Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Đỗ Văn Tính
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG
3. Sơ đồ tổ chức của công ty
KẾ TOÁN TRƯỞNG
PHÓ GIÁM ĐỐC
SẢN XUẤT
PHÓ GIÁM ĐỐC
BÁN HÀNG
a/ Sơ đồ tổ chức
GIÁM ĐỐC
CÔNG TY
XN CÁN LUYỆN
XN CƠ KHÍ & NL
P. BÁN HÀNG
PHÒNG HÀNH CHÍNH
PHÒNG TỔ CHỨC
BAN ĐẦU TƯ
BAN ISO
P. KT CƠ NĂNG & AT
P. KT CAO SU
P. KTS
XN XĂM LỐP Ô TÔ
XNXL XE ĐẠP, XE
P. KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
CN MIỀN NAM
CN MIỀẢMTUNG
XN ĐẮP LỐP
CN MIỀN BẮC
P. TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
QUAN HỆ TRỰC TUYẾN
QUAN HỆ CHỨC NĂNG
SVTH: Phan Thị Nga - Lớp QT06
Hội đồng Quản trị công ty:
Được đại hội đồng cổ đông bầu ra gồm 5 thành viên với nhiệm kỳ là 3 năm. Hội đồng quản trị bầu ra 1 chủ tịch. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh mang tính chiến lược tổng quát và đảm bảo các kế hoạch được thực hiện thông qua Ban Giám Đốc. Bên cạnh đó ban kiểm soát cũng là một cơ quan quản trị với nhiệm vụ thay mặt Đại hội đồng cổ đông kiểm tra, giám sát, theo dõi mọi hoạt động của HĐQT và ban điều hành cũng như báo cáo và chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ và pháp luật.
Ban giám đốc:
Ban giám đốc bao gồm 05 thành viên, 01 Tổng giám đốc, 04 Phó Tổng giám đốc do HĐQT bổ nhiệm là cơ quan tổ chức điều hành, quản lý mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty theo mục tiêu định hướng, kế hoạch mà HĐQT, ĐHĐCĐ đã thông qua. Tổng Giám đốc là người chịu trách nhiệm hoàn toàn các hoạt động điều hành sản xuất kinh doanh hàng ngày của công ty, giúp việc cho Tổng Giám đốc là các Phó tổng giám đốc. Tổng Giám đốc công ty sẽ căn cứ vào khả năng và nhu cầu quản lý để thực hiện việc ủy quyền một số quyền hạn nhất định cho các thành viên trong Ban giám đốc về những công việc điều hành chuyên môn.
b/ Nhiệm vụ của từng bộ phận
Dựa trên quy mô và ngành nghề, cơ cấu tổ chức của Công ty hiện nay được
phân chia theo chức năng, bao gồm:
Ban giám đốc công ty: là người có quyền cao nhất trong Công ty chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, đại diện mọi quyền lợi và nghĩa vụ của Công ty trước pháp luật và trước Tổng Công ty Hoá Chất Việt Nam. Giám đốc có quyền uỷ quyền cho các phó giám đốc khi đi công tác, thực hiện chức năng quản lý và lãnh đạo hoạch định các chiến lược lâu dài và các quyết định trong các dự án đầu tư, ban hành những quyết định xuống cấp dưới thi hành.
Phòng Tài chính kế toán: có trách nhiệm tổ chức và hoạch toán kinh doanh một cách thống nhất giữa các xí nghiệp. Lập báo cáo kế toán, kiểm tra sổ sách định kỳ.
Quản lý tài chính và đề xuất tham mưu cho giám đốc các phương án sử dụng
vốn kinh doanh có hiệu quả.
Phòng Hành chính: tiếp nhận công văn giấy tờ, tiếp đón khách đến liên hệ công tác, sắp xếp tổ chức các cuộc họp, đại hội...
Phòng Tổ chức LĐTL: Có trách nhiệm xây dựng và cải tiến bộ máy quản lý.
Chịu trách nhiệm về tuyển dụng và đào tạo nhân sự. Xây dựng các định mức
tiền lương lao động, các chế độ khen thưởng cho người lao động
Phòng Kỹ thuật: Thiết kế khuôn mẫu mới, đảm bảo cho máy móc thiết bị
hoạt động ổn định, lập kế hoạch sửa chữa lớn, sửa chữa định kỳ
Phòng Bán hàng: phụ trách lĩnh vực tiêu thụ sản phẩm, theo dõi thị trường để thu thập thông tin cho sản xuất và tiêu thụ.
