Điều tra hiệu quả nuôi tôm sú (penaeus monodon) rải vụ ở tỉnh Sóc Trăng - 1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA THỦY SẢN


VÒ VĂN BÉ


ĐIỀU TRA HIỆU QUẢ NUÔI TÔM SÚ

(Penaeus monodon) RẢI VỤ Ở TỈNH SÓC TRĂNG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CAO HỌC NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 81 trang tài liệu này.

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

PGs. Ts. NGUYỄN THANH PHƯƠNG

Điều tra hiệu quả nuôi tôm sú (penaeus monodon) rải vụ ở tỉnh Sóc Trăng - 1


ii

2007




CẢM TẠ


Xin chân chân thành cảm ơn P. Gs Tiến sỹ Nguyễn Thanh Phương đã hướng dẫn tận tình của trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp này.

Xin chân thành cảm ơn các Thầy cô cùng toàn thể cán bộ trong Khoa Thủy sản- Trường Đại học Cần Thơ đã tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành khóa học.

Xin chân thành cảm ơn Ths. Vũ Nam Sơn, Ks. Nguyễn Chí Lâm cùng toàn thể anh chị trong lớp Cao học Thủy sản K11 đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.

Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Sở Thủy sản, Trung tâm Khuyến ngư cùng toàn thể các đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.

Xin chân thành cảm ơn đến các thành viên gia đình tôi, bạn bè thân hữu đã tận tình hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thực tập.

Xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả mọi người đã giúp đỡ và chia sẻ khó khăn để tôi có sự thành công hôm nay.


Tác giả


Vò Văn Bé



TÓM TẮT


Nghiên cứu đánh giá hiện trạng nghề nuôi tôm sú tại tỉnh Sóc Trăng được thực hiện từ tháng 1-10 năm 2007, để đề ra giải pháp quy hoạch và quản lý mùa vụ nuôi thích hợp, nhằm nâng cao hơn hiệu quả kinh tế nghề nuôi. Nội dung nghiên cứu: (i) Điều tra hiện trạng kỹ thuật và kinh tế xã hội của mô hình nuôi tôm bán thâm canh và thâm canh (BTC+TC) và tôm-lúa (T-L); (ii) Nghiên cứu biến động chất lượng tôm sú giống và dịch bệnh tôm thịt từ năm 2004-2006; (iii) Nghiên cứu biến động pH, độ mặn và kiềm trên hệ thống sông rạch trong năm 2006 tại Huyện Vĩnh Châu, Long Phú, Mỹ Xuyên và Cù Lao Dung. Số liệu thứ cấp được thu tại các cơ quan ban ngành của tỉnh. Số liệu sơ cấp được thu bằng phương pháp PRA và chọn ngẫu nhiên để phỏng vấn trực tiếp 40 hộ/mô hình T-L; 80 hộ/mô hình BTC/TC; 40 hộ ương bể xi măng và composite. Kết quả nghiên cứu cho thấy, mô hình BTC+TC: nhóm thả giống vào tháng 3 có năng suất trung bình là 2.641kg/ha/vụ, lợi nhuận trung bình cao nhất (120,67 triệu đồng/ha/vụ), tỉ lệ hộ lỗ thấp nhất (5,9%); nhóm thả từ tháng 7-8 có năng xuất trung bình (1.461kg/ha/vụ), lợi nhuận trung bình (38,872 triệu đồng/ha/vụ) thấp nhất và tỉ lệ hộ lỗ cao nhất (45%). Mô hình T-L: nhóm thả giống từ tháng 12 năm trước đến 15 tháng 2 năm sau có lợi nhuận trung bình cao nhất (43,928 triệu đồng/ha/vụ); nhóm thả từ 16 tháng 2 đến 15 tháng 3, có năng suất trung bình (682kg/ha/vụ) và lợi nhuận trung bình thấp nhất (24,024 triệu đồng/ha/vụ), tỉ lệ hộ lỗ cao nhất (25%); nhóm thả từ 16 tháng 3-26 tháng 4 có năng suất cao nhất (848kg/ha/vụ), tỉ lệ hộ lỗ thấp nhất (13%). Giá tôm thương phẩm thấp nhất vào tháng 7 và cao nhất vào tháng 12. Ba nhóm khó khăn lớn nhất trong nuôi tôm BTC+TC và T-L là: tôm bệnh, thiếu vốn/lãi xuất vay cao, chất lượng con giống không ổn định và ít được kiểm dịch. Tỉ lệ tôm bệnh có chiều hướng tăng trong nuôi tôm thương phẩm và nguồn tôm giống từ 2004-2006. Tỉ lệ mẫu xét nghiệm tôm thịt bị nhiễm bệnh cao vào tháng 3, 7, 8 và 9. Tỉ lệ mẫu xét nghiệm tôm giống bị nhiễm bệnh cao vào tháng 11 và 12. Tỉ lệ trại ương phát hiện bệnh trong quá trình ương là 74,3% và bệnh thường gặp là ký sinh, phát sáng, MBV, WSSV, YHV, đỏ thân và bệnh đường ruột. Vùng nuôi tôm có thể áp dụng nuôi rải vụ từ tháng 12-9 năm sau gồm các xã ven biển huyện Vĩnh Châu và Long Phú; từ tháng 1-6 gồm các xã nội địa huyện Vĩnh Châu và Long Phú; từ tháng 1-5 là các xã nhiễm mặn huyện Mỹ Xuyên, các xã tại cửa Trần Đề thuộc huyện Cù Lao Dung và Long Phú.



