CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
Hà Xuân Thành (2011), Phân tích câu hỏi tự luận trong đánh giá kết quả học tập của HS môn Toán THPT, Tạp chí Khoa học giáo dục Việt Nam, số 71. | |
2. | Hà Xuân Thành (2014), Phát triển NL ứng dụng TH vào TT qua DH toán ở trường phổ thông, Tạp chí Khoa học giáo dục Việt Nam, số 107, tr.41-43. |
3. | Hà Xuân Thành, Phạm Sỹ Nam (2014), Thiết kế bài tập chứa đựng tình huống TT trong DH toán ở trường phổ thông, Tạp chí Khoa học giáo dục Việt Nam, số 111, tr.11-12, 33. |
4. | Pham Sy Nam, Ha Xuan Thanh, Max Stephens (2014),Teaching experiments in constructing mathematical problems that relate to real life.Proceedings of the Innovation and Technology for Mathematics and Mathematics Education (ISIM- MED 2014), Yogyakarta State University, Indonesia, page 411-420. |
5. | Nguyễn Danh Nam, Hà Xuân Thành (2016), Vấn đề mô hình hóa trong chương trình SGK môn Toán phổ thông, Tạp chí Khoa học giáo dục Việt Nam, số 127, tr.10-12. |
6. | Hà Xuân Thành (2017), Sử dụng BTCTHTT để rèn luyện những yếu tố của NLGQVĐTT cho HS THPT, Tạp chí Giáo dục (đã nhận đăng vào tháng 6/2017, số 406). |
Có thể bạn quan tâm!
- Đối Với Việc Hướng Dẫn Khai Thác Các Bài Toán Chứa Tình Huống Thực Tiễn
- Đối Với Việc Hướng Dẫn Khai Thác Các Bài Toán Chứa Tình Huống Thực Tiễn
- Đánh Giá Sự Phát Triển Năng Lực Giải Quyết Vấn Đề Thực Tiễn Của Học Sinh
- Dạy học toán ở trường THPT theo hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn thông qua việc khai thác và sử dụng các tình huống thực tiễn - 21
- Sách Giáo Khoa, Sách Bài Tập Đại Số Và Giải Tích
- Ổn Định Tổ Chức: Kiểm Tra Sĩ Số Lớp.
Xem toàn bộ 214 trang tài liệu này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. TIẾNG VIỆT
Nguyễn Thị Tân An (2013), Sử dụng quá trình TH hoá trong DH xác suất ở nhà trường phổ thông, Tạp chí khoa học Đại học Sư phạm Hà Nội, số 58, tr.18-27. | |
[2] | Nguyễn Thị Tân An (2014), Sử dụng TH hóa để phát triển các NL hiểu biết định lượng của HS lớp 10, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. |
[3] | Phan Anh (2012), Góp phần phát triển NL TH hóa tình huống TT cho HS THPT qua DH Đại số và Giải tích, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Trường Đại học Vinh. |
[4] | Nguyễn Ngọc Anh (2000), Ứng dụng phép tính vi phân (phần đạo hàm) để giải các bài tập cực trị có nội dung liên môn và thực tế trong DH toán lớp 12 THPT, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Viện Khoa học giáo dục Việt Nam. |
[5] | Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Chương trình GDPT cấp THPT, Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, NXB Giáo dục Việt Nam. |
[6] | Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Chương trình GDPT môn Toán cấp THPT, Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, NXB Giáo dục Việt Nam. |
[7] | Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Dự thảo Chương trình GDPT tổng thể, http://www.moet.gov.vn/?page=1.10&view=913. |
[8] | Bộ Giáo dục và Đào tạo (2012), Kỷ yếu Hội thảo Hệ thống NL chung cốt lõi của HS cho Chương trình GDPT Việt Nam. |
[9] | Bô ̣Giá o duc̣ và Đào taọ (2012), PISA và các dạng câu hỏi, NXB Giáo dục Việt Nam. |
[10] | Trần Huy Cận (1999), Vài nét về nền giáo dục Hoa Kì hiện nay, Nghiên cứu giáo dục, (2/1999), tr.30-31. |
[11] | Lê Hải Châu (1961), TH gắn với TT và đời sống sản xuất, NXB Giáo dục, Hà Nội. |
[12] | Đảng Cộng sản Việt Nam (2013), Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. |
[13] | Phạm Minh Hạc, Lê Khanh, Trần Trọng Thủy (1988), Tâm lí học, Tập I, NXB Giáo dục, Hà Nội. |