Tổ chức ký kết và thực hiện các hợp đồng tiêu thụ đồng thời cũng chịu trách
nhiệm về công tác truyền thông cổ động, giới thiệu sản phẩm…
Phòng Kế hoạch Vật tư: chịu trách nhiệm về nguồn nguyên vật liệu cho sản xuất, họ phải xem xét phải mua nguyên vật liệu nào, của ai, giá bao nhiêu?, dữ trữ bao nhiêu để đáp ứng được tồn kho nếu có sự biến đọng của thị trường.
Các xí nghiệp: là đơn vị sản xuất được tổ chức riêng thành từng bộ phận độc lập, được giao quyền trong một số lãnh vực trong công tác tổ chức sản xuất, phân tổ, trực ca của các cán bộ kỹ sư và công nhân đang trực tiếp sản xuất. Gồm các xí nghiệp: xí nghiệp săm lốp ôtô, xí nghiệp cán luyện, xí nghiệp săm lốp xe đạp - xe máy, xí nghiệp đắp lốp, xí nghiệp cơ khí, xí nghiệp năng lượng động lực.
Các chi nhánh: chịu trách nhiệm bởi Phó tổng giám đốc Bán hàng, có nhiệm vụ phân phối hàng hoá đến những vùng mình chị trách nhiệm cũng như theo dõi, phát hiện nhu cầu và các biến động của thị trường.
Đứng đầu các bộ phận này là các trưởng phòng, Giám đốc xí nghiệp và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám đốc.
Ngoài ra, trong công ty còn có các tổ chức đoàn thể chính trị Chi bộ, Công đoàn và Đoàn thanh niên hoạt động trên cơ sở luật pháp của Nhà Nước và Điều lệ của các tổ chức này.
II. KHÁI QUÁT CÁC YẾU TỐ NGUỒN LỰC.
1/ Cơ cấu lao động của công ty
Hội đồng quản trị nhận thức sâu sắc về tầm quan trọng của đội ngũ người lao động trong Công ty. Thường xuyên chỉ đạo ban điều hành nâng cao chất lượng nguồn lao động, tăng năng suất lao động để tăng thu nhập, giữ quỹ tiền lương ở mức hợp lý.
Bảng 1: Cơ cấu lao động của công ty
2006 | 2007 | 2008 | ||||
Số lượng | % | Số lượng | % | Số lượng | % | |
Tổng số | 1415 | 100 | 1393 | 100 | 1401 | 100 |
Phân theo trình độ | ||||||
ĐH và trên ĐH | 170 | 12,61 | 181 | 12,99 | 183 | 13,06 |
CĐẳng, trung cấp | 25 | 1,77 | 29 | 2,08 | 31 | 2,22 |
Công nhân KT | 1167 | 82,47 | 1146 | 82,77 | 1152 | 82,22 |
LĐ pthông | 53 | 3,57 | 37 | 2,66 | 35 | 2,5 |
Phân theo tính chất công việc | ||||||
LĐ gián tiếp | 153 | 10,81 | 175 | 12,56 | 183 | 13,06 |
LĐ trực tiếp | 1262 | 89,19 | 1218 | 87,44 | 1218 | 86,94 |
Có thể bạn quan tâm!
- Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối lốp ô tô tại công ty cổ phần cao su Đà Nẵng - 2
- Các Nguyên Nhân Gây Mâu Thuẫn Trong Kênh Phân Phối
- Tiến Hành Nghiên Cứu Và Ứng Dụng Khoa Học Kỹ Thuật Vào Sản Xuất Vì Lợi Ích Kinh Tế Xã Hộ, Mở Rộng Liên Doanh, Liên Kết Với Nước Ngoài Nhằm Nâng Cao
- Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Năm 2006 – 2008.
- Đánh Giá Các Cơ Hội – Đe Dọa Và Điểm Mạnh – Điểm Yếu.
- Các Giải Pháp Hoàn Thiện Hệ Thống Phân Phối Tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Đà Nẵng .
Xem toàn bộ 83 trang tài liệu này.
(Nguồn phòng Tổ chức)
Trong thời gian gần đây, công ty đã quan tâm hơn nhiều đến chất lượng của đội ngũ nhân viên: số lượng lao động, bậc thợ ngày càng có tay nghề cao, trình độ đại học ngày càng tăng.
