Định tội danh tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản từ thực tiễn tỉnh Bình Dương - 12


PHỤ LỤC


Bảng 2.1. Số liệu phản ánh tình hình khởi tố, truy tố, xét xử tội Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm 2014 -2020


Năm

Khởi tố

Truy tố

Xét xử

Vụ

Bị can

Vụ

Bị can

Vụ

Bị cáo


2014


20


26


20


26

20 (03

vụ xét xử lưu

động)


26


2015


39


44


39


44

39 (01vụ

xét xử

lưu động)


44

2016

13

15

13

15

13

15


2017


19


27


19


27

19(01 vụ

xét xử lưu động)


27

2018

20

21

20

21

20

21

2019

33

35

33

35

33

35

2020

49

52

49

52

49

52

Tổng

193

220

193

220

193

220

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 98 trang tài liệu này.

Định tội danh tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản từ thực tiễn tỉnh Bình Dương - 12

Nguồn: Thống kê ngành TAND tỉnh Bình Dương.


Bảng 2.2. Thống kê số các tội xâm phạm sở hữu mang tính chiếm đoạt trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm 2014-2020

Tội

danh

Điều

Luật

Năm

2014

Năm 2015

Năm

2016

Năm

2017

Năm

2018

Năm

2019

Năm

2020

Tội

cướp TS


133


15


15


17


17


82


86


72


79


61


81


25


35


34


54

Tội

cưỡng

đoạt TS


135


24


24


21


21


72


82


81


81


76


86


36


36


63


63

Tội cướp giật

TS


136


16


16


12


27


65


65


55


67


59


59


59


59


51


61

Tội trộm cắp

TS


138


12


12


31


41


55


55


63


68


44


44


62


78


42


52

Tội lừa đảo

CĐTS


140


40


40


20


50


10

2


10

2


55


58


25


25


65


75


16

2


17

3

Tổng

cộng


10

7

10

7

101

156

37

6

39

0

32

6

35

3

26

5

29

5

24

7

28

3

35

2

40

3


Bảng 2.3. So sánh tỉ lệ các tội xâm phạm sở hữu mang tính chiếm đoạt với Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm 2014 -2020


Năm

Số vụ

Số bị cáo

Tỉ lệ%

Tội xâm phạm sở hữu (1)

Tội lạm dụng

TNCĐTS

(2)

Tội xâm phạm sở hữu (3)

Tội lạm dụng

TNCĐTS

(4)

Tội xâm phạm sở hữu

2/1

Tội lạm dụng

TNCĐTS

4/3

2014

127

20

133

26

15,74

20,31

2015

140

39

200

44

27,85

29,53

2016

389

13

405

15

3,34

3,84

2017

345

19

380

27

5,12

7,71

2018

285

20

316

21

5,50

7,34

2019

280

33

318

35

11,78

12,32

2020

401

49

455

52

12,21

12,93

Tổng

1.967

193

2.207

220

9,81

11,06

Nguồn: Thống kê ngành TAND tỉnh Bình Dương.


Bảng 2.4. Số liệu phản ánh tình hình trả hồ sơ điều tra bổ sung tội Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm 2014 -2020


Năm


Tổng số vụ

Lý do trả yêu cầu điều tra bổ sung

Điểm a khoản 1

Điều 179 BLTTHS

Điểm b khoản 1

Điều 179 BLTTHS

Vụ

Bị can

Vụ

Bị can

Vụ

Bị can

2014

1

1

1

1

0

0

2015

1

1

0

0

1

1

2016

0

0

0

0

0

0

2017

3

5

1

3

2

2

2018

0

0

0

0

0

0

2019

1

1

0

0

1

1

2020

1

1

1

1

1

1

Tổng

7

9

3

5

5

5

Nguồn: Thống kê ngành TAND tỉnh Bình Dương

Ngày đăng: 24/06/2022