Abstract


The study was conducted at Soc Trang province from January to October 2007 to assess the status of shrimp culture in order to plan the suitable area and croping calendar to improve economical efficiency of shrimp culture. The studies are: (i) to determine technical and economical aspects of rice-shrimp and semi- intensive/intensive systems. (ii) to assess quality of seed and disease in grow-out systems from 2004 to 2006. (iii) to find out fluctuation values of pH, salinity, alkalinity in river systems at Vinh Chau, Long Phu, My Xuyen and Cu Lao Dung district (2006). The secondary information was colleted from government offices. The primary data was got by using PRA and intervewing randomly forty shrimp farmers of rice-shrimp; eighty shrimp farmers of semi-intensive/intensive and forty nursing shrimp owners (cements and composite tank). The results showed that: semi-intensive/intensive system, group of stocked seed in March: Average yield was 2,641kg/ha/crop, average net income was highest (120.67 million dong/ha/crop), negative net return was lowest as 5.9%; from July to August: average yield (1,461kg/ha/crop) and average net return 38.872 million dong/ha/crop was lowest, and negative net return was highest as 45%. Shrimp-rice system group of stocked seed from December to Frebuary 15: average net return was highest as 43,928 million dong/ha/crop; from Frebuary 16 to March 15: 682kg/ha/crop of average yield and 24,024 million dong/ha/crop was lowest, negative net return was highest as 25%; from March 16 to April 24: 848kg/ha/crop of average yield was highest, negative net return was lowest as 13%. Market price of shrimp was lowest in July and highest in December. Shrimp farmer face to top three of problems such as: shrimp disease, lack of capital/high interest of loan, unstable/poor management of seed quality. Free disease percentage of the both shrimp seed and shrimp in grow- out systems sample was decreased from 2004 to 2006. Percentage of disease infected sample was high in March, and from July to September in grow-out systems and seed samples as November and December. In nursing system, about 74.3% of nursing farm was used to meet disease such as parasite, vibrio, MBV, WSSV, red body syndrome, intestine problems. Suitable area for shrimp culture from December to next September are coastal line villages of Vinh Chau, Long Phu district; from January to June are inland villages of Vinh Chau and Long Phu district; from January to May are infected saline water in dry season villages of My Xuyen, and villages of Cu Lao Dung and Long Phu district at Tran De river mouth.


CAM KẾT KẾT QUẢ


Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên kết quả nghiên cứu của tôi trong khuôn khổ của đề tài cấp Bộ “Nghiên cứu nuôi tôm sú (Penaeus monodon) “rải vụ” ở Đồng Bằng Sông Cửu Long” được thực hiện tại tỉnh Sóc Trăng và kết quả này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác. Đề tài có quyền sử dụng kết quả của luận văn này để phục vụ cho đề tài.