[15] | Phạm Văn Hoàn, Trần Thúc Trình (1975), Một số ý kiến về việc rèn luyện con người qua dạy toán, Nghiên cứu giáo dục, (10/1975), tr.20-25. |
[16] | Phan Văn Lý (2015), “DH toán ở trường Cao đẳng Sư phạm theo hướng tăng cường vận dụng TH vào TT”, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Trường Đại học Vinh. |
[17] | Nguyễn Công Khanh, NL và đánh giá kết quả giáo dục theo NL trong Chương trình GDPT sau 2015. |
[18] | Trần Kiều (1978), Làm rõ nét hơn nữa mạch ứng dụng TH trong Chương trình môn Toán phổ thông cơ sở, Tài liệu giáo dục TH, Tập 5, Viện Khoa học giáo dục, tr.1c-28c. |
[19] | Trần Kiều (1998), “TH nhà trường và nhu cầu phát triển văn hóa TH”, Nghiên cứu giáo dục, (10/1998), tr.3-4. |
[20] | Trần Kiều (2014), Mục tiêu môn Toán trong trường phổ thông Việt Nam, Tạp chí khoa học giáo dục, số 102. |
[21] | Nguyễn Bá Kim (2011), Phương pháp DH môn Toán, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội. |
[22] | Lênin V.I (1963), Bút kí triết học, NXB Sự thật, Hà Nội, tr.189. |
[23] | Lê Thị Xuân Liên (2009), Xây dựng hệ thống câu hỏi góp phần phát huy tính tích cực học tập của HS trong DH môn Toán ở trường trung học cơ sở, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Viện Khoa học giáo dục Việt Nam. |
[24] | Phan Thị Luyến (2014), Một số vấn đề về DH toán và đội ngũ GV toán ở trường phổ thông Việt Nam, Kỷ yếu hội thảo khoa học Phát triển NL nghề nghiệp GV toán phổ thông Việt Nam. |
[25] | Nguyễn Danh Nam (2013), Phương pháp mô hình hóa trong dạy toán ở trường phổ thông, Kỷ yếu Hội thảo khoa học cán bộ trẻ các trường sư phạm toàn quốc, NXB Đà Nẵng, tr.512-516. |
[26] | Nguyễn Danh Nam (2015), NL mô hình hóa TH của HS phổ thông, Tạp chí khoa học Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 60, tr.44-52. |
[27] | Bùi Văn Nghị, Nguyễn Tiến Trung (2015), DH bất phương trình bậc nhất ở cấp trung học cơ sởtheo hướng phát triển NL người học, Tạp chí khoa học giáo dục, số đặc biệt, 4/2015. |
[28] | Bùi Huy Ngọc (2003), Tăng cường khai thác nội dung thực tế trong DH số học và đại số nhằm nâng cao NL vận dụng TH vào TT cho HS trung học cơ sở, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Trường Đại học Vinh. |
[29] | Phạm Phu (1998), Ứng dụng toán sơ cấp giải các bài toán thực tế, NXB Giáo dục, Hà Nội. |
[14]
[31] | G. Polya (1975), Giải bài toán như thế nào, (Hoàng Chúng - Lê Đình Phi - Nguyễn Hữu Chương dịch), NXB Giáo dục Hà Nội. |
[32] | G. Polya (2010), Sáng tạo TH, (Nguyễn Sỹ Tuyển - Phan Tất Đắc - Hồ Thuần - Nguyễn Giản dịch), NXB Giáo dục Việt Nam. |
[33] | Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014), Nghị quyết 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đổi mới chương trình, SGK GDPT. |
[34] | Đoàn Quỳnh (Tổng chủ biên), (2011), Sách GV Đại số 10 Nâng cao, NXB Giáo dục Việt Nam, tr.11. |
[35] | Lê Ngọc Sơn (2008), DH toán ở tiểu học theo hướng DH phát hiện và GQVĐ, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. |
[36] | Phan Anh Tài (2014), Đánh giá NLGQVĐ của HS trong DH toán lớp 11 THPT, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Trường Đại học Vinh. |
[37] | Từ Đức Thảo (2012), Bồi dưỡng NL phát hiện và GQVĐ cho HS THPT trong DH hình học, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Trường Đại học Vinh. |
[38] | Phan Thị Tình (2012), Tăng cường vận dụng TH vào TT trong DH môn Xác suất thống kê và môn Quy hoạch tuyến tính cho sinh viên toán Đại học Sư phạm, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam. |
[39] | Nguyễn Cảnh Toàn (1997), Phương pháp luận duy vật biện chứng đối với việc học, dạy, Nghiên cứu TH - Tập 2, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. |
