giảm giá”, “khuyến mại đặc biệt” luôn là những từ ngữ gây chú ý đối với khách hàng nữ. Điều này cũng một phần nào lý giải được lý do tại sao tỷ lệ nữ giới quan tâm đến chương trình thẻ giảm giá HueS nhiều hơn so với nam giới ở trên.
Hình 2.4. Mẫu điều tra theo giới tính
(Nguồn: Theo kết quả xử lý spss)
2.6.1.2. Phân theo độ tuổi
Bảng 2.5. Mẫu điều tra theo độ tuổi
Tần số | Tỷ lệ phần trăm (%) |
115 | 76,7 | |
Trên 30 tuổi | 35 | 23,3 |
Tổng | 150 | 100 |
Khách hàng chương trình thẻ giảm giá HueS chủ yếu nằm trong độ tuổi từ 18 đến 30 chiếm 76,7%, điều này cho thấy rằng khách hàng là những đối tượng còn rất trẻ, họ có thể là sinh viên, những người đi làm và nhu cầu ăn uống, mua sắm giải trí của họ là thường xuyên xảy ra, mặc khác, nếu thu nhập của họ còn hạn chế thì đây là một yếu tố quan trọng cho việc họ tìm đến tham gia vào chương trình thẻ giảm giá HueS để tiết kiệm bớt chi phí. Trong khi đó, khách hàng trên 30 tuổi chiếm 23,3%, và có thể tiết kiệm chi phí cũng là một mối quan tâm đối với họ, thu hút họ và kèm theo với đó là những lợi ích mà họ mong muốn đạt được cho bản thân khi tham gia vào chương trình thẻ giảm giá HueS như chất lượng về các địa điểm được giới thiệu, sựu uy tín về sản phẩm, dịch vụ của các địa điểm.
Hình 2.5. Mẫu điều tra theo độ tuổi
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu)
2.6.1.3. Phân theo trình độ học vấn
Bảng 2.5. Mẫu điều tra theo trình độ học vấn
Tần số | Tỷ lệ phần trăm (%) | |
Dưới trung cấp, trung cấp | 19 | 12,67% |
Cao đẳng, đại học | 114 | 76,0% |
Sau đại học | 17 | 11,33% |
Tổng | 150 | 100% |
Trình độ học vấn của khách hàng đối với chương trình thẻ thẻ giảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên có sự khác biệt nhau rò rệt. Đa số những người có trình độ cao đẳng, đại học chiếm tỷ lệ lên đến 76,0% cao hơn so với những nhóm còn lại. Các mẫu điều tra của bài nghiên cứu là những đối tượng có sự tương tác tương đối thường xuyên với internet cũng như có đủ trình độ để sử dụng những ứng dụng được cung cấp ở trên mạng internet. Vì vậy, trình độ học vấn cao trong mẫu điều tra là điều có thể giải thích được.
Hình 2.6. Mẫu điều tra theo trình độ học vấn
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu)
2.6.1.4. Phân theo nghề nghiệp
Bảng 2.6. Mẫu điều tra theo nghề nghiệp
Tần số | Tỷ lệ phần trăm (%) | |
Sinh viên | 76 | 50,7% |
Cán bộ, công nhân viên | 43 | 28,7% |
Kinh doanh | 19 | 12,7% |
Khác | 12 | 8,0% |
Tổng | 150 | 100% |
Theo số lượng điều tra thì lượng khách hàng tham gia chương trình thẻ giảm giá HueS phần lớn là sinh viên (50,7%), đây là nhóm người có nhu cầu ăn uống, vui chơi, mua sắm giải trí cao và mức thu nhập có thể bị hạn chế, bên cạnh đó, cán bộ, công nhân viên cũng chiếm một tỷ lệ đáng kể (28,7%).
Hình 2.7. Mẫu điều tra theo nghề nghiệp
Nghề nghiệp
Khác
8.0%
Kinh doanh
12.7%
Cán bộ, công nhân viên
28.7%
Sinh viên
50.7%
0.0%
10.0%
20.0%
30.0%
40.0%
50.0%
60.0%
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu)
2.6.1.5. Phân theo thu nhập
Bảng 2.7. Mẫu phân theo thu nhập
Tần số | Tỷ lệ phần trăm (%) | |
Dưới 5 triệu VND | 65 | 43,3% |
Từ 5 – 10 triệu VND | 57 | 38,0% |
Trên 10 triệu VND | 28 | 18,7% |
(Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Về cơ cấu mẫu theo thu nhập, có 65 khách hàng có thu nhập dưới 5 triệu đồng, 57 khách hàng có thu nhập từ 5 đến 10 triệu đồng, 28 khách hàng có thu nhập trên 10 triệu đồng. Những khách hàng có thu nhập cao chủ yếu là người kinh doanh, cán bộ, công nhân viên.
Bảng 2.8. Bảng nghề nghiệp phân theo thu nhập
Sinh viên | CB, CNV | Kinh doanh | Khác | |
Tần số | ||||
Dưới 5 triệu | 61 | 0 | 0 | 4 |
Từ 5 đến 10 triệu | 15 | 24 | 12 | 6 |
Trên 10 triệu | 0 | 19 | 7 | 2 |
Tổng | 76 | 43 | 19 | 12 |
(Nguồn: Kết quả xử lý spss)
Hình 2.8. Mẫu phân theo thu nhập
Thu nhập
Trên 10 triệu VNĐ
43.3%
Từ 5 đến 10 triệu VNĐ
38.0%
Dưới 5 triệu VNĐ
18.7%
0.0% 5.0% 10.0% 15.0% 20.0% 25.0% 30.0% 35.0% 40.0% 45.0% 50.0%
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu)
2.6.1.6. Phân theo nguồn thông tin tiếp cận