Ký tên


Vò Văn Bé


Ngày 20 tháng 11 năm 2007



MỤC LỤC

CẢM TẠ i

TÓM TẮT ii

CAM KẾT KẾT QUẢ iv

MỤC LỤC v

DANH SÁCH BẢNG vii

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT x

Chương 1: GIỚI THIỆU 1

Chương 2: TỒNG QUAN TÀI LIỆU 4

2.1. Tình hình nuôi tôm sú ĐBSCL 4

2.1.1. Sự phát triển nghề nuôi tôm sú thương phẩm 4

2.1.2. Sự phát triển của các mô hình nuôi tôm biển 6

2.1.3. Tình hình sản xuất giống tôm biển ở ĐBSCL 7

2.2. Tình hình bệnh tôm nước lợ ở các tỉnh ĐBSCL 10

2.3. Mô hình luân canh tôm-lúa 11

2.4. Mô hình bán thâm canh và thâm canh 12

2.5. Chế biến thủy, hải sản 13

Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 14

3.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 14

3.2. Phương pháp nghiên cứu 14

3.2.1. Điều tra hiệu quả kỹ thuật - kinh tế nghề nuôi tôm sú ở Sóc Trăng 14

3.2.2. Điều tra chất lượng tôm sú giống qua các tháng/năm của tỉnh Sóc Trăng 15

3.2.3. Đánh giá điều kiện môi trường trong năm ở tỉnh Sóc Trăng 16

Chương 4: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN 17

4.1. Nguồn nhân lực hỗ trợ trực tiếp cho ngành nuôi trồng thủy sản 17

4.2. Tình hình nuôi tôm sú 18

4.2.1. Trại sản xuất giống và trại ương 18

4.2.2. Tình hình nuôi tôm thương phẩm 19

4.3. Biến động giá tôm thương phẩm và sản lượng tôm thu hoạch (2006) 24

4.4. Tình hình dịch bệnh tôm nuôi 25

4.4.1. Tôm giống 25

4.4.2. Tôm nuôi thương phẩm 27

4.5. Các yếu tố môi truờng chủ yếu tác động đến nghề nuôi tôm sú 29

4.5.1. Các yếu tố độ mặn, pH, độ kiềm và mùa vụ/vùng nuôi thích hợp 29

4.5.2. Tác động nhiệt độ, độ bốc hơi, lượng mưa lên độ mặn ao nuôi 32

4.6. Kỹ thuật ương tôm giống 35

4.6.1. Thông tin chung 35

4.6.2. Kỹ thuật ương 36

4.6.3. Các yếu tố kinh tế 37

4.6.4. Thuận lợi và khó khăn 38

4.7. Nuôi tôm thương phẩm 38

4.7.1. Thông tin chung của vùng nghiên cứu 38

4.7.2. Nuôi tôm bán thâm canh và thâm canh vụ 1 (BTC và TC 1) 40

4.7.2.1. Thông tin chung 40

4.7.2.2. Khía cạnh kỹ thuật 41

4.7.2.3. Khía cạnh kinh tế 42

4.7.2.4. Bệnh tôm 44

4.7.2.5. Khó khăn 44

4.7.2.6. Phân tích các yếu tố kỹ thuật – kinh tế 45

4.7.2.7. Phân tích tương quan các yếu tố kỹ thuật và kinh tế đến năng suất 46

4.7.3. Nuôi tôm bán thâm canh và thâm canh vụ 2 (BTC + TC vụ 2) 47

4.7.3.1. Thông tin chung 47

4.7.3.2. Khía cạnh kỹ thuật 47

4.7.3.3. Khía cạnh kinh tế 49

4.7.3.4. Bệnh tôm 51

4.7.3.5. Khó khăn 51

4.7.3.6. Phân tích các yếu tố kỹ thuật – kinh tế 52

4.7.3.7. Phân tích tương quan các yếu tố kỹ thuật - kinh tế đến năng suất 53

4.7.4. Mô hình nuôi tôm - lúa luân canh 56

4.7.4.1. Thông tin chung về nông hộ 56

4.7.4.2. Khía cạnh kỹ thuật 57

4.7.4.3. Khía cạnh kinh tế 59

4.7.4.4. Bệnh tôm 60

4.7.4.5. Khó khăn 61

4.7.4.6. Phân tích các yếu tố kỹ thuật – kinh tế 61

4.7.4.7. Phân tích tương quan các yếu tố kỹ thuật - kinh tế đến năng suất 63

Chương 5: KẾT LUẬN - ĐỀ XUẤT 65

5.1. Kết luận 65

5.2. Đề xuất 66

TÀI LIỆU THAM KHẢO 67

Phụ lục ..................................................................................