[40] | Nguyễn Cảnh Toàn (2000), DH như thế nên chăng, Nghiên cứu giáo dục, (1/2000), tr.27-28. |
[41] | Nguyễn Thị Hương Trang (2002), Rèn luyện NL giải toán theo hướng phát hiện và GQVĐ một cách sáng tạo cho HS khá giỏi trường THPT (qua DH giải phương trình bậc 2 - phương trình lượng giác), Luận án tiến sĩ giáo dục học, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam. |
[42] | Trần Thúc Trình (1998), Cơ sở lí luận DH nâng cao (Dùng cho học viên cao học phương pháp giảng dạy toán), Viện Khoa học giáo dục, Hà Nội. |
[43] | Nguyễn Anh Tuấn (2003), Bồi dưỡng NL phát hiện và GQVĐ cho HS trung học cơ sở trong DH khái niệm TH (Thể hiện qua một số khái niệm mở đầu đại số ở trung học cơ sở), Luận án tiến sĩ giáo dục học, Viện Khoa học giáo dục, Hà Nội. |
[44] | Trần Vui (2014), GQVĐ thực tế trong giải toán, NXB Đại học Huế. |
[30]
B. TIẾNG ANH | |
[46] | Abraham Arcavi (2002), The Everyday and the Academic in Mathematics, Chapter 2 in Everyday and Academic Mathematics in the Classroom. Edited by Mary E. Brenner and Judit N. Moschkovich, A Monograph Series of the National Council of Teachers of Mathematic, Journal for Research in Mathematics Education. |
[47] | ACARA (2008), The Shape of the Australia Curriculum, http://www.acara.edu.au/general. |
[48] | America Testing Services (2005), Developing Achievement Levels on the 2005 National Assessment of Educational Progress (NAEP) in Grade Twelve Mathematics, Process Report. |
[49] | Australian Curruculum Assessment and Reporting Authority (2012), Interpreting NAPLAN results. |
[50] | Branford J. D. (1884), The Ideal Problem Solving, Freeman, New York. |
[51] | Blum, W., & Niss, M. (1991), “Applied mathematical problem solving, modelling, applications, and links to other subjects - State, trends and isuues in mathematics”, Educational studies in mathematics, 22(1), pp.37-68. |
[52] | David W. Carraher and Analucia D. Schlieman (2002), Is Everyday Mathematics Truly Relevant to Mathematics Education?, Chapter 8 in Everyday and Academic Mathematics in the Classroom, edited by Mary E. Brenner and Judit N. Moschkovich, A Monograph Series of the National Council of Teachers of Mathematic, Journal for Research in Mathematics Education. |
[53] | DESECO (2002), Education – Lifelong Learning and the Knowledge Economy: Key Competencies for the Knowledge Society, In: Proceedings of the DeSeCo Symposium, Stuttgart, October, pp.10-11. |
[54] | De Lange, J. (1987), Mathematics, insight and meaning, OW&OC, Utrecht University, Utrecht, The Netherlands. |
[55] | Freudenthal, H. (1991), Revisiting Mathematics Education. China Lectures, Kluwer Academic Publishers, Dordrecht, The Netherlands. |
[56] | Freudenthal, H. (1973), Mathematics as an educational task, Dordrecht: Reidel Publishing Company. |
[45]
[58] | Gravemeijer, K., & Doorman, M. (1999), Context problems in realistic mathematics education: A calculus course as an example, Educational Studies in Mathematics, pp.39, 111-129. |
[59] | Gravemeijer & Terwel (2000), Hans Freudenthal a mathematician on didactics and curriculum theory. Journal of Curriculum Studies, 32(6), pp.777-796. |
[60] | Guofang Wan, Dianne M.Gut (2011), Bringing schools into the 21st Century, Springer. |
[61] | Jennifer Nolan, Geoff Phillips, Ross Allen, David Phillips, Caroline Denney, Maths 11, Mathematical Methods, Second edition, John Wiley & Sons Australia. |
[62] | Judit N. Moschkovich (2002), An Introductiont o Examining Everyday and Academic Mathematical Practice, Chapter 8 in Everyday and Academic Mathematics in the Classroom, edited by Mary E. Brenner and Judit N. Moschkovich, A Monograph Series of the National Council of Teachers of Mathematic, Journal for Research in Mathematics Education. |