Nhận xét:
Qua bảng thống kê, ta thấy đội ngũ nhân viên có trình độ Đại học và trên đại học ngày càng tăng. Số lượng nhân viên kỹ thuật giảm là do công ty mua máy móc thiết bị hiện đại hơn, sử dụng tự động hoá ngày càng nhiều hơn ví vậy nhân viên giảm. Đầu tháng1/2006, cùng với việc cổ phần hoá, công ty đã tinh giảm một số lượng lao động không cần thiết. Hằng năm công ty có nhiều đợt tuyển nhân sự và đào tạo, huấn luyện cho công nhân viên nhằm nâng cao tay nghề. Ngoài ra, công ty còn thường xuyên tổ chức các cuộc đào tạo cho nhân viên kỹ thuật, cử kỹ sư đi học và khảo sát thị trường nước ngoài(đặc biệt là Nga và Trung Quốc) cũng như mở lớp
:công nghệ Radial, đánh giá nội bộ, lớp chuyên viên Marketing, vận hành máy luyện kim…
2/ Vật chất kỹ thuật và công nghệ.
a. Tình hình sử dụng đất đai:
Bảng 2: Diện tích mặt bằng công ty.
Danh mục | Diện tích (m2) | Tỷ trọng % | |
1 | Đất đã liên doanh | 8.200 | 8.2 |
2 | Nhà làm việc | 600 | 0.6 |
3 | Nhà xưởng | 20.000 | 20 |
4 | Nhà kho | 15.000 | 15 |
5 | Đường xá | 10.000 | 10 |
6 | Cơ sở hạ tầng | 9.000 | 9 |
7 | Chưa sử dụng | 37.200 | 37.2 |
Tổng diện tích | 100.000 | 100 |
(Nguồn phòng Tổ chức)
Nhận xét:Tiền thân là một xưởng đắp lốp của quân đội hiện nay Công ty Cao su Đà Nẵng đã sở hữu một diện tích đất đai khá rộng chiếm 100.000 m2 trong đó phần diện tích chưa sử dụng tương đối chiếm hơn 37% tổng diện tích đất đai của Công ty. Với phần diện tích này tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty có thể mở rộng sản xuất.
Hiện nay Công ty đang tập trung cho kế hoạch sử dụng đất ở khu công nghiệp Hòa Khánh nhằm chuẩn bị cho việc di dời Công ty.
b. Tình hình sử dụng máy móc thiết bị và công nghệ:
Bảng 3: Bảng kê khai tình hình sử dụng máy móc thiết bị tại công ty
Loại máy phục vụ | Số lượng(máy) | Công xuất thiết kế(lốp/năm) | Công xuất bình quân thực tế(lốp/năm) | |
Săm, lốp | Máy cán trắng | 3 | 2.000.000 | 1.860.000 |
Xe máy | Máy cán tanh | 2 | 3.500.000 | 3.100.000 |
Xe đạp | Máy thành hình | 13 | 500.000 | 468.000 |
Máy lưu hóa | 64 | 70.000 | 63.000 |
Máy cán trắng | 3 | 800.000 | 715.000 | |
Săm lốp ô tô | Máy cán tanh | 4 | 800.000 | 730.000 |
Máy thành hình | 5 | 150.000 | 142.000 | |
Máy lưu hóa | 9 | 75.000 | 65.000 | |
Máy cán trắng | 9 | 120.000 | 110.000 | |
Săm lốp ô tô | Máy cán tanh | 3 | 180.000 | 169.000 |
đắp | Máy thành hình | 2 | 200.000 | 187.000 |
Máy lưu hóa | 10 | 22.000 | 19.500 |
Nguồn: Phòng kỹ thuật cơ năng
Nhận xét:
Máy móc thiết bị chủ yếu là nhập khẩu từ các nước như Nga, Nhật, Trung Quốc, Đài Loan, Tiệp…Ngoài ra có một số máy móc có thể tự sản xuất trong nước như: Máy lưu hóa nhỏ, máy lưu hóa săm xe máy, máy hút bụi,…Các máy móc thiết bị của Công ty hoạt động hầu như dưới công suất thiết kế điều này cho phép Công ty có thể tăng năng lực sản xuất khi cần thiết để đáp ứng nhu cầu mà không cần phải mua thêm máy mới hoặc thuê từ công ty khác. Máy móc thiết bị thường xuyên được cải tiến, những máy móc không sử dụng được thanh lý và đầu tư vào máy móc mới do đó công ty luôn đảm bảo quá trình sản xuất không bị gián đoạn tiết kiệm năng lượng, nhiên liệu và thời gian đáp ứng kịp thời nhu cầu của thị trường.
3/ Tình hình tài chính.