DANH SÁCH BẢNG


Bảng 2.1: Diện tích, năng suất và sản lượng tôm nuôi (1999-2005) 4

Bảng 2.2: Diện tích nuôi tôm của ĐBSCL (1999-2005) (ha) 5

Bảng 2.3: Sản lượng nuôi tôm của ĐBSCL (1999-2005) (tấn) 5

Bảng 2.4: Năng suất tôm nuôi của ĐBSCL từ 2001-2005 (tấn/ha) 6

Bảng 2.5: Tổng diện tích, sản lượng và năng suất tôm nuôi ở ĐBSCL, 2005 6

Bảng 2.6: Số lượng trại sản xuất và PL (2001-2005) (triệu con) 8

Bảng 2.7: Số lượng trại sản xuất giống và PL (triệu) ở ĐBSCL, 2005 9

Bảng 2.8: Đặc điểm kỹ thuật - kinh tế của mô hình tôm-lúa ở ĐBSCL 12

Bảng 4.1: Biến động độ pH và độ kiềm tại các điểm thu năm 2006 30

Bảng 4.2: Biến động độ mặn tại các điểm thu mẫu môi trường nước, 2006 31

Bảng 4.3: Phân chia các mùa vụ nuôi tôm trong năm 34

Bảng 4.4: Các chỉ tiêu kinh tế của mô hình ương tôm sú giống 37

Bảng 4.5: Hoạt động chính của người nuôi tôm xã Hòa Đông và Vĩnh Hiệp 40

Bảng 4.6: Các yếu tố kỹ thuật của mô hình nuôi tôm BTC + TC vụ 1 42

Bảng 4.7: Các yếu tố kinh tế của mô hình nuôi tôm BTC + TC vụ 1 43

Bảng 4.8: Mức độ vay vốn của người nuôi tôm BTC+TC vụ 1 43

Bảng 4.9: Bệnh xuất hiện trong ao nuôi 44

Bảng 4.10: Những khó khăn của nuôi tôm BTC và TC vụ 1 45

Bảng 4.11: Các yếu tố kỹ thuật theo phân nhóm mùa vụ, mật độ thả và cỡ ao nuôi 46

Bảng 4.12: Các yếu tố kinh tế theo phân nhóm mùa vụ, mật độ thả và cỡ ao nuôi 46

Bảng 4.13: Tương quan giữa các yếu tố với năng suất của mô hình BTC + TC vụ 1 ... 47 Bảng 4.14: Các yếu tố kỹ thuật của mô hình nuôi tôm BTC + TC vụ 2 49

Bảng 4.15: Mức độ vay vốn của người nuôi tôm BTC+TC vụ 2 50

Bảng 4.16: Các yếu tố kinh tế của mô hình nuôi tôm BTC + TC vụ 2 50

Bảng 4.17: Bệnh xuất hiện trong ao nuôi 51

Bảng 4.18: Những khó khăn của nuôi tôm BTC +TC vụ 2 52

Bảng 4.19: Các yếu tố kỹ thuật theo phân nhóm mùa vụ thả, cỡ ao và mật độ thả 53

Bảng 4.20: Các yếu tố kinh tế theo phân nhóm mùa vụ thả, cỡ ao và mật độ thả 53

Bảng 4.21: Tương quan giữa các yếu tố với năng suất nuôi BTC + TC vụ 2 54

Bảng 4.22: Tương quan giữa các yếu tố với năng suất nuôi BTC + TC (vụ 1+2) 54

Bảng 4.23: Các hoạt động chính của người nuôi tôm - lúa 57

Bảng 4.24: Các yếu tố kỹ thuật của mô hình nuôi tôm – lúa luân canh 59

Bảng 4.25: Các yếu tố kinh tế của mô hình nuôi tôm – lúa luân canh 60

Bảng 4.26: Bệnh xuất hiện trong mô hình tôm - lúa 61

Bảng 4.27: Những khó khăn của nuôi tôm – lúa luân canh 61

Bảng 4.28: Các yếu tố kỹ thuật theo nhóm mùa vụ, mật độ thả, % diện tích ao lắng 62

Bảng 4.29: Các yếu tố kinh tế theo nhóm mùa vụ, mật độ thả, % diện tích ao lắng 63

Bảng 4.30: Tương quan giữa các yếu tố với năng suất nuôi tôm – lúa luân canh 63

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 30/05/2022