[63] | Ju, M. K. & Kwon, O. N. (2004), Analysis of students’ use of metaphor: the case of an RME_based differential equations course, Journal of the Korea Society of Mathematical Education, 22 8(1), pp.19-30. |
[64] | Kwon, O. N. (2002), The effects of calculator-based ranger activities on students’ graphing ability, School Science & Mathematics, 102(2), pp.5-15. |
[65] | T. Lobanova, Yu. Shunin (2008), Competence – based education – A common European strategy, Computer Modelling and New Technologies, Vol.12, No.2, pp.45-65, Transport and Telecommunication Institute, Lomonosova 1, LV-1019, Riga, Latvia. |
[66] | Marta Civil (2002), Everyday Mathematics, Mathematicians' Mathematics, and School Mathematics: Can We Bring Them Together?, Chapter 4 in Everyday and Academic Mathematics in the Classroom, edited by Mary E. Brenner and Judit N. Moschkovich, A Monograph Series of the National Council of Teachers of Mathematic, Journal for Research in Mathematics Education. |
[67] | Ministry of Education (2006), The Development of Education in Singapore since 1965, Background paper prepared for the Asia Education Study Tour for African Policy Makers, June, pp.18-30. |
[57]
[69] | Norbert Herrmann (2012), The Beauty of Everyday Mathematics, Springer Science and Business Media. |
[70] | Organization for Economic Cooperation and Development (OECD, 2002), Definition and Selection of Competencies: Theoretical and Conceptual Foundations. |
[71] | Organization for Economic Cooperation and Development (OECD, 2005), Definition and Selection of Key Competencies, Executive Summary. |
[72] | Organization for Economic Cooperation and Development (OECD, 2009), PISA 2006 Technical Report. |
[73] | Organization for Economic Cooperation and Development (OECD, 2009), PISA 2009 Assessment Framework, Key Competencies in Reading, Mathematics and Science, Organisation for Economic Co-operation and Development, Paris, France. |
[74] | Organization for Economic Cooperation and Development (OECD, 2003), The PISA 2003 Assessment Framework, Mathematics Reading, Science, Problem Knowledge and Skills, Organisation for Economic Co-operation and Development, Paris, France. |
[75] | Rasmussen, C. & King, K. (2000), Locating starting points in differential equations: A realistic mathematics approach. International Journal of Mathematical Education in Science and Technology, pp.31, 161-172. |
[76] | Saxon, Algebra 2, Student Edition, Houghton Mifflin Harcourt Supplemental Publishers. |
[77] | Saxon, Geometry, Student Edition, Houghton Mifflin Harcourt Supplemental Publishers. |
[78] | Streefland, L. (1991), Fraction in realistic mathematics education, a paradigm of development research, Dordrect: Kluwer Academic Publisher. |
[79] | Treffers, A. (1987), Three dimensions: A model of goal and theory description in mathematics education, Dordrecht, Reidel. |
[80] | Treffers, A. (1991), Realistic mathematics education in the Netherlands 1980–1990, in Streefland, L. (Ed.) Realistic mathematics education in primary school, Utrecht: Freudenthal Institute. |
[82] | The Ministry of Education (2007), New Zealand Curriculum, Wellington, New Zealand. |
[68]
[83] | Van den Heuvel-Panhuizen, M. (1996), Assessment and realistic mathematics education. Utrecht: CD-b Press / Freudenthal Institute, Utrecht University. |
[84] | Van den Heuvel-Panhuizen, M. (2003), The didactical use of models in realistic mathematics education: an example from a longitudinal trajectory on percentage, Educational Studies in Mathematics, pp.9-35, 54. |
[83]