Bảng 4: Bảng cân đối kế toán ĐVT :Triệu đồng
Chỉ tiêu | Năm 2006 | Năm 2007 | Năm 2008 | Năm 2007/2006 | Năm 2008/2007 | |||
Chênh lệch | TT % | Chênh lệch | TT % | |||||
I | Tài sản ngắn hạn | 362,303 | 437,692 | 423,73 6 | 75,389 | 20,81 | - 13,956 | -3 |
1 | Tiền và các khoản tương đương tiền | 32,964 | 36,039 | 14,761 | 3,075 | 9,33 | - 21,278 | -59 |
2 | Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn | 9 | - | 9 | ||||
3 | Các khoản phải thu ngắn hạn | 101,868 | 151,669 | 120,87 1 | 49,801 | 48,89 | - 30,798 | -20 |
Hàng tồn kho | 221,486 | 240,136 | 276,35 7 | 18,649 | 8,42 | 36,220 | 15 | |
5 | Tài sản ngắn hạn khác | 5,984 | 9,847 | 2,746 | 3,862 | 64,53 | - 7,100 | -72 |
II | Tài sản dài hạn | 146,390 | 146,714 | 185,51 0 | 324 | 0,22 | 38,795 | 26 |
1 | Các khoản phải thu dài hạn | - | - | |||||
2 | Tài sản cố định | 142,034 | 142,813 | 156,48 5 | 779 | 0,55 | 13,672 | 25 |
- Tài sản cố định hữu hình | 140,561 | 140,181 | 3,245 | - 379 | (0,27) | - 136,93 6 | 12 | |
- Tài sản cố định vô hình | 791 | 791 | 19,434 | - | 18,642 | 310 | ||
- Tài sản cố định thuê tài chính | - | - | ||||||
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 681 | 1,840 | 1,158 | 170,1 | - 1,840 | 956 | ||
3 | Bất động sản đầu tư | - | - | |||||
4 | Các khoản đầu tư tài chính dài hạn | 716 | 716 | - | - 716 | -100 | ||
5 | Tài sản dài hạn khác | 3,640 | 3,185 | 6,344 | - 455 | (12,5) | 3,159 | 99 |
II I | TỔNG CỘNG TÀI SẢN | 508,694 | 584,407 | 609,24 6 | 75,713 | 14,88 | 24,839 | 4 |
IV | Nợ phải trả | 367,572 | 375,874 | 398,52 6 | 8,301 | 2,26 | 22,652 | 6 |
1 | Nợ ngắn hạn | 233,906 | 261,801 | 303,19 7 | 27,895 | 11,93 | 41,395 | 16 |
2 | Nợ dài hạn | 133,665 | 114,072 | 95,329 | - 19,593 | (14,66 ) | - 18,742 | -16 |
V | Vốn chủ sở hữu | 141,121 | 208,533 | 210,72 0 | 67,411 | 47,77 | 2,186 | 1 |
1 | Vốn chủ sở hữu | 66,936 | 47,25 | 1 |
141,659 | 208,596 | 211,37 7 | 2,781 | |||||
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu | 92,475 | 130,385 | 153,84 6 | 37,910 | 4 1 | 23,460 | 18 | |
- Thặng dư vốn cổ phần | 3,281 | 3,281 | 3,281 | - | - | |||
- Cổ phiếu quỹ | - | - | ||||||
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản | - | - | ||||||
- Chênh lệch tỷ giá hối đối | - | - | ||||||
- Các quỹ | 3,987 | 5,471 | 3,987 | 1,484 | 37 | |||
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 45,903 | 70,942 | 48,778 | 25,038 | 54,55 | - 22,163 | -31 | |
- Nguồn vốn đầu tư XDCB | - | - | ||||||
2 | Nguồn kinh phí và quỹ khác | -537 | -62 | - 657 | 475 | 88,35 | - 595 | 950 |
- Quỹ khen thưởng phúc lợi | -537 | -62 | - 657 | 475 | 88,35 | - 595 | 950 | |
- Nguồn kinh phí | - | - | ||||||
- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ | - | - | ||||||
VI | TỔNGCỘNG NGUỒN VỐN | 508,694 | 584,407 | 609,24 6 | 75,713 | 14,88 | 24,839 | 4 |
Nguồn : Phòng kế toán cung cấp
Nhận xét:
Về tài sản và nguồn vốn của công ty cho thấy hầu hết các chỉ tiêu Tài sản, Nguồn vốn của DRC từ năm 2006 – 2008 đều tăng, một số chỉ số thậm chí còn tăng rất nhiều.
Tài sản ngắn hạn năm 2008 giảm nhẹ so với năm 2007( giảm 3%) do lượng tiền và tài sản ngắn hạn khác giảm mạnh, thay vào đó là tài sản dài hạn tăng( tăng 26%) do sự tăng đột biến của tài sản vô hình( tăng 310%) và chi phí xây dựng cơ